Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

báo cáo thực tập kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.59 KB, 83 trang )

1


MỤC LỤC
Trang
Trang bìa :
……………………………………………………………………………… I
Mục lục :
……………………………………………………………………………… II
Danh mục các chữ viết tắt :
……………………………………………………………. III
Danh mục các bảng hình :
……………………………………………………………... IV
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP VẬT TƯ GIAO THÔNG NINH
BÌNH
1.1.Tổng quan về ðặc ðiểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lí hoạt ðộng
sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tý Giao Thông Ninh Bình
1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP vật tư giao thông Ninh
Bình
1.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP vật tư giao
thông NB
1.1.2.1.Chức năng , nhiệm vụ của Công ty
1.1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
1.1.2.3.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
1.1.3.Tổ chức bộ máy quản lí của Công ty CP vật tư giao thông NB
1.1.4.Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty CP vật tư giao
thông NB
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty vật tư giao thông Ninh
Bình
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
1.2.2.Tổ chức kế toán tại Công ty


1.2.2.1.Các chính sách kế toán chung
1.2.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
1.2.2.3.Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
1.2.2.4.Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
1.2.2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP VẬT
TƯ GIAO THÔNG NINH BÌNH
2.1.Đặc điểm và tổ chức quản lí về Bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh tại
Công ty
Cp vật tư giao thông NB
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty

2


2.1.3. Những quy định chung về công tác bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cp vật tư giao thông Ninh Bình
2.1.3.1. Đặc điểm công tác tiêu thụ hàng hóa của Công ty
2.1.3.2. Trình tự lập và luân chuyển chứng từ trong tiêu thụ hàng hóa
2.2.Thực trạng kế toán bán hang và xác định kết quả kinh doanh liên quan đến
chứng từ ,kế toán chi tiết ,kế toán tổng hợp
2.2.1. Kế toán Doanh thu bán hàng
2.2.1.1. Điều kiện ghi nhận Doanh thu
2.2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1. Kế toán chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.2. Kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán

2.2.3.1. Phương pháp tính giá vốn tại Công ty
2.2.3.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán
2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
2.2.4.1. Nội dung chi phí QLKD tại Công ty
2.2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí QLKD
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí QLKD
2.2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng
2.2.5.1. Kế toán chi tiết xác định kết quả bán hàng
2.2.5.2. Kế toán tổng hợp xác định kết quả bán
hàng.........................................

Chương 3 : MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP VẬT TƯ
GIAO THÔNG NB
3.1.Đánh giá chung về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty vật tư giao thông NB
3.1.1.Những ưu điểm
3.1.2.Những tồn tại cần khắc phục

3


3.2.Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty CP vật tư giao thông NB
3.2.1.Công tác quản lý bán hàng
3.2.2.Tài khoản sử dụng
3.2.3.Chứng từ và luân chuyển chứng từ
3.2.4.Sổ kế toán chi tiết
3.2.5.Sổ kế toán tổng hợp

3.3.Các kiến nghị với đơn vị, tổ chức về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty CP vật tư giao thông NB
KẾT LUẬN
………………………………………………………………………………………
……
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO :
……………………………………………………………...
PHỤ LỤC
………………………………………………………………………………………
…….

4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN:
BHXH:
BHYT:
CK:
CKTM:
CP:
CPBH:
CP QLDN:
CP QLKD:
CTCP:
CTGS:
DDT:
DT:
DT HĐTC
DN SX và KD DV:

DNTM:
DN TM và DV:
DNTN:
ĐK:
GTGT:
GVHB:
HĐ GTGT:
HH:
K/c:
KH TSCĐ:
KPCĐ:
PC:
PNK:
PP
PP KKĐK:
PP KKTX:
PT:
PXK:
TGNH:
TK:
TKĐƯ
SXKD:

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cuối kỳ
Chiết khấu thương mại
Chi phí
Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý kinh doanh
Công ty Cổ phần
Chứng từ ghi sổ
Doanh thu thuần
Doanh thu
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh nghiệp Sản xuất và Kinh doanh dịch vụ
Doanh nghiệp Thương mại
Doanh nghiệp Thương mại và Dịch vụ
Doanh nghiệp tư nhân
Đầu kỳ
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hóa đơn giá trị gia tăng
Hàng hóa
Kết chuyển
Khấu hao TSCĐ
Kinh phí công đoàn
Phiếu chi
Phiếu nhập kho
Phương pháp
Phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kê khai thường xuyên
Phiếu thu
Phiếu xuất kho
Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản
Tài khoản đối ứng
Sản xuất kinh doanh


5


XĐ KQKD:

