Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

câu hỏi trắc nghiệm đường lối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.98 KB, 30 trang )

CHƯƠNG I: SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ CƯƠNG
LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
Câu 1: Nguyên nhân thất bại của các phong trào yêu nước chống Pháp trước khi
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ?
a. Thiếu một tổ chức có khả năng lãnh đạo cách mạng đi đến thắng lợi
b. Thiếu một đường lối chính trị đúng đắn
c. Thiếu lực lượng cách mạng
d. Cả A, B và C Đúng
Câu 2: Đông dương Cộng sản Đảng và An nam cộng sản Đảng được ra đời từ tổ
chức tiền thân nào ?
a. Nhóm Tâm tâm xã
b. Hội Việt nam Cách mạng Thanh niên
c. Tân Việt cách mạng Đảng
d. Hội Liên hiệp Các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
Câu 3: Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập ở Việt nam vào thời gian nào và do
ai làm bí thư ?
a. Tháng 3-1929, Bí thư Trần Văn Cung
b. Tháng 1-1930, Bí thư Ngô Gia Tự
c. Tháng 6-1928, Bí thư Nguyễn Ái Quốc
d. Tháng 5-1929, Bí thư Trịnh Đình Cửu
Câu 4: Tờ báo Le Paria ( Người cùng khổ ) là của tổ chức nào ?
a. Hội Liên hiệp thuộc địa
b. Đảng Xã hội Pháp
c. Đảng Cộng sản Pháp
d. Tổng liên đoàn Lao động Pháp
Câu 5: Hội liên hiệp thuộc địa được thành lập vào thời gian nào ?
a. Năm 1921
b. Năm 1920

c. Năm 1922
d. Năm 1919



Câu 6: Hội Việt nam Cách mạng Thanh niên được thành lập thời gian nào ?
a. Tháng 6- 1923
b. Tháng 6-1926

c. Tháng 6- 1924
d. Tháng 6- 1925

Câu 7: Nguyễn Ái Quốc từ Liên xô đến Trung Quốc vào thời gian nào ?


a. Tháng 11/ 1923
b. Tháng 11/ 1924

c. Tháng 11/ 1926
d. Tháng 11/ 1925

Câu 8: Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” được xuất bản lần đầu tiên tại
Pháp năm nào ?
a. Năm 1924
b. Năm 1923

c. Năm 1925
d. Năm 1922

Câu 9: Nguyễn Ái Quốc đã đọc được Bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn
đề dân tộc và vấn đề thuộc địa thời gian nào và ở đâu ?
a. Năm 1922, tại Pháp
b. Năm 1923, tại Liên xô
c. Năm 1920 ,tại Pháp

d. Năm 1924, tại Trung quốc
Câu 10: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt nam cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX là:
a. Ngu dân về văn hóa xã hội
b. Chuyên chế về chính trị
c. Cả A, B và C
d. Độc quyền về kinh tế
Câu 11: Vua quan phong kiến triều Nguyễn chính thức đầu hàng thực dân Pháp
thời gian nào ?
a. Năm 1858
b. Năm 1867

c. Năm 1884
d. Năm 1862

Câu 12: Tác phẩm” Đường cách mệnh “ được xuất bản lần đầu tiên thời gian nào ?
a. Năm 1929
b. Năm 1927

c. Năm 1928
d. Năm 1930

Câu 13: Tổ chức cộng sản nào được thành lập đầu tiên ở Việt nam ?
a. Đông dương Cộng sản liên đoàn
b. Đông dương Cộng sản Đảng
c. Hội Việt nam Cách mạng Thanh niên
d. An nam Cộng sản Đảng


Câu 14: Hội Việt nam Cách mạng Thanh niên đề ra chủ trương “vô sản hóa” thời

gian nào?
a. Năm 1928
b. Năm 1927

c. Năm 1926
d. Năm 1929

Câu 15: Mốc lịch sử đánh dấu phong trào công nhân Việt nam hoàn toàn trở thành
một phong trào tự giác ?
a. Năm 1920 ( Tổ chức Công hội Đỏ được thành lập ở Sài gòn )
b. Năm 1925 ( Cuộc bãi công của công nhân Ba son )
c. Cao trào cách mạng năm 1930 và Xô viết Nghệ tĩnh
d. Năm 1930 ( Đảng Cộng sản Việt nam ra đời )
Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của
Nguyễn Ái Quốc : từ người yêu nước trở thành người cộng sản ?
a. Năm 1920, Tại Đại Hội đảng Xã hội Pháp ( tháng 12 )
b. Năm 1919 , Gửi đến Hội nghị Vecxay bản “ Yêu sách của nhân dân Annam ‘’
c. Năm 1925, Tác phẩm” Bản án chế độ thực dân Pháp” được xuất bản
d. Năm 1917, Cách mạng Tháng Mười Nga thành công
Câu 17: Dưới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp nông dân Việt nam có yêu cầu
bức thiết nhất là gì ?
a. Được giảm tô giảm tức
b. Độc lập dân tộc
c. Ruộng đất
d. Quyền bình đẳng nam nữ
Câu 18: Hôi nghị Hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt nam đã thông qua những
văn kiện nào sau đây :
a. Sách lược Vắn tắt
b. Cả A , B và C
c. Điều lệ Vắn tắt và Chương trình Tóm tắt

d. Chánh cương Vắn tắt
Câu 19: Nguyễn Ái Quốc quyết định chọn con đường giải phóng dân tộc theo
khuynh hướng chính trị vô sản vào thời gian nào ?
a. Năm 1917
b. Năm 1918

c. Năm 1919
d. Năm 1920


Câu 20: Tờ báo “ Thanh niên” ra đời ngày tháng năm nào ?
a. Ngày 21-6-1925
b. Ngay21-6-1928

c. Ngày 21-6-1926
d. Ngày 21-6-1927

CHƯƠNG II: ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (19301945)
Câu 1: Ai là tác giả viết tác phẩm "Tự chỉ trích"?
a. Lê Hồng Phong
b. Phan Đăng Lưu
c. Hà Huy Tập
d. Nguyễn Văn Cừ
Câu 2: Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939 là gì?
a. Tất cả các mục tiêu trên Sai
b. Độc lập dân tộc
c. Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
d. Ruộng đất cho dân cày
Câu 3: Phương châm đấu tranh của Đảng ta sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp đêm
9/3/1945 là ?

