Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Thiết kế mạch đồng hồ sử dụng IC 555 và 74LS192 ( hh:mm:ss chế độ 12h AM:PM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 18 trang )

Lời nói đầu
Ngày nay nghành kĩ thuật điện tử có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống
con người. Các hệ thống điện tử ngày nay rất đa dạng và đang thay thế các công
việc hàng ngày của con người từ những công việc đơn giản đến phức tạp. Các hệ
thống này được thiết kế theo hệ thống tương tự hoặc hệ thống số. Tuy nhiên
trong hệ thống điện tử thông minh hiện nay người ta thường sử dụng hệ thống số
hơn là các hệ thống tương tự bởi một số ưu điểm vượt trội mà hệ thống số đem
lại đó là: độ tin cậy cao, giá thành thấp, dễ dàng thiết kế, lắp đặt và vận hành...
Để làm được điều đó chúng ta cần nắm chắc kiến thức bộ môn “Vi mạch tương
tự & Vi mạch số”, hiểu được cấu trúc và chức năng của một số IC số, mạch giải
mã, các cổng logic và một số kiến thức về linh kiện điện tử.
Sau thời gian học tập và tìm hiểu tài liệu môn học “Vi mạch tương tự & Vi
mạch số”,cùng với sự giảng dạy và hướng dẫn của thầy giáo, nhóm em xin trình
bày đề tài: “Thiết kế mạch đồng hồ sử dụng IC 555 và 74LS192 (Mạch dùng để
hiển thị thời gian hh:mm:ss theo chế độ 12h AM:PM)” vào đề tài bài tập lớn,với
mong muốn áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế phục vụ nhu cầu đời
sống mọi người.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng trong quá trình thực hiện đề tài không
tránh khỏi những sai sót trong cách trình bày cũng như phần thể hiện đề tài của
mình. Mong các thầy cô,và các bạn góp ý kiến bổ sung đề tài của nhóm em có
thể hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.

1

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số


Mục lục

Lời nói đầu ........................................................................................................................................ 1


CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ MẠCH TỔ HỢP , MẠCH DÃY VÀ MẠCH DAO ĐỘNG .... 3
1. Tổng hợp mạch logic tổ hợp ....................................................................................................... 3
1.1 Khái quát .............................................................................................................................. 3
1.2 Các phương pháp tối thiểu hóa hàm logic............................................................................. 3
1.3 Tổng hợp hàm logic ràng buộc.............................................................................................. 4
1.4 Bộ mã hóa ............................................................................................................................ 5
1.5 Bộ giải mã ............................................................................................................................ 6
1.6 Bộ so sánh, bộ cộng , bộ chon kênh, Rom ............................................................................. 6
2. Mạch dãy ................................................................................................................................... 6
2.1 Đai cương về mạch dãy ........................................................................................................ 6
2.2 Bộ đếm................................................................................................................................. 6
2.3 Bộ nhớ ................................................................................................................................. 7
2.4 Bộ tạo xung tuần tự .............................................................................................................. 7
2.5 Bộ nhớ RAM và dụng cụ ghép điện tích CCD....................................................................... 7
3.Mạch dao động............................................................................................................................ 7
3.1 Bộ phát xung ........................................................................................................................ 7
3.2 Trigo smit ............................................................................................................................. 7
3.3 Mạch đa hài đợi .................................................................................................................... 7
3.4 IC định thời họ CMOS.......................................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ ............................................................................... 8
1. Các linh liện cần dùng trong đề tài.............................................................................................. 8
1.1 IC 555 .................................................................................................................................. 8
1.2 74LS192..............................................................................................................................10
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG. ...........................................................11