Xác định kết quả kinh doanh

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ 1.1: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
SƠ ĐỒ 1.2: KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
SƠ ĐỒ 1.3: KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
SƠ ĐỒ 1.4: KẾ TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
SƠ ĐỒ 1.5: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PP KKTX
SƠ ĐỒ 1.6: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PP KKĐK
SƠ ĐỒ 1.7: KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
SƠ ĐỒ 1.8: KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
SƠ ĐỒ 1.9: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
SƠ ĐỒ 1.10: TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
SƠ ĐỒ 2.1: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA BÁN BUÔN
SƠ ĐỒ 2.2: MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬT TƯ GIAO THÔNG NINH BÌNH
SƠ ĐỒ 2.3: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
SƠ ĐỒ 2.4: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
****************
BIỂU 2.1: HÓA ĐƠN GTGT_Toc356803271
BIỂU 2.3: SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG MAIN BROAD
BIỂU 2.4: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 01
BIỂU 2.5: SỔ CÁI TK 511
BIỂU 2.6: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 02

BIỂU 2.7: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 19

6


BIỂU 2.8: SỔ CÁI TK 521_Toc356803273
BIỂU 2.9: PHIẾU XUẤT KHO
BIỂU 2.10: SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
BIỂU 2.13: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 18
BIỂU 2.14: SỔ CÁI TK 632
BIỂU 2.15: PHIẾU CHI SỐ 05
BIỂU 2.16: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
BIỂU 2.17: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KH TSCĐ
BIỂU 2.18: SỔ CHI TIẾT TK 642
BIỂU 2.19: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 03
BIỂU 2.20: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
BIỂU 2.21: PHIẾU KẾ TOÁN SỐ 01
BIỂU 2.22: PHIẾU KẾ TOÁN SỐ 02
BIỂU 2.23: PHIẾU KẾ TOÁN SỐ 03
BIỂU 2.24: PHIẾU KẾ TOÁN SỐ 04
BIỂU 2.25: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 911
BIỂU 2.26: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 20
BIỂU 2.27: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 21
BIỂU 2.28: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
BIỂU 2.29: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
BIỂU 3.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ BÁN HÀNG
BIỂU 3.2: SỔ THEO DÕI HÓA ĐƠN
****************
BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ GIAO
THÔNG NINH BÌNH....................................................................

BẢNG 3.1: BẢNG KÊ DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI
BẢNG 3.2: BẢNG KÊ DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO
BẢNG 3.3: BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

7


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay,cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam
đang trên đà phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong
phú và sôi động. Trong đó, doanh nghiệp thương mại giữ vai trò phân phối và lưu
thông hàng hóa đồng thời thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội. Hoạt động của
doanh nghiệp thương mại bao gồm hai giai đoạn: mua và bán hàng hóa, đặc biệt bán
hàng là nghiệp vụ cơ bản và giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ khác. Chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp chỉ có thể diễn ra liên tục khi khâu bán hàng được tổ chức
tốt nhằm quay vòng vốn nhanh, tăng hiệu suất sinh lời.
Trong năm 2012 vừa qua, việc bán hàng của các doanh nghiệp trên toàn quốc
gặp không ít khó khăn. Một là sự gia tăng ngày càng nhiều các doanh nghiệp với
các loại hình kinh doanh đa dạng làm sự cạnh tranh càng trở nên gay gắt. Thêm vào
đó là cơ chế quản lý kinh tế còn nhiều bất cập gây không ít trở ngại cho các doanh
nghiệp. Do vậy để có thể đứng vững thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán
hàng, có chiến lược bán hàng thích hợp để từ đó doanh nghiệp có thể nắm bắt cơ
hội, thích ứng môi trường, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có để đảm bảo và
phát triển vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Gắn liền với công tác bán hàng và
xác định kết quả bán hàng, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ một
vai trò hết sức quan trọng và nó phản ánh toàn bộ quá trình bán hàng và cung cấp
thông tin về hiệu quả và tình hình kinh doanh của từng loại hàng hóa để từ đó các
nhà quản trị có những quyết định phù hợp.

Cùng như các doanh nghiệp khác, Công ty CP vật tư giao thông Ninh Bình
đã sử dụng kế toán như một công cụ đắc lực để điều hành và quản lý các hoạt động
kinh doanh của mình. Trong đó, Công ty đặc biệt quan tâm đên công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng. Bởi nếu hạch toán tiêu thụ hàng hoá là đúng, đủ,
chính xác và kịp thời sẽ thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn, đảm bảo được nguồn vốn
kinh doanh cũng như lợi nhuận mang lại và ngược lại. Vì vậy mà tổ chức công tác
kế toán ở Công ty đã đi vào nề nếp và đạt hiệu quả cao trong kinh doanh.