a. Nhanh chóng làm chủ các vùng đô thị
b. Tạm dừng đấu tranh đợi quân đồng minh kéo vào Đông Dương đánh Nhật sẽ nổi
lên tham gia
c. Phát động chiến tranh du kích, giải phóng từng vùng, mở rộng căn cứ địa
d. Chớp thời cơ tiến hành tổng khởi nghĩa
Câu 4: Trong các điểm sau, chỉ rõ điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu
tiên 2-1930 của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là:
a. Phương hướng chiến lược của cách mạng
b. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng
c. Phương pháp cách mạng
d. Vai trò lãnh đạo cách mạng
Câu 5: Yêu cầu chung trước mắt của quần chúng nhân dân được nêu lên trong
Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương gồm mấy vấn đề?
a. 3 vấn đề
b. 5 vấn đề

c. 4 vấn đề
d. 6 vấn đề


Câu 6: Trong cao trào dân chủ 1936 - 1939 Đảng ta chủ trương tập hợp những lực
lượng nào?
a. Cả dân tộc Việt Nam
b. Mọi lực lượng dân tộc và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương
c. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ
d. Công nhân và nông dân
Câu 7: Cho biết hình thức tổ chức và đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939?
a. Hợp pháp, nửa hợp pháp
b. Tất cả các hình thức trên
c. Bí mật, nửa bí mật

d. Công khai, nửa công khai
Câu 8: Phương châm khởi nghĩa của Đảng ta trong cách mạng tháng 8/1945 là?
a. Phải đánh chiếm ngay những đâu chắc thắng không kể thành phố hay nông
thôn
b. Nổi dậy đánh vào các căn cứ của phát xít Nhật
c. Nổi dậy khởi nghĩa ở nông thôn, giải phóng nông thôn kéo về giải phóng thành
thị
d. Nổi dậy khởi nghĩa ở thành thị thắng lợi rồi kéo về giải phóng nông thôn
Câu 9: Đảng ta chỉ rõ khẩu hiệu đấu tranh trong tổng khởi nghĩa cách mạng tháng
8/1945 là?
a. Cả 3 đáp án trên đều đúng
b. Phản đối xâm lược
c. Chính quyền nhân dân
d. Hoàn toàn độc lập
Câu 10: Quyết định phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền từ tay phát
xít Nhật và tay sai trước khi quân đồng minh vào Đông Dương thông qua tại ?
a. Hội nghị mở rộng của Ban thường vụ TW Đảng 9/3/1945
b. Hội nghị quân sự Bắc Kì 15/4/1945
c. Tuyên bố hành động của liên khu giải phóng 6/1945
d. Hội nghị toàn quốc của Đảng từ ngày 13 đến 15/8/1945
Câu 11: Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản họp ở Matxcơva vào thời gian nào?
a. 25-7 đến ngày 25-8-1935
b. 10-7 đến ngày 20-7-1935

c. 20-7 đến ngày 20-8-1935
d. 25-7 đến ngày 20-8-1935


Câu 12: Bản Tuyên ngôn của Đảng công sản Đông Dương đối với thời cuộc được
thông qua trong thời gian nào?

a. Tháng 1 năm 1939
b. Tháng 6 năm 1940
c. Tháng 3 năm 1939
d. Tháng 5 năm 1939
Câu 13: Nội dung nổi bật trong chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách
mạng qua 3 hội nghị TW VI (1939), VII (1940) và VIII (1941) là?
a. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
b. Thực hiện song song 2 nhiệm vụ chiến lược chống đế quốc và chống phong kiến
c. Thực hiện nhiệm vụ dân chủ mạng trong thời gian ngắn để tạo tiền đề hướng tới
nhiệm vụ dân tộc giải phóng
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 14: Chiến tranh thế giới II bùng nổvào thời gian nào?
a. 9/1939
b. 6/1940

c. 6/1937
d. 9/1938

Câu 15: Ban thường vụ Trung ương Đảng triệu tập Hội nghị quân sự cách mạng
Bắc Kỳ tại tỉnh Bắc Giang đã quyết định thành lập mấy chiến khu trong cả nước?
a. 9 chiến khu
b. 7 chiến khu
c. 5 chiến khu
d. 6 chiến khu
Câu 16: Mặt trận được Đảng ta thành lập cho phù hợp với yêu cầu tập hợp lực
lượng cách mạng trong giai đoạn 1936-1939 có tên là gì?
a. Mặt trận Đông Dương
b. Mặt trận Việt Minh
c. Mặt trận dân chủ Đông Dương
d. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương

Câu 17: Chủ trương thành lập mặt trận Việt Minh của Đảng tháng 5 năm 1941 là ?
a. Phô trương thanh thế của Đảng
b. Thanh lọc lực lượng cách mạng
c. Thúc đẩy mở rộng hơn nữa lực lượng cách mạng nhằm mục tiêu giải phóng
dân tộc
d. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng rộng khắp


Câu 18: Văn kiện nào sau đây của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng
đầu?
a. Cả A, B và C
b. Luận cương Chính trị, tháng 10- 1930
c. Cương lĩnh chính trị đầu tiên ,tháng 2-1930
d. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng, tháng 3-1935
Câu 19: Nhận định của Đảng: “đặt nhiệm vụ quân sự lên trên tất cả các nhiệm vụ
quan trọng và cần kíp lúc này” được xác định tại:
a. Hội nghị mở rộng Ban thường vụ trung ương Đảng (9/3/1945)
b. Hội nghị quân sự cách mạng Ban thường vụ trung ương Đảng (15/4/1945)
c. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng (5/1941)
d. Tất cả đều sai
Câu 20: Ai là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương?
a. Trần Phú
b. Lê Hồng Phong
c. Trần Văn Cung
d. Hồ Chí Minh
CHƯƠNG III: ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC (1945-1975)
Câu 1: Đảng ta đã lựa chọn giải pháp gì trong mối quan hệ với thực dân Pháp sau
ngày Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946)?
a. Kháng chiến chống thực dân Pháp

b. Thương lượng và hoà hoãn với Pháp
c. Chống cả quân đội Tưởng và Pháp
d. Nhân nhượng với quân đội Tưởng
Câu 2: Ai đã được cử làm Tư lệnh chiến dịch Điện Biên Phủ?
a. Võ Nguyên Giáp
b. Hoàng Văn Thái
c. Văn Tiến Dũng
d. Phạm Văn Đồng
Câu 3: Tình hình đất nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như
hình ảnh?
a. Ngàn cân treo sợi tóc
b. Nước sôi lửa nóng
c. Nước sôi lửa bỏng|
d. Trứng nước


Câu 4: Những khó khăn, thách thức đối với Việt Nam sau cách mạng tháng Tám
năm 1945?
a. Các thế lực đế quốc, phản động bao vây, chống phá
b. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành
c. Hơn 90% dân số không biết chữ
d. Các thế lực đế quốc, phản động bao vây, chống phá, kinh tế kiệt quệ và nạn
đói hoành hành, hơn 90% dân số không biết chữ
Câu 5: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam được
ký khi nào?
a. 20/7/1954
b. 22/12/1954
c. 27/1/1973
d. 27/2/1973
Câu 6: Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc đã xác định khẩu hiệu cách mạng Việt Nam

sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
a. Dân tộc giải phóng
b. Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết
c. Thành lập chính quyền cách mạng
d. Đoàn kết dân tộc và thế giới
Câu 7: Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước được thông qua tại Đại hội nào
của Đảng?
a. Đại hội lần thứ V (1982)
b. Đại hội lần thứ II (1951)
c. Đại hội lần thứ III (1960)
d. Đại hội lần thứ IV (1976)
Câu 8: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã để lại cho Đảng ta
nhiều bài học kinh nghiệm có giá trị lãnh đạo và chỉ đạo cách mạng. Bài học nào
sau đây có giá trị hàng đầu?
a. Thực hiện chiến tranh nhân dân, tìm ra biện pháp chiến đấu đúng đắn, sáng tạo
b. Kiên định tư tưởng chiến lược tiến công, quyết đánh và quyết thắng đế quốc Mỹ
xâm lược
c. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
d. Coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng
Câu 9: Nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân ta trong quá trình kháng chiến chống thực
dân Pháp?
a. Xây dựng chính quyền mới
b. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc


c. Xây dựng chế độ dân chủ mới
d. Xoá bỏ những tàn tích phong kiến đem lại ruộng đất cho nông dân
Câu 10: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ của Việt Nam?
a. Cả 3 phương án trên
b. Kết quả của cuộc đấu tranh đầy hi sinh gian khổ của quân đội và nhân dân cả

nước, đặc biệt là của cán bộ chiến sĩ và đồng bào yêu nước miền Nam. Thắng lợi
của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, của đồng bào và chiến sĩ ở
miền Nam
c. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam
d. Kết quả của tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt Nam - Lào - Campuchia
và sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa, của phong trào công nhân và
nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới, trong đó có nhân dân Mỹ
Câu 11: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm
nào?
a. Cả ba phương án đều sai
b. Đêm ngày 19-12-1946
c. Đêm ngày 18-9-1946
d. Ngày 20-12-1946
Câu 12: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Trung ương Đảng ngày 25/11/1945,
xác định nhiệm vụ nào là trung tâm, bao trùm nhất?
a. Cải thiện đời sống nhân dân
b. Chống thực dân Pháp xâm lược
c. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng
d. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng; Chống thực dân Pháp xâm lược; Cải
thiện đời sống nhân dân
Câu 13: Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam ngay sau Cách mạng 8- 1945?
a. Tưởng Giới Thạch và tay sai
b. Thực dân Pháp xâm lược.
c. Thực dân Anh xâm lược
d. Giặc đói và giặc dốt.
Câu 14: Những thuận lợi căn bản của đất nước sau cách mạng tháng Tám năm
1945?
a. Cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ
b. Nhân dân có quyết tâm bảo vệ chế độ mới
c. Hệ thống chính quyền cách mạng nhân dân được thiết lập

d. Cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ, hệ thống chính quyền cách mạng
nhân dân được thiết lập, nhân dân có quyết tâm bảo vệ chế độ mới