2

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số



CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ MẠCH TỔ HỢP , MẠCH DÃY VÀ
MẠCH DAO ĐỘNG
1. Tổng hợp mạch logic tổ hợp
1.1 Khái quát
Mạch logic tổ hợp là mạch logic, ở đó giá trị logic của các tín hiệu ra không phụ
thuộc vào trạng thái của của mạch, mà hoàn toàn xác định bởi giá trị logic của
các cửa vào của mạch ở thời điểm đó.
Khi tổng hợp mạch logic tổ hợp ta cần tuân thủ các bước sau đây:
- Lập bảng chức năng logic của mạch, đó là bảng chân lí hay bảng trạng thái, là
bảng giá trị biến ra tương ứng với từng tổ hợp của các biến vào.
- Từ trạng thái xác định biểu thức hàm logic hoặc bảng các nô.
- Tiến hành tối thiểu hóa hàm logic và đưa về dạng thuận lợi để khai triển hàm
thông qua các mạch logic cơ bản.
1.2 Các phương pháp tối thiểu hóa hàm logic
Có nhiều phương pháp để tối thiểu hàm logic. Ở đây giới thiệu 2 phương pháp.
Tối thiểu hóa hàm logic bằng biểu đồ các nô còn được gọi là phương pháp dùng
hình vẽ. Phương pháp gồm những bước sau:
Bước 1: Mô tả hàm logic, nghĩa là đưa hàm logic cần tối thiểu hóa về dạng
chuẩn tắc tổng đầy đủ (dạng tổng các tích,dạng OR-AND) ở dạng bảng chân lý
của hàm số. Mỗi tích trong đó gồm đầy đủ các biến là nguyên biến, nếu biến có
giá trị 1, hoặc phủ định của biến, nếu có giá trị không nhưng không quá một lần.
Bước 2: Lập bảng các nô làm cho hàm logic cần tối thiểu hóa theo bảng chân lí
đã lập. Số ô của bảng bằng số tích có thể ( 2𝑛 ô) của hàm logic. Mỗi tích trong
mỗi ô (theo hàng ,cột) cạnh nhau chỉ có một biến thay đổi giá trị. Các ô tạo
thành hàng và cột: đầu mỗi hàng cột,cột ghi tổ hợp các biến tương ứng. Các
hàng,cột kề nhau hoặc đối xứng nhau chỉ khác nhau 1 biến. Trong mỗi ô ghi giá
trị của hàm số tương ứng với tích các biến (là 0 hặc 1). Có thể ghi bổ sung cả
thứ tự của ô theo số hệ đếm nhị phân.
Bước 3: Lập các nhóm ô độc lập,ta chỉ cần quan tâm đến các ô số có giá trị 1.
Nhóm các ô có 1 thành nhóm gồm các ô có 1 kề nhau kể cả các ô ở biên miền,

số ô trong 1 nhóm là 1, 2, 4, 8...ô (là hàm mũ 2𝑛 ), sao cho 2 ô liền kề chỉ có 1
biến thay đổi giá trị. Trong đó, một ô có thể tham gia vào một vài nhóm khác
nhau. Các nhóm độc lập phải khác nahu ít nhất 1 ô. Các nhóm được lập phải
3