Chính vì vậy, để có thể hiểu sâu hơn về công tác kế toán này trong thực tế và
để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình cùng với sự giúp đỡ tận tình của cô
giáo Th.S Vũ Thị Phượng . và các anh chị trong Công ty, tôi đã lựa chọn đề tài:
“Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần vật tư giao thông Ninh Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tập hợp hệ thống các vấn đề, cơ sở lý luận và tổng quan về kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng. Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng và đánh giá kế toán
bán hàng và xác định kết quả tại Công ty Cp vật tư giao thông Ninh Bình, Từ đó
đánh giá ưu nhược điểm nhằm đưa ra một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Những vấn đề lý luận về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Thực trạng kế toán tại công ty CP vật tư giao thông Ninh Bình. Trong đó
tập trung nghiên cứu về các phương thức bán hàng, chứng từ kế toán, tài khoản sử
dụng, sổ sách và báo cáo trong phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng đang được áp dụng thực tiễn tại Công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cp vật
tư giao thông Ninh Bình
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2014, 2015, 2016

- Đơn vị: Công ty CP vật tư giao thông Ninh Bình
- Địa chỉ: Số 21 ngõ 172, đường Xuân Đỉnh, Phường Xuân Đỉnh, Quận Bắc
Từ Liêm, Hà Nội
5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng khung mô hình khung lý thuyết về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng và sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp với các
phương pháp sau:
- Điều tra, thu thập thông tin số liệu về tổ chức công tác kế toán nói chung tại
Công ty và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng
- So sánh và thống kê phân tích số liệu


6. Bố cục báo cáo
Nội dung của báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty CP vật tư giao thông Ninh Bình
Chương 2 : Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
CP vật tư giao thông Ninh Bình
Chương 3 : Một số đánh giá về công tác hạch toán vế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng Công ty CP vật tư giao thông Ninh Bình
Sau một thời gian thực tập, bản thân đã cố gắng học hỏi và trau dồi kiến
thức, song một phần do thời gian và một phần do khả năng bản thân có hạn nên
khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi kính mong nhận được sự chỉ
bảo, động viên và góp ý của cô giáo hướng dẫn cùng các anh chị phòng kế toán của
Công ty Cổ phần vật tư giao thông Ninh Bình để khóa luận của tôi được hoàn thiện
hơn.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ GIAO
THÔNG NINH BÌNH
1.1.Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lí hoạt

động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tư Giao Thông Ninh Bình
1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP vật tư
giao thông Ninh Bình
Công ty Cổ phần vật tư giao thông Ninh Bình hạch toán độc lập, tự chủ về tài
chính, có tư cách pháp nhân, có tài khoản mở tại ngân hàng Công thương Ninh Bình
và có con dấu riêng. Công ty được thành lập vào ngày 04/06/2013 do Sở kế hoạch
và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số 0106198342 .
Công ty có các đặc trưng cơ bản sau:
1. Tên Công ty: Công ty Cổ phần vật tư giao thông Ninh Bình.
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 21, ngõ 172, đường Xuân Đỉnh , phường Xuân
Đỉnh , Thành phố Hà Nội
3. Điện thoại: 0987987991
4. Vốn điều lệ: 2.000.000.000 (Hai tỷ đồng chẵn)
5. Mã số thuế: 0106198342
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: Tạ Nguyễn Kim Hoàn
1.1.1.1.Quá trình từ khi thành lập và phát triển đến nay
* Từ năm 2013 đến năm 2014:
Công ty mới đi vào hoạt động nên chỉ tiến hành các hoạt động tìm kiếm thị
trường tiêu thụ. Giai đoạn này mang tính chất thăm dò, lợi nhuận thu về chưa cao.
* Từ năm 2014 đến năm 2016
Đây là giai đoạn đẩy mạnh kinh doanh, ban đầu các sản phẩm chỉ được tiêu
thụ chủ yếu trên địa bàn thành phố Hà Nội . Trong thời gian này công ty không
ngừng giới thiệu sản phẩm tới từng khách hàng và doanh nghiệp, tạo niềm tin vào
chất lượng sản phẩm mà công ty đang kinh doanh.
* Từ năm 2016 đến nay :


Là thời kỳ phát triển mạnh mẽ với tốc độ tăng nhanh về chỉ tiêu doanh thu.