Câu 15: Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông
Dương đã quy định?
a. Cả hai phương án a và b
b. Pháp tuyên bố công nhận Việt Nam là một nước tự do
c. Pháp rút quân ra khỏi 3 nước Đông Dương, vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự
tạm thời ở Việt Nam và sẽ tổng tuyển cử thống nhất đất nước vào tháng 7-1956
d. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc
lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam và nhân
dân Lào, Campuchia
Câu 16: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của
Việt Nam?
a. Có lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, có chính quyền cách mạng dân chủ nhân
dân và hậu phương kháng chiến vững chắc
b. Sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương, sự giúp đỡ của các nước Trung
Quốc, Liên Xô, các nước XHCN
c. Nhân dân Việt Nam giàu truyền thống yêu nước; được sự lãnh đạo tài tình của
Đảng Cộng sản Việt Nam
d. Cả 3 phương án trên
Câu 17: Phương châm chiến lược của cuộc kháng chiến chống Pháp là?
a. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính
b. Toàn diện
c. Lâu dài và dựa vào sức mình là chính
d. Toàn dân
Câu 18: Đường lối toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp được hoàn chỉnh
và thể hiện tập trung trong văn kiện nào?
a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (Hồ Chí Minh – 19/12/1946)

b. Toàn dân kháng chiến (Trung ương Đảng – 12/12/1946)
c. Toàn dân kháng chiến (Trung ương Đảng – 12/12/1946); Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến (Hồ Chí Minh – 19/12/1946); Kháng chiến nhất định thắng
lợi (Trường Chinh)
d. Kháng chiến nhất định thắng lợi (Trường Chinh)
Câu 19: Câu nói: "Miền Nam là máu của máu Việt Nam, là thịt của thịt Việt Nam.
Sông có thể cạn, núi có thể mòn song chân lý đó không bao giờ thay đổi" là của ai?
a. Lê Duẩn
b. Hồ Chí Minh
c. Phạm Văn Đồng
d. Trường Chinh


Câu 20: Hội nghị nào của Đảng mở đường cho phong trào "Đồng khởi" ở miền
Nam năm 1960?
a. Hội nghị Trung ương 15 - Khoá II của Đảng (1-1959)
b. Hội nghị Trung ương 13 - Khoá II của Đảng (12-1957)
c. Hội nghị Trung ương 14 - Khoá II của Đảng (11-1958)
d. Hội nghị Trung ương 12 - Khoá II của Đảng (3-1957)

CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA
Câu 1: Ðại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (tháng 3/1982) đã xác định
nội dung chính của công nghiệp hóa trong chặng đường đầu tiên là?
a. Việc xây dựng và phát triển công nghiệp nặng trong giai đoạn này cần làm có
mức độ, vừa sức, nhằm phục vụ thiết thực, có hiệu quả cho nông nghiệp và công
nghiệp nhẹ
b. Ra sức phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
c. Cả A, B, C
d. Lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu
Câu 2: Đường lối công nghiệp hóa đất nước được hình thành từ?

a. Sau cách mạng Tháng tám năm 1945
b. Sau khi giải phóng miền Nam 30/4/1975 thống nhất đất nước
c. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III cuả Đảng (9/1960)
d. Sau khi hòa bình lập lại ở miền Bắc năm 1954
Câu 3: Đại hội Đảng lần thứ mấy đã nhận định: “ Nhiệm vụ đề ra cho chặng đường
đầu của thời kỳ quá độ là chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp hoá đã cơ bản hoàn
thành cho phép chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước”?
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (4/2001)
b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986)
c. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991)
d. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (6/1996)
Câu 4: Hội nghị Trung ương lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá III
(tháng 4/1962) nêu phương hướng chỉ đạo xây dựng và phát triển công nghiệp là:
a. Cả A, B, C
b. Ra sức phát triển công nghiệp nhẹ song song với ưu tiên phát triển công nghiệp
nặng
c. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý, kết hợp chặt chẽ phát triển
công nghiệp với phát triển nông nghiệp


d. Ra sức phát triển công nghiệp trung ương, đồng thời đẩy mạnh phát triển công
nghiệp địa phương
Câu 5: Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới là gì?
a. Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn, không quan
tâm tới hiệu quả kinh tế - xã hội
b. Thận trọng, hiệu quả nhưng tốc độ chậm
c. Trong điều kiện chiến tranh phá hoại, tiếp theo lại bị bao vây, cô lập
d. Cả B và C
Câu 6: Ở nước ta hiện nay, giáo dục và đào tạo, cùng với khoa học và công nghệ

được khẳng định như thế nào?
a. Chiến lược hàng đầu
b. Quan trọng hàng đầu
c. Vấn đề hàng đầu
d. Quốc sách hàng đầu
Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III cuả Đảng (9/1960) khẳng định:
“muốn cải biến tình trạng kinh tế lạc hậu của nước ta, không có con đường nào
khác, ngoài con đường………………”?
a. Cơ giới hóa, điện khí hóa và tự động hóa xã hội chủ nghĩa
b. Cơ giới hóa và điện khí hóa xã hội chủ nghĩa
c. Công nghiệp hóa tư bản chủ nghĩa
d. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
Câu 8: Nhìn lại đất nước sau 10 năm đổi mới, Đại hội lần thứ VIII của Đảng
(6/1996) nhận định?
a. Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng về kinh tế - xã hội
b. Nước ta đã chuyển sang nền kinh tế thị trường
c. Nước ta đã ra khỏi nhóm các nước ngèo kém phát triển
d. Nước ta đã thoát khỏi nghèo đói và có nền kinh tế phát triển
Câu 9: Kinh tế tri thức là gì?
a. Là nền kinh tế trong đó sự truyền bá, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò
quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng
cuộc sống
b. Là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định
nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống
c. Là nền kinh tế trong đó sự sinh ra, phổ biến và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết
định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc
sống
d. Là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai



trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất
lượng cuộc sống
Câu 10: Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới còn nhiều hạn chế xuất phát từ
nguyên nhân chủ quan là chúng ta mắc sai lầm trong việc?
a. Xác định mục tiêu
b. Cả A, B, C
c. Bố trí cơ cấu sản xuất, cơ cấu đầu tư
d. Xác định bước đi về cơ sở vật chất - kỹ thuật
Câu 11: Đặc trưng của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới là?
a. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và
nguồn viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa
b. Việc phân bổ nguồn lực để công nghiệp hóa được thực hiện thông qua cơ chế kế
hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp, không tôn trọng các qui luật của thị trường
c. Chủ lực thực hiện công nghiệp hóa là Nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước
d. Cả A, B, C
Câu 12: Đại hội ðại biểu toàn quốc lần thứ IV (tháng 12/1976) đề ra đường lối
công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa là:“……… công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa,
xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, đưa nền kinh tế nước ta từ
sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa…”?
a. Đẩy mạnh
b. Đẩy nhanh, hợp lý, quốc doanh thống nhất
c. Phát triển, phù hợp, quốc dân thống nhất
d. Tiến chắc, hài hòa, quốc doanh thống nhất
Câu 13: Đại hội lần thứ mấy của Đảng đã nhấn mạnh thêm: “Thực hiện công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài
nguyên, môi trường; xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, có hiệu quả và bền
vững, gắn chặt chẽ công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ”?
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (4/2001)
b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (6/1996)
c. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (1/2011)

d. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (4/2006
Câu 14: Một trong những đặc trưng của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới là
gì?
a. Công nghiệp hóa theo mô hình khép kín, hướng nội và thiên về công nghiệp
nặng
b. Công nghiệp hóa theo mô hình các nước Tây Âu
c. Công nghiệp hóa theo mô hình các nước công nghiệp hóa mới (Hàn Quốc, Đài


Loan, Sigapore…)
d. Công nghiệp hóa theo mô hình kinh tế mở, hướng ngoại
Câu 15: Từ Đại hội lần thứ VI đến XI của Đảng, đã nêu ra mấy quan điểm về công
nghiệp hóa, hiện đại hóa?
a. 4
b. 6

c. 5
d. 7

Câu 16: Đại hội lần thứ mấy của Đảng đã nhận định: “Khoa học và công nghệ có
bước tiến nhảy vọt và những đột phá lớn”?
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (4/2001)
b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (6/1996)
c. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (1/2011)
d. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (4/2006)
Câu 17: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI cuả Đảng (12/1986) đã cụ thể hóa
nội dung chính của công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa trong những năm còn lại của
chặng đường đầu tiên thời kỳ quá độ là?
a. Thực hiện cho bằng được ba chương trình mục tiêu: lương thực, thực
phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu

b. Thực hiện cho bằng được mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân
chủ và văn minh
c. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với nền kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên,
môi trường
d. Xây dựng nền kinh tế phát triển, cơ cấu kinh tế cân đối và hiện đại
Câu 18: Đại hội lần thứ mấy của Đảng đã chỉ rõ: “Đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức; coi kinh tế tri thức là yếu tố quan
trọng của nền kinh tế và của công nghiệp hóa, hiện đại hóa”?.
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (4/2001)
b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (6/1996)
c. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (1/2011)
d. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (4/2006)
Câu 19: Đại hội Đảng lần thứ mấy xác định:“Mục tiêu đẩy mạnh CNH, HĐH gắn
với phát triển kinh tế tri thức để sớm đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát
triển; tạo nền tảng đến 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp
theo hướng hiện đại”?
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (6/1996)
b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (1/2011)


c. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (4/2006)
d. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (4/2001)
Câu 20: Đường lối công nghiệp hóa ở nước ta chia làm mấy thời kỳ?
a. 5
b. 3

c. 2
d. 4

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ

TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 1: Cơ chế chế quản lý kinh tế ở nước ta trước đổi mới là?
a. Cơ chế hạch toán tập trung, quan liêu, bao cấp
b. Cả A, B, C đều sai
c. Cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu, bao cấp
d. Cơ chế nhà nước quản lý tập trung
Câu 2: Cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp có đặc điểm?
a. Cả A, B, C
b. Quan hệ hàng hóa tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là chủ yếu
c. Cơ quan nhà nước can thiệp quá sâu vào hoạt động của các doanh nghiệp
d. Cơ quan hành chính quản lý nền kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính
Câu 3: Mô hình Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta được
chính thức nêu ra ở Đại hội lần thứ mấy của Đảng?
a. Đại hội VI
b. Đại hội IX
c. Đại hội VII
d. Đại hội VIII
Câu 4: Kinh tế thị trường hình thành vào thời gian nào của lịch sử nhân loại?
a. Xã hội phong kiến
b. Xã hội nô lệ
c. Xã hội tư bản chủ nghĩa
d. Xã hội cộng sản nguyên thủy
Câu 5: Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
với kinh tế thị trườngtư bản chủ nghĩa là?
a. Nền kinh tế nhiều thành phần
b. Có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất


c. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
d. Có sự điều tiết của nhà nước xã hội chủ nghĩa

