Đái Tháo Đường và thuốc ức
chế men DPP-IV
PGS, TS Nguyễn Thy Khuê
Sinh bệnh lý đái tháo đường type 2
Cơ vân
Ruột
Tụy tạng
Mô mỡ
Mô cơ
Tế bào α
Tế bào
Tăng tiết glucagon
↑ nhạy cảm gan với
glucagon
Thay đổi
chuyển hóa
mỡ
Hệ thần
kinh TW
ĐỀ KHÁNG
INSULIN
GIẢM TIẾT
INSULIN
↑ GLUCOSE HUYẾT
Cernea S & Raz I. Diabetes Care 2011;34(suppl 2):S264–S271
↑ SẢN XUẤT
GLUCOSE TỪ GAN
Giảm
Incretin
Thận
Kích thích
tái hấp thu
glucose
Đái tháo đường type 2: giảm tiết insulin,
tăng tiết glucagon
Khiếm khuyết ở ĐTĐ
type 2:
•Giảm tiết insulin
•Glucagon không bị ức
chế sau ăn
•Tăng glucose huyết
Muller WA et al. NEJM 1970, 283:109-115
Thời gian, phút
Tăng tiết bất thường glucagon sau ăn, không ức
chế được bằng insulin ngoại sinh
Bữa ăn có carbohydrate
Insulin
Giá trị sau khi truyền insulin
Giá trị trước khi truyền insulin
Thời gian, phút
Unger RH NEJM. 1971; 285: 443-449.
Sinh lý học hormone incretin
Drucker DJ, Nauck MA. Lancet. 2006; 368: 1696-1705
Dẫn truyền tín hiệu và GLP-1
Holz GG Diabetes.2004; 53: 5-13
Suy giảm tiết GLP-1 ở Đái tháo đường
type 2
BT
Ăn sáng
RLDNG
ĐTĐ2
*p<.05 so với ĐTĐ2
Toft Nielsen, MB JCEM 2001; 86: 3717-3723
Thời gian, phút
Truyền GLP-1 cho bệnh nhân đái tháo đường
type 2 đưa glucose huyết về bình thường
Ăn sáng
Ăn trưa
Thời gian trong ngày
Rachman J et al. Diabetologia 1997.40: 205-211
Bữa lỡ
Khuyến cáo ADA/EASD 2012
Dinh dưỡng điều trị, kiểm soát cân nặng, tăng vận động
Đơn trị khởi đầu
Metformin
Sau 12 tuần
không đạt mục
tiêu HbA1c
Phối hợp 2
thuốc
SulfonylUrea (SU)
TZD
TZD
DPP-4i
GLP-1RA
Insulin
SU
DPP-4i
GLP-1RA
Insulin
DPP-4
inhibitor
GLP-1 RA
Insulin
Sau 12 tuần
không đạt mục
tiêu HbA1c
Phối hợp 3
thuốc
SU
TZD
Insulin
SU
TZD
Insulin
TZD
DPP-4i
GLP-1RA
12-24 tuần không
đạt mục tiêu HbA1c
Chiến lược
phức tạp
Insulin
Insulin (Tiêm
(Tiêm nhiều
nhiều lần)
lần)
Inzucchi et al. Diabetologia 2012;55:1577–96
ADA, American Diabetes Association; DPP-4i, dipeptidyl peptidase 4 inhibitor; EASD, European Association for the Study of Diabetes; GLP1RA, glucagon-like peptide-1 receptor agonist; HbA1c, glycosylated haemoglobin;; SU, sulphonylurea; TZD, thiazolidinedione
Phác đồ sử dụng bằng chứng ở bệnh nhân
ĐTĐ
Điều trị giảm Glucose huyết
Ảnh hưởng không
mong muốn
- Hạ glucose huyết
- Tăng cân
- Tác dụng phu chuyên biệt