Công việc kinh doanh đã đi vào ổn định, lợi nhuận thu về ngày càng cao. Công ty
đã xây dựng được mạng lưới tiêu thụ trên các quận , huyện mở rộng khắp trên địa
Thành phố Hà Nội Lấy phương châm “Chất lượng sản phẩm là số 1” gắn liền với
việc tiêu thụ nên số lượng sản phẩm bán ra ngày càng tăng, năm sau cao hơn năm
trước.
Như vậy, có thể nói rằng sau hơn 5 năm hoạt động với sự lãnh đạo sáng suốt
của ban Giám đốc và sự hăng say lao động của toàn thể đội ngũ nhân viên, công ty
đã ngày càng khẳng định vị trí của mình trên thị trường về cung cấp các sản phẩm
điện tử tin học. Đây là một sự phát triển vượt bậc của công ty. Tuy bước đầu thành
lập công ty gặp nhiều khó khăn nhưng công ty đã nhanh chóng khẳng định vị trí của
mình trong nền kinh tế thị trường. công ty đã và đang trụ vững, phát triển nhanh với
mạng lưới bán lẻ, là điểm đến tin cậy của nhiều khách hàng.
1.1.1.2. Định hướng phát triển
Công ty đặt mục tiêu chung trong những năm tới là đảm bảo sự tăng trưởng và
phát triển bền vững, giữ vững và phát triển thị trường truyền thống,khai thác thêm thị
trường mới, nâng cao đời sống nhân viên. Cụ thể đó là:
- Mở rộng thị trường tiệu thụ sản phẩm, tìm kiếm thêm các khách hàng và
nhà cung cấp uy tín.
- Đa dạng về chủng loại và số lượng các mặt hàng.
- Mua sắm thêm các phương tiện vận chuyển hàng hóa, xây thêm nhà kho
- Làm tốt công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ tay
nghề cho người lao động.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần vật tư
giao thông Ninh Bình
1.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
a) Chức năng
Chủ yếu Công ty vật tư giao thông Ninh Bình kinh doanh các dịch vụ như:
- Cung cấp ban lẻ máy vi tính , phần mềm và thiết bị viễn thông……
Công ty có trách nhiệm bảo đảm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng xã hội về sản
phẩm máy tình, địa bàn Thành phố Hà Nội . Và trách nhiệm của Công ty là phải



hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật, thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách nhà
nước đồng thời không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của toàn bộ
cán bộ công nhân viên trong Công ty, làm tốt mọi công tác xã hội xây dựng Công ty
ngày càng phát triển.
b) Nhiệm vụ
Công ty Cổ phần vật tư giao thông Ninh Bình với tư cách là một DNTM nên
hoạt động chính của Công ty là bán buôn, bán lẻ máy tính và các sản phẩm tin học.
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ, Công
ty có nhiệm vụ cung cấp các mặt hàng, các linh kiện máy tính như: Laptop, Ram,
Canptich, Metther toleda, HDD… cho nhu cầu của người tiêu dùng trên địa bàn
Thành phố Hà Nội. Qua đó góp phần tích tụ vốn để mở rộng quy mô, ổn định việc
làm và nâng cao thu nhập cho toàn bộ cán bộ và nhân viên trong Công ty.

1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
a) Sản phẩm
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0106198342 ngày 04 tháng 6 năm
2013 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp, ngành nghề kinh doanh
chính của công ty bao gồm:

STT
1

Tên ngành
Bán buôn và bán lẻ máy vi tính

Bán buôn và bán lẻ thiết bị và linh kiện máy vi tính
2
Bán buôn và bán lẻ các sản phẩm tin học

3
b) Thị trường, khách hàng

Mã số
46756
46712
46743

Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, bằng sự nỗ lực của bản thân
doanh nghiệp đã không ngừng phát triển, mở rộng phạm vi hoạt động, tạo được sự
tín nhiệm của bạn hàng và có thị trường ổn định.
Với kinh nghiệm hơn 5 năm phát triển sản phẩm của Công ty được sử dụng
và tiêu thu rộng rãi tại các Quận trong địa bàn Thành phố Hà Nội .


c) Đặc điểm quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty.
Công ty Cổ phần vật tư giao thông Ninh Bình là loại hình doanh nghiệp
thương mại công việc kinh doanh là mua vào và bán ra các hàng hóa. Công ty áp
dụng đồng thời cả hai phương thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ.

Mua vào

Dự trữ

Bán ra

(Bán buôn qua kho)

- Bán buôn qua kho: mua hàng về nhập kho, khi khách hàng có nhu cầu về
hàng thì xuất hàng bán bằng việc giao hàng theo thời gian và địa điểm đã thỏa thuận

tức là có khâu dự trữ hàng hóa.
- Bán lẻ: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng.
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Tuy công ty mới đi vào hoạt động được 5 năm nhưng trong thời gian qua
công ty không ngừng hoàn thiện cơ cấu quản lý cà công tác điều hành hoạt động
kinh doanh cho phù hợp với chức năng hoạt động của mình. Bộ máy quản lý của
Công ty được tổ chức gọn nhẹ theo mô hình sau:


Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng
kế
toán

Phòng
Kinh
Doanh

Phòng
Kỹ
thuật

Bộ
phận
Bán
hàng


Bộ
phận
kho
quỹ

SƠ ĐỒ 2.2: MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
TNHH TM VÀ DV MÁY TÍNH NINH BÌNH
Ghi chú
: Quan hệ chỉ đạo
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
* Giám đốc công ty :
Là người trực tiếp lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động trong Công ty thông
qua bộ máy lãnh đạo của công ty, định hướng phát triển đường lối kinh doanh của
Công ty. Mở rộng đối tác, phát triển khách hàng và quyết định đầu tư. Đồng thời là
người chịu chịu trách nhiệm trước pháp luật về tình hình kinh doanh cũng như mọi
hoạt động của Công ty.
* Phó giám đốc :
Cũng giữ vai trò chủ chốt trong Công ty, là người tham mưu cho lãnh đạo,
giám đốc về điều hành nội bộ.
* Phòng kinh doanh :
Tham mưu cho giám đốc Công ty kế hoạch kinh doanh và tổ chức thực hiện
các hợp đồng kinh tế một cách có hiệu quả. Nghiên cứu, tìm kiếm và theo dõi diễn


