Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 5 bài: Luyện từ và câuTừ đồng âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.66 KB, 5 trang )

Giáo án Tiếng việt 5
Luyện từ và câu
Từ đồng âm
I. Mục tiêu
1. Hiểu thế nào là từ đồng âm.
2. Nhận biết được một số từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hàng ngày. Biết
phân biệt nghĩa của các từ đồng âm.
II. Đồ dùng dạy - học
- Các mẩu chuyện, câu đố vui,... sử dụng từ đồng âm.
- Một số tranh ảnh nói về các sự vật, hiện tượng, hoạt động ... có tên gọi giống
nhau.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS đọc kết quả làm Bài tập 3 - Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu
(tiết Luyện từ và câu trước) mà các em cầu của GV.
hoàn thiện ở nhà vào vở.
- GVnhận xét, cho điểm việc làm bài và - HS lắng nghe.
học bài của HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Các em đã biết trong tiếng Việt có hiện - HS lắng nghe.
tượng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa nhau.
Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu một hiện tượng khác của từ
tiếng Việt đó là từ đồng âm.
- GV ghi tên bài lên bảng.
TaiLieu.VN



- HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.
Page 1


2. Phần Nhận xét
Bài tập 1, 2
- Yêu cầu HS đọc Bài tập 1 trong phần - Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc
Nhận xét.
thầm trong SGK.
- Trong hai câu văn ở Bài tập 1 có từ nào - Từ câu giống nhau.
giống nhau.
- GV yêu cầu HS: Đọc Bài tập 2 và suy
nghĩ trả lời xem từng từ câu có trong Bài
tập 1 đúng với dòng nghĩa nào ở trong
Bài tập 2.

- HS suy nghĩ và trả lời:
+ Từ câu trong câu văn ông ngồi câu
cá ứng với nét nghĩa bắt cá, tôm,..
bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi)
buộc ở đầu một sợi dây.
+ Từ câu trong câu văn đoạn văn này
có 5 câu ứng với nét nghĩa đơn vị của
lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên
văn bản được mở đầu bằng chữ cái viết
hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu.

- GV chốt lại: Hai từ câu ở hai câu văn
trong ví dụ trên phát âm hoàn toàn giống - HS lắng nghe và trả lời: Từ đồng âm

nhau (đồng âm) nhưng nghĩa khác nhau. là những từ giống nhau về mặt âm
Những từ như thế được gọi là những từ thanh nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
đồng âm. Vậy từ đồng âm là gì?
3. Phần Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- Hai đến ba HS đọc phần ghi nhớ.

- Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ và - Một đến hai HS nhắc lại phần ghi nhớ
lấy ví dụ minh họa.
và lấy ví dụ minh họa.
4. Phần Luyện tập
Bài tập 1
- Yêu cầu một HS đọc toàn bài.
TaiLieu.VN

- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi
Page 2


đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân, sau - HS làm bài vào giấy nháp, sau khi
khi làm bài xong trao đổi kết quả với bạn làm bài xong trao đổi bài với bạn.
bên cạnh.
- Gọi HS trình bày, GV theo dõi gọi HS - HS lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp
nhận xét và cùng chốt lại ý kiến đúng.
theo dõi nhận xét, cùng GV chốt lại lời
giải đúng.
Đáp án:
a) - Đồng (cánh đồng) là khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng

trọt.
- Đồng (tượng đồng) là kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường làm
dây điện và chế hợp kim.
- Đồng (một nghìn đồng) là một đơn vị tiền tệ.
b) - Đá (hòn đá) là một chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng
hòn.
- Đá (đá bóng) là một hoạt động đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra
hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
c) - Ba (ba và má) tiếng của người miền Nam dùng để gọi bố (cha).
- Ba (ba tuổi) là chỉ một số tiếp theo số 2 trong dãy tự nhiên.
Bài tập 2
- Yêu cầu một HS đọc toàn bài.

- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi
đọc thầm.

- Yêu cầu HS quan sát mẫu, tự làm bài.

- HS làm việc cá nhân. Ba HS lên bảng
làm bài (mỗi HS đặt ít nhất hai câu như
mẫu). HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên - Nhận xét, chữa bài.
bảng.
- Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn - HS lần lượt đọc bài làm của mình.
của mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp
TaiLieu.VN

Page 3



hoặc cách dùng từ cho từng HS (nếu có).

Ví dụ:
- Cờ: Khắp phố phường rợp bóng cờ bay./ Học sinh lớp 5A đang chơi cướp cờ./
Đây là một nước cờ tàn rất hay./...
- Bàn: Vua tôi đang bàn việc nước./ Trên bàn có một lọ hoa./ Bàn tay mẹ bế chúng
con./...
- Nước: Nước suối trong leo lẻo./ Nước mất nhà tan./ Đến nước này thì tôi cũng
xin chịu./...
Bài tập 3
- Yêu cầu một HS đọc toàn bài.

- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi
đọc thầm.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo - HS trao đổi, thảo luận với bạn để tìm
nhóm đôi.
đáp án.
- Gọi HS trình bày.

- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày
ý kiến của nhóm mình.

- GV theo dõi gọi HS nhận xét và cùng - Cả lớp theo dõi nhận xét.
chốt lại ý kiến đúng.
Đáp án:
Đọc thư ba viết "ba đang giữ tiền tiêu cho Tổ quốc", bạn Nam tưởng rằng ba
mình đã chuyển sang làm việc ở ngân hàng vì nhầm lẫn hai từ đồng âm tiền tiêu (vị
trí quân sự quan trọng có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về

phía địch) với tiền tiêu ( tiền để tiêu).
Bài tập 4 : Tổ chức thi giải đố nhanh
- GV giới thiệu trò chơi giải đố nhanh, - HS lắng nghe.
công bố cách thức luật chơi.
TaiLieu.VN

Page 4


- GV lần lượt nêu từng câu đố.

- HS suy nghĩ tìm lời giải cho từng câu
đố.

- Gọi HS trình bày.

- HS giải đố.

- GV nhận xét và kết luận lời giải đúng.

- Cả lớp theo dõi, lắng nghe.

Giải đố:
- Câu a: là con chó thui; từ chín có nghĩa là nước chín chứ không phải là số
chín.
- Câu b: Cây hoa súng và khẩu súng (khẩu súng còn gọi là cây súng).
- Nếu còn thời gian GV có thể đưa ra
một vài câu đố khác tương tự để đố HS.
5. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ.


- Hai đến ba HS nhắc lại.

- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe.

TaiLieu.VN

Page 5



×