-Tương tác thuốc
Kết quả trung gian
(HbA1c)
Kết cục lâm sàng
Tử vong sớm
Bệnh mạch máu nhỏ
Bệnh mạch máu lớn
Các cân nhắc
khác
- Giá thành
- Thuốc sẵn có
- Khi có biến chứng
Giảm HbA1c theo nhóm thuốc
TRung bình HbA1c
nền(%)
8.79
8.33
8.55
8.38
8.11
8.62
7.91
8.15
N=21615
N=2967
N=4827
N=5783
N=13847
N=6655
N=5895
N=1050
8.39
N=1120
AGI, α-glucosidase inhibitor; DPP-4i, dipeptidyl peptidase-4 inhibitor; HbA1c, glycosylated haemoglobin; GLP-1RA,
glucagon-like peptide-1 receptor agonist; SU, sulphonylurea; TZD, thiazolidinedione
Esposito K et al. Diabetes Obes Metab 2012;14:228–33
11
Ảnh hưởng lên cân nặng của thuốc
điều trị đái tháo đường
Điều trị
So sánh các điều trị
(95% Cl)
Sulphonylureas
2.01 (1.09, 2.94)
Meglitinides
1.80 (0.35, 3.29)
Thiazolidinediones
2.59 (1.66, 3.51)
DPP-4 inhibitors
0.57 (‒0.45, 1.60)
Alpha-glucosidase inhibitors
0.92 (2.35, 0.51)
GLP-1RAs
1.79 (3.43, ‒0.14)
Basal insulin
Biphasic insulin
Điều trị
tốt hơn
Placebo
Tốt hơn
1.56 (0.46, 3.63)
2.96 (0.96, 5.00)
-5.0
-2.5
0
2.5
5.0
THay đổi cân nặng từ mức nền, kg (95% CI)
CI, confidence interval;
McIntosh et al. Open Med 2011;5:e35–e48
Nguy cơ hạ glucose huyết
• Nguy cơ thấp
– Metformin
– Ức chế men alpha-glucosidase
– Ức chế men DPP-4
– GLP-1 receptor agonist
– Thiazolidinediones
• Nguy cơ cao
– Insulin
– Sulfonylureas
Nhóm incretins ít gây hạ glucose huyết vì:
Tăng tiết insulin tùy thuộc mức glucose huyết
tăng cao
Phục hồi sự tiết glucagon
pmol/L
pmol/L
*
*
*
*
*
*
GLP-1
*P<0.05
ĐTĐ type 2 (N=10)
0
250
200
150
100
50
0
*
*
*
*
*
*
*
*
40
30
20
10
0
20
20
15
15
10
5
0
–30
Placebo
*
*
*
10
*
5
10 BN sau ăn no, truyền TM GLP-1
0
60
120
180
Khi glucose về mức
bình thường, insulin
giảm tiết.
pmol/L
Glucagon
*
250
200
150
100
50
mU/L
Insulin
15.0
12.5
10.0
7.5
5.0
2.5
0
mg/dL
Glucose
mmol/L
INCRETIN: TÁC ĐỘNG PHỤ THUỘC GLUCOSE
PHÙ HỢP SINH LÝ
Khi glucose về mức bình
thường, glucagon tăng
tiết dội ngược.
0
240
Minutes
GLP-1 = glucagon-like peptide-1; GIP = glucose insulinotropic polypeptide
from Kieffer T. Endocrine Reviews. 1999;20:876–913. Drucker DJ. Diabetes Care. 2003;26:2929–2940. Nauck MA et al. Diabetologia.
1993;36:741–744.
Adapted from Nauck MA et al. Diabetologia. 1993;36:741–744. Copyright © 1993 Springer-Verlag.