biến của thị trường báo cáo ban giám đốc để kịp thời có phương hướng thích hợp.
Đồng thời xây dựng và phát triển các phương án quảng bá hình ảnh Công ty và
quảng cáo các mặt hàng và dịch vụ Công ty cung cấp nhằm mở rộng thị trường,
giao lưu hợp tác thành công với khách hàng.
* Phòng kế toán:
Xây dựng cơ chế tài chính và huy động vốn. Lập kế hoạch và thực hiện kế

hoạch được duyệt về việc thu chi năm, hàng quý, hàng tháng về tài chính. Thanh
quyết toán đảm bảo thu hồi vốn nhanh Có nhiệm vụ lập sổ sách kế toán, các hoạt
động về tài chính phân tích và đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công
ty.
Tham mưu cho ban giám đốc trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính,
đề xuất lên ban giám đốc các phương án tổ chức kế toán đồng thời cung cấp những
thông tin cần thiết để kịp thời điều chỉnh trong quá trình hoạt động kinh doanh của
Công ty. Đồng thời tham mưu công tác thu chi tài chính và phát triển vốn, hoàn
thành nghĩa vụ với nhà nước và cấp trên.
* Phòng kỹ thuật:
Chức năng tham mưu về các hoạt động kinh tế, kỹ thuật... với nhiệm vụ
hoạch định mục tiêu chất lượng của phòng dựa trên mục tiêu chất lượng của Công
ty, phối hợp với Phòng kinh doanh trong việc giao hàng cho khách hàng và bảo
hành bản trì sản phẩm của Công ty.
* Bộ phận bán hàng:
Có nhiệm vụ nhận đơn đặt đặt hàng, giao hàng tận nơi, thu tiền từ khách
hàng. Hàng tháng lập báo cáo doanh thu hàng bán được cho các phòng ban và ban
Giám đốc biết để điều chỉnh kế hoạch kinh doanh.
* Bộ phận kho quỹ:
Có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ thu, chi phát sinh trong ngày. Căn cứ
vào các chứng từ hợp lý, hợp lệ ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.
1.1.4. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm qua được thể hiện qua một
số chỉ tiêu tài chính cơ bản sau:


BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ
GIAO THÔNG NINH BÌNH
TT


Chỉ tiêu

1

Tổng nguồn vốn (đồng)

2

Vốn chủ sở hữu (đồng)

3

Doanh thu (đồng)

4

Nộp Ngân sách (đồng)

5
6
7

Lợi nhuận sau thuế
(đồng)
Lao động (Người)
Thu nhập bình quân

(đồng/người)
Phân tích:


Năm 2014
2.890.560.762

Năm 2015
3.000.869.18

4
2.110.689.953 2.118.683.004
5.394.025.74
5.769.023.046
0

Năm 2016
3.803.707.671
2.119.902.926
5.661.348.709

5.263.174

5.940.641

4.209.987

105.789.521

117.821.924

120.629.961

15


24

35

2.050.000

2.350.000

2.850.000

Qua bảng số liệu trên cho thấy tổng nguồn vốn của Công ty tăng dần qua các
năm. Cụ thể, năm 2015 tổng nguồn vốn tăng 110.308.422 đ tương ứng tăng 3,82%
so với năm 2014, năm 2016 tăng 802.838.487 đ tương ứng tăng 26,75% so với năm
2015. Như vậy quy mô vốn của Công ty đã tăng lên cùng với tốc độ tăng vốn chủ sở
hữu, năm 2015 tăng 7.993.051đ tương ứng tăng 0,38% so với năm 2014 và năm
2016 tăng 1.219.922 đ tương ứng tăng 0,06% so với năm 2015. Việc tăng vốn chủ
sở hữu chủ yếu là do tăng vốn đầu tư của Công ty. Có thể thấy Công ty đang mở
rộng quy mô kinh doanh, biết cách sử dụng đồng vốn có hiệu quả, cải thiện tình
hình tài chính.
Chỉ tiêu doanh thu của Công ty năm 2015 giảm 374.997.306 đ tương ứng
giảm 6,50% so với năm 2014 có thể do sự cạnh tranh khắc nghiệt trên thị trường
kinh doanh trong lĩnh vực tin học. Tuy nhiên đến năm 2016 doanh thu đã tăng