Câu 6: Hiện nay trong nền kinh tế thị trường ở nước ta, nhà nước có chức năng
kinh tế gì?
a. Hạn chế, khắc phục mặt tiêu cực của cơ chế thị trường
b. Đảm bảo ổn định kinh tế - xã hội, tạo lập khuôn khổ pháp luật cho hoạt động
kinh tế
c. Định hướng phát triển kinh tế và điều tiết các hoạt động kinh tế làm cho kinh tế
tăng trưởng ổn định, hiệu quả
d. Cả A, B, C
Câu 7: Ở Việt Nam, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là?
a. Nền kinh tế quản lý theo kiểu tập trung, quan liêu bao cấp
b. Nền kinh tế hiện vật
c. Về thực chất là nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
d. Nền kinh tế vừa hoạt động theo những quy luật của nền kinh tế thị trường,
vừa được dẫn dắt bởi các nguyên tắc của chủ nghĩa xã
Câu 8: Dưới góc độ kinh tế thị trường, tư duy của Đảng ta có những bước đổi mới
như thế nào?
a. Không thừa nhận kinh tế thị trường nhưng đã coi nền kinh tế thị trường của ta là
kinh tế thị trường
b. Coi kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng
quát của nước ta trong thời kì quá độ
c. Cả A, B, C
d. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
Câu 9: Tư duy về kinh tế thị trường của Đảng từ Đại hội VI đến Đại VIII gồm?
a. Kinh tế thị trường còn tồn tại khách quan trong thời ký quá độ lên chủ nghĩa xã
hội
b. Kinh tế thị trường không phải là cái riêng của chủ nghĩa tư bản mà là thành tựu
phát triển chung của nhân loại.
c. Có thể và cần thiết sử dụngkinh tế thị trường để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
nước ta.
d. Cả A, B, C

Câu 10: Đại hội lần thứ mấy của Đảng đã xác định cơ chế vận hành của nền kinh
tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là: “Cơ
chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước”
a. Đại hội VIII
b. Đại hội VI


c. Đại hội VII
d. Đại hội IX
Câu 11: Đại hội lần thứ mấy của Đảng tiếp tục đề ra nhiệm vụ:“Đẩy mạnh công
cuộc đổi mới toàn diện và đồng bộ, tiếp tục phát triển nền kinh tế nhiều thành
phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng
xã hội chủ nghĩa”
a. Đại hội VII
b. Đại hội VI
c. Đại hội VIII
d. Đại hội IX
Câu 12: Đại hội lần thứ mấy của Đảng đã xác định nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa là: “Mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội”?
a. Đại hội IX
b. Đại hội VII
c. Đại hội VIII
d. Đại hội VI
Câu 13: Đại hội lần thứ mấy của Đảng đã chỉ rõ tính định hướng xã hội chủ nghĩa
được thể hiện trên cả 3 mặt của của quan hệ sản xuất: sở hữu, tổ chức quản lí và
phân phối nhằm mục đích cuối cùng là “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh”.
a. Đại hội IX
b. Đại hội VI

c. Đại hội VII
d. Đại hội VIII
Câu 14: Đại hội lần thứ mấy của Đảng đã làm sáng tỏ thêm tính định hướng
XHCN trong nền KTTT ở nước ta thể hiện ở 4 tiêu chí về: mục đích phát triển,
phương hướng phát triển, định hướng xã hội và phân phối, quản lí?
a. Đại hội IX và X
b. Đại hội X và XI
c. Đại hội VI và VII
d. Đại hội VII và VIII
Câu 15: Trước đổi mới ở Việt Nam có mấy thành phần kinh tế?
a. 2
b. 5

c. 3.
d. 4


Câu 16: Sau đổi mới ở Việt Nam có mấy thành phần kinh tế?
a. 3
b. 4

c. 5
d. 2

Câu 17: Về việc nắm vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế thị
trường, văn kiện Đại hội Đảng đã nêu lên nội dung ?
a. Thực hiện quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế
b. Cả A, B, C
c. Phát triển nhiều hình thức phân phối
d. Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân

Câu 18: Về việc nắm vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế thị
trường, văn kiện Đại hội Đảng đã nêu lên nội dung ?
a. Tích cực và chủ động hội nhập quốc tế
b. Cả A, B, C
c. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
d. Các hình thức phân phối ra đời
Câu 19: Việc phát triển đồng bộ các loại thị trường phải được tiến hành theo
nguyên tắc?
a. Về thị trường khoa học, công nghệ, thực hiện tốt Luật sở hữu trí tuệ và Luật
chuyển giao công nghệ
b. Cả A, B, C
c. Tiếp tục hoàn thiện pháp luật về kinh tế để tạo lập đồng bộ và vận hành thông
suốt các loại thị trường
d. Phát triển thị trường tài chính theo hướng đồng bộ, có cơ cấu hoàn chỉnh
Câu 20: Sau năm 1986 nước ta có những thành phần kinh tế nào?
a. Kinh tế có nguồn vốn đầu tư nước ngoài
b. Cả A, B và C đều đúng
c. Kinh tế hợp tác xã và kinh tế quốc dân
d. Kinh tế tư bản nhà nước và kinh tế tư nhân
CHƯƠNG 6: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
Câu 1: Trong hệ thống chính trị ở Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào
ngày, tháng, năm nào ?
a. Ngày 2 tháng 9 năm 1945
b. Ngày 3 tháng 2 năm 1930
c. Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
d. Ngày 7 tháng 5 năm 1954