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số


khác nhau ít nhất 1 ô. Các nhóm được lập phải phủ hết các ô có giá trị 1 của
bảng.
Bước 4: Viết biểu thức hàm logic đã tối thiểu hóa ở dạng tổng các tích. Tương
ứng với mỗi nhóm thành lập một tích các biến sau khi đã loại các biến thay đổi
giá trị của các ô trong nhóm. Viết biểu thức hàm logic đã tối thiểu hóa: đó là
tổng các tích đã xác định, chỉ sử dụng các tích của 1 số nhóm sao cho các ô của
chúng phủ hết các ô có 1 của bảng.
1.3 Tổng hợp hàm logic ràng buộc
Khái niệm về hàm logic ràng buộc
Hàm số n biến có 2𝑛 tổ hợp biến , tương ứng với mỗi tổ hợp biến đó hàm số có
giá trị 1 hoặc 0. Nhưng cũng có những trường hợp, với một số tổ hợp biến số
hàm số của các biến đó không xác định được giá trị theo một điều kiện nào đó.
Phần tử ràng buộc hay số hạng ràng buộc là tổ hợp biến tương ứng với trường
hợp hàm số không xác định, số hạng ràng buộc luôn bằng 0.
Hàm logic ràng buộc là hàm sô logic xác định với điều kiện ràng buộc.Để mô tả
hàm logic ràng buộc cũng thường sử dụng bảng chân lý, bằng biểu thức chân lý
hặc dùng bảng các nô.
Trong bảng chân lý của giá trị hàm số tương ứng với số hạng ràng buộc được
đánh dấu “X”. Ví dụ, bảng chân lý của hàm logic ràng buộc 3 biến ở dạng tổng
tích như bảng 1.3. Hàm số có các phần tử ràng buộc là tổ hợp các biến thứ 4, 5,
6 có các tích tương ứng là 𝐶. 𝐵. 𝐴, 𝐶. 𝐵. 𝐴, 𝐶. 𝐵. 𝐴 .
Khi biểu diễn hàm logic ràng buộc bằng biểu thức thì khi viết biểu thức logic

của hàm số cần viết kèm theo điều kiện ràng buộc.
Ví dụ hàm ràng buộc dạng chuẩn tắc đầy đủ như ở bảng 1.3 cùng với điều kiện
ràng buộc là: Z(C, B, A)=CBA với 𝐶. 𝐵. 𝐴 + 𝐶. 𝐵. 𝐴 + 𝐶. 𝐵. 𝐴 =0
Thứ tự
C
B
A
Z
Thứ tự C
B
A
0
0
0
0
0
4
1
0
0
1
0
0
1
0
5
1
0
1
2

0
1
0
0
6
1
1
0
3
0
1
1
1
7
1
1
1
Bảng 1.3 :Bảng chân lý hàm logic ràng buộc 3 biến ở dạng tổng các tích.

Z
X
X
X
1

Khi dùng bảng các nô để mô tả hàm logic ràng buộc ta cũng sử dụng dấu “X”

4

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số



Tại các ô tương ứng với tổ hợp biến là số hạng ràng buộc. Ví dụ hàm số mô tả
trên tại các ô ứng với tooer hợp biến là số hạng ràng buộc.Ví dụ hàm số mô tả
bảng chân lý như ở bảng 1.3 có bảng các nô như hình:
BA 00

01

11

10

C
0
0
1
0
0
1
x
x
1
x
Bảng 1.3.2 :Bảng Các nô của hàm logic ràng buộc 3 biến
Tối thiểu hóa hàm logic ràng buộc
Cũng có thể sử dụng các phương pháp khác nhau để tối thiểu hóa hàm logic ràng
buộc. Trong mục này chỉ giới thiệu 2 phương pháp tối thiểu hóa bằng công thức
và dùng bảng Các nô.
Phương pháp tối thiểu hóa bằng công thức, ngoài việc sử dụng các quan hệ logic