267.322.969 đ tương ứng tăng 4,95% so với năm. Mặc dù vậy nhưng chỉ tiêu lợi
nhuận sau thuế lại tăng đều qua các năm điều này cho thấy Công ty đã tiết kiệm
được chi phí trong quá trình hoạt động kinh doanh. Năm 2015 lợi nhuận sau thuế
tăng 12.032.403 đ, tốc độ tăng 11,37% so với năm 2014
Cùng với việc mở rộng quy mô nguồn vốn, lực lượng lao động trong công ty

tăng dần từ năm 2014 số lượng lao động chỉ là 15 nhân viên đến năm 2015 tăng lên
24 người và năm 2016 là 35 người. Tốc độ tăng tương ứng là 60% của năm 2015 so
với năm 2014 và 41,66 % của năm 2016 so với năm 2015. Cùng với đó là thu nhập
bình quân trong Công ty không ngừng được cải thiện. Năm 2014 thu nhập bình
quân đạt 2.050.000đ/người thì đến năm 2015 là 2.350.000đ/người, tăng
300.000đ/người. Năm 2016 thu nhập bình quân tăng 500.000đ/người so với năm
2015. Con số này phản ánh Công ty luôn quan tâm tới toàn thể công nhân viên, thu
nhập tăng sẽ khuyến khích cho người lao động hăng say làm việc.
Qua nhận xét trên cho thấy Công ty đang trên con đường phát triển và mở
rộng quy mô. Hiện nay Công ty đang cố gắng phát triển để đạt kết quả tốt nhất trong
tương lai.
1.2. Tổ chức bộ máy kê toán tại Công ty vật tư giao thông Ninh Bình
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán là một công cụ quan trọng trong những công cụ quản lý kinh tế, kế
toán thực hiện chức năng cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và có hệ
thống cho các đối tượng sử dụng như các nhà quản lý, cơ quan chức năng Nhà
nước, ngân hàng. v.v. Việc tổ chức công tác kế toán phải theo đúng quy định của
nhà nước và phù hợp với doanh nghiệp.
Để phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của mình, Công ty Cổ phần
vật tư giao thông Ninh Bình đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập
trung như sau:

Kế toán trưởng
(Kiêm kế toán tổng hợp)


Kế toán TSCĐ

Kế toán tiền


Kế toán

Kế toán

tiền lương và

mặt, tiền gửi

thanh toán

bán hàng

các khoản trích

ngân hàng,

công nợ

và XĐKQKD

theo lương

tiền vay
SƠ ĐỒ 2.3: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

Ghi chú
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ tương đương
Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp): Có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy
định của pháp luật Việt Nam. Kế toán trưởng có vai trò chỉ đạo tổ chức công tác kế

toán của toàn Công ty, chế độ kế toán áp dụng, hình thức sổ, hệ thống chứng từ, tài
khoản, cách luân chuyển chứng từ, cách tính lập bảng báo cáo kế toán, theo dõi
chung về tình hình tài chính của Công ty, hướng dẫn và giám sát hoạt động thu, chi
theo định mức.
Kế toán TSCĐ, tiền lương và các khoản trích theo lương: theo dõi tình hình
tăng giảm TSCĐ, tính khấu hao, chấm công, theo dõi các khoản tạm ứng, thanh
toán tiền lương và các chế độ cho người lao động
Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay: theo dõi phản ánh chính xác,
đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ liên quan đến số tiền hiện có, sự biến động tăng giảm
của các loại tiền dựa trên chứng từ như: phiếu thu - chi, giấy báo nợ, giấy báo có,
biên lai thu. v.v.
Kế toán thanh toán công nợ: theo dõi tình hình biến động của các khoản thu
nợ, thanh toán nợ đối với các chủ thể kinh tế.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: có nhiệm vụ ghi hóa đơn
một cách chính xác, phản ánh doanh số hàng bán ra, tập hợp chi phí, doanh thu để
xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
1.2.2. Tổ chức kế toán tại Công ty
1.2.2.1.Các chính sách kế toán chung


Chế độ kế toán: Công ty thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo QĐ số 48/2006/QĐ–BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các
thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán của Bộ tài chính.
Hình thức ghi sổ kế toán: hiện nay Công ty sử dụng hình thức ghi sổ kế toán
theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Niên độ kế toán: Công ty thực hiện niên độ kế toán tính theo năm dương lịch,
bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng Việt
Nam đồng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Để đảm bảo theo dõi và cung cấp thông

tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, chính xác, Công ty hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương
pháp thẻ song song, hàng hóa xuất được tính theo phương pháp giá bình quân gia
quyền.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Công ty thực hiện khấu hao TSCĐ theo
phương pháp khấu hao đường thẳng.
Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách Công ty sử dụng:
1.2.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
1. Lao động tiền lương
 Bảng chấm công (01a – LĐTL)
 Bảng chấm công làm thêm giờ (01b – LĐTL)
 Bảng thanh toán tiền lương (02 – LĐTL)
 Bảng thanh toán tiền thưởng (03 – LĐTL)
 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10 – LĐTL)
 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (11 – LĐTL)
2. Hàng tồn kho


Phiếu nhập kho (01 – VT)



Phiếu xuất kho (02 – VT)



Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa (05 – VT)




Bảng kê mua hàng (06 – VT)