Câu 2: Quá trình xây dựng hệ thống chính trị ở Việt Nam thời kỳ trước đổi mới
được chia làm mấy giai đoạn?

a. 4 giai đoạn
b. 3 giai đoạn

c. 2 giai đoạn
d. 5 giai đoạn


Câu 3: Khái niệm “hệ thống chính trị” được ghi nhận lần đầu tiên trong Hiến pháp
nào của Việt Nam?
a. Hiến pháp 1992
b. Hiến pháp 1959
c. Hiến pháp 1946
d. Hiến pháp 1980
Câu 4: Trong hệ thống chính trị ở Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ra đời
vào ngày, tháng, năm nào ?
a. Ngày 6 tháng 12 năm 1989.
b. Ngày 30 tháng 4 năm 1975
c. Ngày 29 tháng 7 năm 1929
d. Ngày 20 tháng 10 năm 1930
Câu 5: Từ năm 1960 đến tháng 3/1989 hệ thống chính trị ở Việt Nam có tên gọi là
gì ?
a. Hệ thống chuyên chính vô sản
b. Hệ thống chính trị
c. Hệ thống dân chủ nhân dân
Câu 6:Trong hệ thống chính trị ở Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh ra đời vào ngày, tháng, năm nào ?
a. Ngày 3 tháng 2 năm 1930
b. Ngày 29 tháng 7 năm 1929
c. Ngày 26 tháng 3 năm 1931
d. Ngày 2 tháng 9 năm 1945.

Câu 7: Trong hệ thống chính trị ở Việt Nam, Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
(nay là nước Cộng hóa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) ra đời vào ngày, tháng, năm
nào ?
a. Ngày 3 tháng 2 năm 1930
b. Ngày 7 tháng 5 năm 1954
c. Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
d. Ngày 2 tháng 9 năm 1945
Câu 8: Trong hệ thống chính trị ở Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam ra đời
vào ngày, tháng, năm nào ?
a. Ngày 29 tháng 7 năm 1929
b. Ngày 7 tháng 5 năm 1954
c. Ngày 6 tháng 12 năm 1989.
d. Ngày 30 tháng 4 năm 1975


Câu 9: Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền vào thời gian nào?
a. Năm 1930
b. Năm 1954
c. Năm 1975.
d. Năm 1945
Câu 10: Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra mấy quan điểm về xây dựng hệ thống
chính trị thời kỳ đổi mới
a. 4 quan điểm
b. 3 quan điểm
c. 2 quan điểm
d. 5 quan điểm.
Câu 11: Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ mấy? Đảng Cộng sản
Việt Nam bàn và ra Nghị quyết về đổi mới và nâng cao chất lượng hệ thống chính
trị ở cơ sở xã, phường, thị trấn
a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 4 khóa X

b. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 5 khóa X
c. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 5 khóa IX
d. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 4 khóa XII.
Câu 12: Ai là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương?
a. Lê Hồng Phong
b. Trần Phú
c. Hồ Chí Minh
d. Trần Văn Cung
Câu 13: Cộng sản Việt Nam đề ra nhiệm vụ trọng tâm của đổi mới hệ thống chính
trị ở Việt Nam hiện nay là gì?
a. Đổi mới hoạt động của các đoàn thể hệ thống chính trị
b. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của các bộ phận cấu thành hệ
thống.
c. Đổi mới nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước
Câu 14: Quá trình xây dựng hệ thống chính trị ở Việt Nam được chia ra thành mấy
thời kỳ cơ bản ?
a. 3 thời kỳ
b. 2 thời kỳ
c. 5 thời kỳ
d. 4 thời kỳ


Câu 15: Khái niệm “hệ thống chính trị” được Đảng Cộng sản Việt Nam sử dụng
lần đầu tiên khi nào ?
a. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI,
tháng 12/1986.
b. Luận cương chính trị tháng 10/1930.
c. Hội nghị Trung ương 6 khoá VI của Đảng Cộng sản Việt Nam, tháng 3/1989.
d. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Câu 16: Trong đổi mới phương thức hoạt động của hệ thống chính trị, vấn đề mấu

chốt nhất và cũng là khó khăn nhất là gì?
a. Đổi mới hoạt động của các đoàn thể hệ thống chính trị
b. Đổi mới nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước
c. Đổi mới phương thức hoạt động của Đảng
Câu 17: Trong hệ thống chính trị ở Việt Nam, Công đoàn Việt Nam ra đời vào
ngày, tháng, năm nào ?
a. Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
b. Ngày 3 tháng 2 năm 1930
c. Ngày 29 tháng 7 năm 1929
d. Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Câu 18:Đến tháng 7 năm 2017 có bao nhiêu tổ chức là thành viên của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam
a. 44 tổ chức
b. 36 tổ chức
c. 54 tổ chức
d. 8 tổ chức
Câu 19:Lý luận về Hệ thống chuyên chính vô sản ở Việt Nam hình thành dựa trên
bao nhiêu cơ sở ?
a. 4 cơ sở
b. 6 cơ sở
c. 5 cơ sở
d. 7 cơ sở
Câu 20:Trong hệ thống chính trị ở Việt Nam, Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa (nay là nước Cộng hóa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) ra đời vào ngày, tháng,
năm nào ?
a. Ngày 2 tháng 9 năm 1945
b. Ngày 3 tháng 2 năm 1930