ràng đã biết, ta còn dựa vào một vấn đề là điều kiện ràng buộc luôn luôn bằng 0,
nên có thể sử dụng nó để thêm vào mô tả hàm số dạng OR-AND, hoặc loại nó
khỏi biểu thức mô tả hàm số, thì bản thân hàm logic ràng buộc tương ứng không
thay đổi. Trên cơ sở đó rồi sử dụng các công thức và định lý của đại số để tối
thiểu hóa hàm logic ràng buộc.
Trong phương pháp tối thiểu hóa ràng buộc bằng Các nô ta bắt đầu từ việc mô
tả hàm logic bằng bảng các nô.Ta có thể sử dụng cả các ô có dấu “X” cùng với
các ô ở đóhàm logic ràng buộc có giá trị 1 hoặc 0 để lập các nhóm để tối thiểu
hóa.
1.4 Bộ mã hóa
Mã hóa là dùng văn tự, kí hiệu hay mã để biểu thụi một đối tượng xác định.
Bộ mã hóa là mạch điện thực hiện thao tác mã hóa.
Các bộ mã hóa:
- Bộ mã hóa nhị phân: là mạch điện dùng n bit để mã hóa N=2𝑛 tín hiệu
- Bộ mã hóa nhị - thập phân:là mạch điện chyển mã hệ thập phân bao gồm 10
chữ số 0, 1, 2, ...9 thành mã hệ nhị phân. Đầu vào là 10 chữ số, đầu ra là nhóm
mã số nhị phân,..
- Bộ mã ưu tiên:Bộ mã ưu tiên có thể có thể có nhiều tín hiệu đồng thời đưa tới,
nhưng mạch chỉ tiến hành mã hóa tín hiệu đầu vào nào có cấp ưu tiên cao nhất ở
thời điểm xét.
5

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số


1.5 Bộ giải mã
Giải mã là quá trình phiên dịch hàm ý đã gán cho từ mã
Bộ giải mã là mạch điện thực hiện giải mã từ mã tín hiệu đầu ra, biểu thị tin tức
vốn có.
- Bộ giải mã nhị phân: Thực hiện phiên dịch từ mã nhị phân thành thành tín hiệu

đầu ra. Nếu từ mã đầu vào có n bit thì sẽ có 2𝑛 tín hiệu đầu ra tương ứng với
mỗi từ mã.
- Bộ giải mã (BCD) – thập phân
Là bộ giải mã thực hiện chuyển đổi từ mã BCD thành 10 tín hiệu đầu ra tương
ứng 10 chữ số của hệ thập phân.
- Bộ giải mã của hiển thị kí tự.
Hai loại hiển thị số:
+ linh kiện hiển thị bán dẫn
+ đèn hiển thị số 7 thanh chân không
1.6 Bộ so sánh, bộ cộng , bộ chon kênh, Rom
2. Mạch dãy
2.1 Đai cương về mạch dãy
a.Đặc điểm
Một mạch điện được gọi là mạch dãy nếu trạng thái đầu ra ổn định ở thời điểm
xét bất kì không phụ thuộc vào trạng thái đầu với thời điểm đó mà còn phụ
thuộc vào cả trạng thái bản thân mạch điện ở thời điểm trước.
b. Phương pháp phân tích chức năng logic mạch dãy.
- Viết phương trình
- Tìm phương trình trạng thái
- tính toán
- Vẽ bảng trạng thái
2.2 Bộ đếm
- Bộ đếm đồng bộ:
+ bộ đếm nhị phân đồng bộ: cấu trúc bằng Flip Flop T
+ Bộ đếm thập phân đồng bộ
+ Bộ đếm N phân đồng bộ
- Bộ đếm dị bộ:
+ Bộ đếm nhị phân dị bộ
+ Bộ đếm thập phân dị bộ
- Bộ đếm IC cỡ trung

6

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số


2.3 Bộ nhớ
- Bộ nhớ cơ bản: là mạch điện có chức năng tiếp nhận tín hiệu nhị phân mã hóa
và xóa tín hiệu đã nhớ trước.
- Bộ ghi dịch
2.4 Bộ tạo xung tuần tự
2.5 Bộ nhớ RAM và dụng cụ ghép điện tích CCD
3.Mạch dao động
3.1 Bộ phát xung
- Bộ dao động đa hài cơ bản cổng NAND TTL
- Bộ dao động đa hài vòng RC
- Bộ dao động đa hài thạch anh
- Bộ dao động đa hài CMOS
3.2 Trigo smit
- Trigo smit có thể biến đổi dạng xung, biến đổi vô cùng chậm chạm ở đầu vào
tạo thành dạng xung vuông thỏa mãn yêu cầu mạch số ở đầu ra.
- Có ứng dụng rộng trong các mạch phát xung và tạo dạng xung.
3.3 Mạch đa hài đợi
- Mạch đa hài đợi CMOS
- Đa hài đợi họ TTL

