Giáo án Tiếng việt 5
Luyện từ và câu
QUAN HỆ TỪ
I.- Mục tiêu:
1) Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ .
2)Nhận biết được một vài quan hệ từ ( hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng; thấy
được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ cho
trước.
II.- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III.- Các hoạt động dạy – học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1)Ổn định : KT sĩ số HS
3’ 2)Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS .
- HS1 làm bài tập 1.
- GV nhận xét cho điểm
- HS2 làm bài tập 2 (tiết Đại từ
xưng hô)
3) Bài mới:
1’ a) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống khi - HS lắng nghe.
giao tiếp với nhau người ta thường sử
dụng các tư để nối các từ ngữ hoă¨c các
câu lại với nhau . Những từ ngữ dùng
để nối đó được gọi là quan hệ từ . Bài
học hôm nay, sẽ giúp các em hiểu được
điều đó.
6’
b) Nhận xét:
Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV giao việc: + Các em đọc lại 3
câu a, b, c.
+ Chỉ rõ từ và trong câu a và từ của
TaiLieu.VN
Page 1
trong câu b và từ như từ nhưng trong
câu c được dùng để làm gì?
-HS làm bài cá nhân.
- Cho HS làm bài
- Một số HS phát biểu ý kiến.
6’
- Cho HS trình bày kết quả
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại :
-1HS đọc to, lớp đọc thầm
Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV giao việc: + Đọc lại câu a, b.
+Chỉ rõ các ý ở mỗi câu được biểu thị
bằng những cặp từ nào?
- Cho HS làm bài – trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
3’
-HS làm bài cá nhân.
Một số HS trình bày
Câu a: Nếu… thì ; Câu b: Tuy…
nhưng
-Dùng để nối các từ ngữ trong
một câu hoặc nối các câu với
- Những từ in đậm trong các VD ở bài nhau.
tâp1 dùng để làm gì?
-Được gọi là quan hệ từ.
- Những từ ngữ đó được gọi tên là gì?
-HS đọc nội dung phần ghi nhớ
-Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
- Ghi nhớ:
4’ c) Luyện tập:
-HS đọc to, lớp lắng nghe
Bài tập 1:-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-HS dùng bút chì gạch dưới các
1
quan hệ từ trong SGK.
- GV giao việc: + Tìm quan hệ từ trong
câu a, b, c.
+ Nêu tác dụng của các quan hệ từ đó. HS phát biểu ý kiến
- Cho HS làm bài
-Lớp nhận xét
- Cho HS trình bày kết quả.
- HS làm bài
GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
Câu a : Từ và ( Có tác dụng nối từ
nước và từ hoa ,giữ chức vụ làm chủ
ngữ )
Giữa : nối động từ đi với bãi dâu
TaiLieu.VN
Page 2
5’
( quan hệ vị trí
Câu b) và : nối to và nặng ( bổ sung
danh từ hạt mưa )
-Một HS đọc to, lớp đọc thầm
Như : ( quan hệ so sánh )
Câu c) Với : Bé thu – Ông nội
Bài tập 2:
-Học sinh làm bài cá nhân
(cách tiến hành như ở bài tập 1)
-Một số HS đọc câu mình đọc
8’ -GV chốt lại kết quả đúng:
+Câu a: Cặp quan hệ từ Vì…nên ( biểu
thị quan hệ nguyên nhân- kết quả.
HS đọc yêu cầu BT3
+ Câu b: Cặp quan hệ từ Tuy …nhưng (
-HS làm bài cá nhân
biểu thị quan hệ đối lập)
1 số HS đọc câu mình đặt
Bài tập 3:
+ Cho HS đọc yêu cầu BT3
GV giao việc: BT cho 3 quan hệ và, Lớp nhận xét
nhưng, của các em đặt câu với mỗi từ.
- Cho HS làm viêc – trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen những HS đặt
câu đúng, câu hay.
3’ 3) Củng cố, dặn dò:
- Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi -Hai HS nhắc lại.
nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm lại bài tập vừa
đặt
- Chuẩn bị bài sau : Mở rộng vốn từ:
Bảo vệ môi trường
Rút kinh nghiệm :
TaiLieu.VN
Page 3