c. Ngày 7 tháng 5 năm 1954

d. Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
CHƯƠNG 7: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN VĂN HÓA VÀ GIẢI
QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
Câu 1: Chủ trương: “Kết hợp các mục tiêu kinh tế với mục tiêu xã hội trong phạm
vi cả nước, ở từng lĩnh vực, địa phương” được Đảng đề ra tại Đại hội nào?
a. Đại hội IX
b. Đại hội XI
c. Đại hội VIII
d. Đại hội X
Câu 2: Đại hội VI (12-1986) lần đầu tiên nêu lên khái niệm "Chính sách xã hội".
Chính sách xã hội:
a. Bao trùm mọi mặt cuộc sống
b. Là yếu tố quan trọng nhất của cuộc sống
c. Là một mặt của cuộc sống
d. Yếu tố quan trọng của cuộc sống
Câu 3: Mục tiêu của chính sách xã hội nhằm phát triển một xã hội như thế nào?
a. Tăng trưởng
b. Lành mạnh
c. Bền vững
d. Hiện đại
Câu 4: Đâu không phải là nội dung của chính sách xã hội?
a. Chính sách ưu đãi xã hội
b. Chính sách với người có công với cách mạng
c. Chính sách an sinh xã hội
d. Chính sách tài chính
Câu 5: Quan niệm về nền văn hoá Việt Nam có đặc trưng: tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc lần đầu được đưa ra tại Đại hội nào?
a. Đại hội Đảng VII (1991)
b. Đại hội Đảng VIII (1996)
c. Đại hội Đảng VI (1986)

d. Đại hội Đảng IX (2001)
Câu 6: Ba nguyên tắc trong Đề cương văn hoá Việt Nam?
a. Dân tộc hoá, Khoa học hoá, Đại chúng hoá.
b. Dân tộc hoá, Quần chúng hoá, Nhân dân hoá.


c. Dân tộc hoá, Đại chúng hoá, Dân chủ hoá
d. Dân tộc hoá, Đại chúng hoá, chủ nghĩa xã hội
Câu 7: Nội dung nào không phải là hạn chế của chính sách xã hội trong thời kỳ đổi
mới?
a. Làm hình thành xã hội nhiều giai cấp, tầng lớp
b. Tệ nạn xã hội gia tăng, diễn biến phức tạp
c. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng
d. Áp lực gia tăng dân số vẫn còn lớn
Câu 8:Năm quan điểm cơ bản chỉ đạo quá trình phát triển văn hoá trong thời kỳ
công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước được thông qua tại Hội nghị Trung ương
nào?
a. Hội nghị Trung 5 khóa X
b. Hội nghị Trung ương 5 khoá IX
c. Hội nghị Trung ương 5 khoá VII
d. Hội nghị Trung ương 5 khoá VIII
Câu 9: Đảng ta đề ra 5 quan điểm xây dựng và phát triển nền văn hoá trong thời kỳ
đổi mới, trong đó nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá như thế nào trong cộng
đồng các dân tộc Việt Nam?
a. Thống nhất, ít da dạng
b. Đồng nhất và thuần nhất
c. Thống nhất mà đa dạng
d. Không đa dạng, thuần nhất
Câu 10: Nhiệm vụ đầu tiên về xây dựng văn hoá của nước Việt Nam độc lập được
thông qua trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ là gì?

a. Bài trừ nội phản
b. Chống bè lũ thực dân và phong kiến
c. Chống nạn đói và nạn mù chữ cho nhân dân
d. Chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh thần nhân dân
Câu 11: Đường lối văn hóa kháng chiến của Trường Chinh có nội dung, xây dựng
nền văn hóa dân chủ mới Việt Nam mà khẩu hiệu thiết thực lúc này là gì?
a. Dân tộc độc lập
b. Độc lập tự do
c. Dân tộc, dân chủ
d. Dân chủ tự do
Câu 12: Mục tiêu của chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu kinh tế ở chỗ đều
nhằm:


a. Phục vụ con người mới xã hội chủ nghĩa
b. Phát huy sức mạnh của nhân tố con người
c. Phát triển con người mới
d. Nâng cao đời sống nhân dân
Câu 13: Ngày 3-9-1945, trong phiên họp đầu tiên của Hội Đồng chính phủ Hồ Chí
Minh đã nói một dân tộc dốt là một dân tộc yếu, vì vậy cần mở một chiến dịch để:
a. Hiện đại hóa giáo dục
b. Văn hóa hoá giáo dục
c. Phát triển giáo dục
d. Chống nạn mù chữ
Câu 14: Đảng ta đã thực hiện chuyển dần mô hình giáo dục hiện nay sang mô hình
giáo dục mới là:
a. Tuổi trẻ học tập
b. Xã hội học tập
c. Học toàn diện
d. Thanh niên học tập

Câu 15: Trong quan điểm chỉ đạo và chủ trương về xây dựng và phát triển nền văn
boá trong đổi mới, phát triển văn hóa được xem là gì?
a. Động lực thúc đẩy
b. Một yếu tố quan trọng
c. Một lực thúc đẩy
d. Yếu tố thúc đẩy
Câu 16: Ai là tác giả của Đề cương Văn hoá Việt Nam (1943)?
a. Hồ Chí Minh
b. Trường Chinh
c. Tố Hữu
d. Phạm Văn Đồng
Câu 17: Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện chính sách xã
hội, nhưng mục tiêu xã hội là gì?
a. Một bộ phận của hoạt động xã hội
b. Mục đích của hoạt động kinh tế
c. Bộ phận cấu thành kinh tế
d. Thể hiện hiệu quả của kinh tế
Câu 18: Ở nước ta hiện nay, giáo dục và đào tạo, cùng với khoa học và công nghệ
được khẳng định như thế nào?
a. Chiến lược hàng đầu


×