7

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số



3.4 IC định thời họ CMOS
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ
1. Các linh liện cần dùng trong đề tài
1.1 IC 555

Hình: IC 555
a. Thông số
+ Điện áp đầu vào : 2-18V(tùy vào từng loại của 555: LM555, NE 555, NE
7555...)
+ Dòng tiêu thụ:6 mA – 15mA
+ Điện áp logic ở mức cao: 0.5 – 15V
+ Điện áp logic ở mức thấp: 0.03 – 0.06V
+ Công suất tiêu thụ (max) 600mW
b. Chức năng
+ Tạo xung
+Điều chế được độ rộng xung (PWM)
+ Điều chế vị trí xung (PPM)(hay dùng trong thu phát hồng ngoại)...
c. Chức năng từng chân
Chân số 1(GND): cho nối GND để lấy dòng cấp cho IC hay chân còn gọi là
chân chung.
+ Chân số 2(TRIGGER): Đây là chân đầu vào thấp hơn điện áp so sánh và được
dùng như 1 chân chốt hay ngõ vào của 1 tần so áp.Mạch so sánh ở đây dùng các
transitor PNP với mức điện áp chuẩn là 2/3Vcc.
8

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số


+ Chân số 3(OUTPUT): Chân này là chân dùng để lấy tín hiệu ra logic. Trạng
thái của tín hiệu ra được xác định theo mức 0 và 1. 1 ở đây là mức cao nó tương

ứng với gần bằng Vcc nếu (PWM=100%) và mức 0 tương đương với 0V nhưng
mà trong thực tế mức 0 này ko được 0V mà nó trong khoảng từ (0.35 ->0.75V) .
+ Chân số 4(RESET): Dùng lập định mức trạng thái ra. Khi chân số 4 nối masse
thì ngõ ra ở mức thấp. Còn khi chân 4 nối vào mức áp cao thì trạng thái ngõ ra
tùy theo mức áp trên chân 2 và 6.Nhưng mà trong mạch để tạo được dao động
thường hay nối chân này lên VCC.
+ Chân số 5(CONTROL VOLTAGE): Dùng làm thay đổi mức áp chuẩn trong
IC 555 theo các mức biến áp ngoài hay dùng các điện trở ngoài cho nối GND.
Chân này có thể không nối cũng được nhưng mà để giảm trừ nhiễu người ta
thường nối chân số 5 xuống GND thông qua tụ điện từ 0.01uF đến 0.1uF các tụ
này lọc nhiễu và giữ cho điện áp chuẩn được ổn định.
+ Chân số 6(THRESHOLD) : là một trong những chân đầu vào so sánh điện áp
khác và cũng được dùng như 1 chân chốt.
+ Chân số 7(DISCHAGER) : có thể xem chân này như 1 khóa điện tử và chịu
điều khiển bỡi tầng logic của chân 3 .Khi chân 3 ở mức áp thấp thì khóa này
đóng lại.ngược lại thì nó mở ra. Chân 7 tự nạp xả điện cho 1 mạch R-C lúc IC
555 dùng như 1 tầng dao động .
+ Chân số 8 (Vcc): Không cần nói cũng bít đó là chân cung cấp áp và dòng cho
IC hoạt động. Không có chân này coi như IC chết. Nó được cấp điện áp từ 2V ->18V (Tùy từng loại 555 nhé thấp nhất là con NE7555)