3. Bán hàng
 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (01 – BH)
 Hóa đơn giá trị gia tăng
 Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
 Bảng thanh toán tiền mua hàng
4. Tiền tệ
 Phiếu thu (01 - TT)
 Phiếu chi (02 – TT)
 Giấy đề nghị tạm ứng (03 – TT)
 Giấy đề nghị thanh toán (04 – TT)
 Giấy thanh toán tiền tạm ứng (05 – TT)
 Biên lai thu tiền (06 – TT)
 Bảng kê chi tiền (09 – TT)
 Bảng kiểm kê quỹ (08a – TT)
5. Tài sản cố định
 Biên bản giao nhận TSCĐ (01 – TSCĐ)
 Biên bản thanh lý TSCĐ (02 – TSCĐ)
 Biên bản đánh giá lại TSCĐ (04 – TSCĐ)
 Biên bản kiểm kê TSCĐ (05 – TSCĐ)
 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (06 – TSCĐ)
1.2.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Để phù hợp với đặc điểm của kinh doanh thương mại, kế toán đã sử dụng
một số tài khoản chủ yếu sau để hạch toán.
TK loại 1 (tài sản ngắn hạn): gồm các TK 111, 112, 113, 131, 133, 138, 141,
142, 156.

TK loại 2 (tài sản dài hạn): gồm TK 211, 214, 221, 228, 241.
TK loại 3 (nợ phải trả): gồm TK 311, 315, 331, 333, 334, 335, 338, 341.
TK loại 4 (vốn CSH): TK 411, 413, 418, 421.
TK loại 5 (doanh thu): TK 511, 521, 515.
TK loại 6 (chi phí SXKD): gồm TK 632, 635, 642.


TK loại 7 (thu nhập khác): TK 711.
TK loại 8 (chi phí khác): TK 811, 821.
TK loại 9 (XĐKQKD): TK 911.
TK loại 0 (tài khoản ngoài bảng): gồm TK 001, 004.
 Các tài khoản chi tiết:
Để phục vụ cho yêu cầu quản lý, Công ty mở các TK chi tiết sau:
TK 131, 141, 331: chi tiết cho từng đối tượng
TK 711,811: chi tiết cho từng hoạt động
1.2.2.4.Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán:
Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006, hệ thống sổ sách của Công ty
như sau: Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN), Sổ
Cái (S02c1 – DN), Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn.
Sổ kế toán chi tiết gồm: chứng từ ghi sổ, các sổ và thẻ kế toán chi tiết.
 Chứng từ ghi sổ (S02 – DN)
 Sổ quỹ tiền mặt (S07 – DN)
 Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (S07a – DN)
 Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng (S08 – DN)
 Thẻ kho (S12 – DN)
 Sổ tài sản cố định (S21 – DN)
 Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán (S31 – DN)
 Sổ chi tiết bán hàng (S35 – DN)
1.2.2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
- Theo quyết định của Nhà nước: Hệ thống báo cáo gồm

1. Bảng cân đối kế toán

(Mẫu số B01 DN)

2. Báo cáo kết quả kinh doanh

(Mẫu số B02 DN)

3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

(Mẫu số B03 DN)

4. Thuyết minh báo cáo tài chính

(Mẫu số B09 DN)

Theo quyết định hạch toán tài chính của Công ty, ngoài những báo cáo tài chính
trên Công ty còn lập thêm một số báo cáo khác như: Báo cáo công nợ, báo cáo nhập xuất
và tồn kho, báo cáo doanh thu hàng tháng…nhằm mục đích phục vụ cho công việc kế toán
và cung cấp thông tin cho các nhà quản lý của Công ty.


CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP
VẬT TƯ GIAO THÔNG NINH BÌNH
2.1.Đặc điểm và tổ chức quản lí về Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần vật tư giao thông Ninh Bình
2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.2.1.Chức năng nhiệm vụ của Công ty
Chủ yếu Công ty Cổ phần vật tư giao thông Ninh Bình kinh doanh các dịch
vụ như:

- Cung cấp các dịch vụ tin học: tư vấn lắp đặt các sản phẩm điện tử tin học,
các sản phẩm tự động hóa, sửa chữa các sản phẩm tin học như key, màn hình,…
- Bán buôn, bán lẻ các thiết bị tin học.
Công ty có trách nhiệm bảo đảm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng xã hội về sản
phẩm máy tình.Và trách nhiệm của Công ty là phải hoạt động kinh doanh theo đúng
pháp luật, thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đồng thời không ngừng
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong
Công ty, làm tốt mọi công tác xã hội xây dựng Công ty ngày càng phát triển.
b) Nhiệm vụ
Công ty Cổ phần vật tư giao thông Ninh BB́nh với tư cách là một DNTM nên
hoạt động chính của Công ty là bán buôn, bán lẻ máy tính và các sản phẩm tin học.
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ, Công
ty có nhiệm vụ cung cấp các mặt hàng, các linh kiện máy tính như: Laptop, Ram,
Canptich, Metther toleda, HDD… cho nhu cầu của người tiêu dùng . Qua đó góp
phần tích tụ vốn để mở rộng quy mô, ổn định việc làm và nâng cao thu nhập cho
toàn bộ cán bộ và nhân viên trong Công ty.
2.1.3. Những quy định chung về công tác bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cp vật tư giao thông Ninh Bình
2.1.3.1. Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa
Các mặt hàng mà Công ty kinh doanh rất đa dạng bao gồm nhiều chủng loại,
mẫu mã khác nhau như: Ram, USB, Canptich, Main Broad... Việc quản lý hàng hóa
được áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá xuất kho được tính theo