Hạ glucose huyết: triệu chứng và cơ
chế bảo vệ
Triệu chứng
Tim đập nhanh, run, lo lắng, cáu
gắt, đói, yếu mệt, chóng mặt,
nhức đầu
Rối loạn chức năng não
Lú lẫn / mất tập trung
Glucose (mmol/L)
Cơ chế bảo vệ
4.0
Ngưng tiết insulin từ tế bào β
3.5
Kích thích gan tiết glucose
3.0
2.5
2.0
1.5
Hôn mê / kinh giật
1.0
Glucagon
Sympathetic
nerves
Adrenaline
Cortisol
GH
Hạ glucose huyết có nhiều ảnh hưởng xấu
• Gây các triệu chứng cấp tính khó chịu
• Giảm dùng thốc kiểm soát glucose
huyết xấu đi
• Tăng cân
• Tăng nguy cơ bị biến cố tim mạch
Loạn nhịp tim
Cytokines,
viêm
(24-48 giờ)
Rối loạn chức năng nội mạc
Tăng đông
(7-14 ngày)
Các tình huống quan trọng
Bệnh thận mạn và nguy cơ tim mạch
Đái tháo đường là nguyên nhân chính
của bệnh thận giai đoạn cuối
Tỉ suất ở dân số bị bệnh thận giai đoạn cuối
Tỉ suất trên 1 triệu dân số
Toàn bộ
ĐTĐ
Tăng huyết áp
Viêm cầu thận
Nang thận
/>
BTM là yếu tố nguy cơ quan trọng về
tử vong ở bệnh nhân ĐTĐ
Không tiểu albumin
Tiểu albumin
Tiểu đạm
Nghiên cứu Casale Moferrato: Nghiên cứu cộng đồng, 1565 bệnh nhân có ĐTĐ type
2 năm 1988, có 670 ca tử vong/10.780 người-năm theo dõi
BTM; bệnh thận mạn
Bruno G, Diabetologia 2007; (50)5:941-948
Tỉ suất Nhồi máu cơ tim
(trên 1000 người-năm
Bệnh thận mạn là 1 nguy cơ tim mạch
Đã bị NMCT*
ĐTĐ và BTM
BTM (eGFR
<60ml/1’/1,73m2
ĐTĐ
Không ĐTĐ
Không BTM
* Nhồi máu cơ tim gồm cả đối tượng có hay không có ĐTĐ và bệnh thận mạn (BTM)
Marcello Tonelli, và CS. Lancet 2012
Chọn lựa thuốc theo Độ lọc cầu thận
eGFR>60
Metformin
Acarbose
Nateglinide
Glipizide
Glimepiride
Gliclazide
Pioglitazone
Sitagliptin
Vildaplitin
Saxagliptin
Linagliptin
Liraglutide
Insulin
60-30ml/phút
<30 ml/phút
Lọc thận
Nhóm Incretins
Thuốc
Chuyển hóa /
thanh lọc
Chỉnh liều trọng bệnh thận mạn
Sitagliptin
Thận
50 mg/ngày nếu ĐLCT 30 - 60 mL/ph
25 mg/ngày nếu ĐLCT < 30 mL/ph
Saxagliptin
Gan/thận
2.5 mg/ngày nếu ĐLCT< 30 mL/ph
Linagliptin
Đường mật
Không cần chỉnh liều
Vildagliptin
Thận
50 mg/ngày nếu ĐLCT 30 – 50 mL/phút
50mg/ngày nếu ĐLCT < 30 mL/phút
Liraglutide
Không cần chỉnh liều; thận trọng khi bắt
đầu hoặc tăng liều ở bệnh nhân suy thận
Linagliptin giảm albumin niệu
Tuần thứ 12
% (KTC 95%) giảm bài xuất
albumin từ mức nền
% (KTC 95%) giảm bài xuất
albumin từ mức nền
Tuần thứ 24
Thay đổi tương đối với Linagliptin
Tuần 12
Tuần 24
Group PH et al 2012 ADA; Abstract 953- P
Tác dụng giảm albumin niệu của linagliptin không
liên quan với giảm HbA1c
% thay đổi từ mức nền (KTC 95%) vào tuẩn
lễ thứ 24 của bài xuất albumin niệu
% thay đổi từ mức nền của bài xuất albumin niệu trung bình vào tuần 24 chỉnh theo
tứ phân vị của trị số HbA1c
Giảm HbA1c từ mức nền chia theo tứ phân vị
* Thay đổi có ý nghĩa thống kê
Group PH et al 2012 ADA; Abstract 953- P