giá bình quân gia quyền. Để đảm bảo yêu cầu quản lý chặt chẽ hàng hóa luôn lập
Báo cáo Nhập – xuất – tồn để theo dõi và kiểm kê hàng hóa.
Tình hình tiêu thụ hàng hóa của Công ty luôn chú trọng về quy cách, phẩm
chất hàng tiêu thụ: hàng trước khi nhập, xuất đều phải được kiểm tra kỹ lưỡng về
chất lượng cũng như quy cách. Chính vì vậy ở Công ty không có trường hợp hàng
bán bị trả lại do sản phẩm kém chất lượng.

* Phương thức bán hàng
Công ty áp dụng 2 phương thức bán hàng chủ yếu:
- Phương thức bán buôn qua kho: mua hàng về nhập kho, khi khách hàng có
nhu cầu về hàng thì xuất hàng bán bằng việc giao hàng theo thời gian và địa điểm
đã thỏa thuận tức là có khâu dự trữ hàng hóa. Sản phẩm bàn giao đã được coi là
tiêu thụ, khách hàng trả tiền ngay hoặc có nghĩa vụ thanh toán trong thời gian quy
định (thường là 30 ngày kể từ ngày giao hàng).
- Bán lẻ: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng.
* Phương thức thanh toán
Khách hàng có thể thanh toán ngay hoặc trả chậm với hình thức thanh toán
bằng tiền mặt hoặc thông qua chuyển khoản.
2.1.5.2. Trình tự lập và luân chuyển chứng từ trong tiêu thụ hàng hóa
Căn cứ vào hợp đồng kế toán lập hóa đơn. Trình tự luân chuyển chứng từ
theo phương thức thu tiền ngay được mô tả theo sơ đồ sau:

Người
mua

(1)

Kế
toán
bán
hàng
(2)

Giám
đốc, kế
toán
trưởng

(3)

Kế toán
thanh
toán

(4)

Thủ
quỹ

(5)

Thủ
kho

(6)

Kế
toán
(7)

Bảo
quản
và lưu


Đề
nghị
mua


Lập
hóa
đơn

Ký hóa
đơn

Lập
phiếu
thu

Thu
tiền

Xuất
hàng
(PXK)

Ghi
sổ

SƠ ĐỒ 2.4: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
Giải thích sơ đồ:
(1) Người có nhu cầu mua hàng đề nghị mua hàng có thể là đề nghị trực tiếp
hoặc thông qua đơn đề nghị mua hàng. Với trường hợp mua hàng theo hợp đồng thì
căn cứ ở đây là hợp đồng kinh tế được ký kết giữa cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu
mua hàng và phòng kinh doanh tại Công ty.
(2) Căn cứ vào đề nghị mua hàng của khách hàng hoặc hợp đồng kinh tế do
phòng kinh doanh chuyển lên kế toán bán hàng tiến hành lập HĐ GTGT

(3) Kế toán bán hàng chuyển HĐ GTGT lên Thủ trưởng ký
(4,5) Thực hiện thủ tục thu tiền, trường hợp khách hàng chưa thanh toán tiền
không thực hiện hai bước này.
(6) Thủ kho tiến hành xuất hàng trên cơ sở HĐ GTGT và PXK đã hoàn thành
thủ tục thu tiền, hoặc khách hàng chưa thanh toán.
(7) Kế toán ghi sổ với các chỉ tiêu: GVHB, DT, Thuế GTGT,…
2.2.Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần vật tư giao thông Ninh Bình
2.2.1. Kế toán Doanh thu bán hàng
2.2.2.1. Điều kiện ghi nhận Doanh thu
Nguyên tắc cơ bản để ghi nhận doanh thu bán hàng ở Công ty Cổ phần vật tư
giao thông Ninh Bình là doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận tại thời điểm hàng
hoá được coi là tiêu thụ. Việc xác định thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ có ý
nghĩa rất quan trọng đối với Công ty, có xác định đúng được thời điểm mới xác định
được điểm kết thúc việc quản lý hàng hoá, và phản ánh chính xác doanh thu bán
hàng, trên cơ sở đó tính toán chính xác kết quả bán hàng trong kỳ của Công ty.
Hàng hoá của Công ty được coi là tiêu thụ khi thoả mãn điều kiện sau:
- Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa cho người mua.
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa.
- Người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng.


×