IC555 gồm 8 chân

9

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số


1.2 74LS192
a. Chức năng
74192 là một loại IC số

được sử dụng để thực hiện
các phép đếm. Ngoài khả
năng đếm như IC 7490 ,
74192 còn có khả năng đếm
lùi.
b. Chức năng của từng
chân
+ IC 74192 là IC đếm BCD.
+ QA , Các giá trị ra được
thể hiện ở các chân QB , QC
, QD trong đó QA là LSB
còn QD là MSB .
+ Các chân A , B , C , D là các chân để điều khiển giá trị bắt đầu đếm.
+ Chân DOWN là chân khi có xung kích vào thì giá trị ra được đếm xuống .
+ Chân UP là chân khi có xung kích vào thì giá trị ra được đếm lên.
+ Chân VCC là chân cấp nguồn còn chân GND là chân nối mass.
+ Chân CO\ và chân BO\ dùng để liên kết với IC 74192 khác để đếm được giá trị
cao hơn
+ Chân CLR dùng để xóa giá trị về 0 .

Hình ảnh về 74LS192
10

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số


- Ngoài 2 linh kiện chính nêu trên thì ta cũng cần có: IC 7447, đế IC 16, ic LM
7805, ic logic 7404(NOT),7432(OR),7408(AND), phíp 2 mặt, trở,tụ gốm, tụ hóa,
diode, led,nút ấn.
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG.


11

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số


* Sơ đồ khối

Mạch gồm có 5 khối:
- Bộ tạo xung
- Bộ đếm
- Bộ giải mã hiển thị
- Bộ hiển thị
- Bộ nguồn
Chức năng các khối
12

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số


a. Bộ nguồn
Bộ nguồn cung cấp cho toàn bộ mạch ở đây ta dùng nguồn một chiều khoảng
5V cung cấp cho toàn bộ IC 555 và bộ đếm 74LS192.
b. Bộ tạo xung
Dùng IC555 để tạo ra xung nhịp.
c. Bộ đếm
Dùng 74LS192 để thực hiện phép đếm
d. Bộ giải mã hiển thị
Dùng IC 7447
Sơ đồ chân


13

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số


Chức năng và ứng dụng:
Đây là IC giải mã kí giành riêng cho LED 7 thanh Anot chung. Ứng dụng khi ta
cần hiển thị số trên LED 7 thanh trong mạch số mà không cần dùng vi sử lý
hoặc muốn tiết kiệm chân.
Cách thức hoạt động
- Sơ đồ nguyên lý: Như sơ đồ trên, trong đó A,B,C,D ( Nối với Vi xử lý, mạch
số counter,...), BI/RBO,RBI,LT ( chân điều khiển của 7447, tùy thuộc vào nhu
cầu sẽ nối khác nhau), Chân QA,QB,QC,QD,QE,QF,QG nối lần lượt với chân
a,b,c,d,e,f,g của led 7 thanh anot chung.
- Mô tả cách thức hoạt động như sau:

PORT A,B,C,D : đầu vào của 7447, nhận các giá trị theo nhị phân (BCD) từ 0
tới 15, tương ứng với mối giá trị nhận được sẽ giải mã ra đầu ra Q tương ứng.
PORT QA-QG: Nối trực tiếp LED 7 thanh với QA=a, QB=b, QC=c, QD=d,
QE=e, QF=f, QG=g, giá trị trên LED 7 thanh phụ thuộc vào PORT A,B,C,D
theo bảng sau:

14

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số


BI/RBO,RBI,LT : Chân điều khiển của 7447, để hiểu rõ bạn cần đọc và tìm hiểu
mức bảng logic sau (Để kích hoạt IC 7447 hoạt động chỉ cần nối BI/RBO=LT=1

).
e. Bộ hiển thị
Dùng LED 7 thanh để hiển thị
Cấu tạo

15

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số


- Led

7 đoạn có cấu tạo bao gồm 7 led đơn xếp theo hình phía trên và có thêm
một led đơn hình tròn nhỏ thể hiện dấu chấm tròn ở góc dưới, bên phải của led 7
thanh.
- 8 led đơn trên led 7 thanh có Anode (cực +) hoặc Cathode (cực -) được nối
chung với nhau vào một điểm và được đưa chân ra ngoài để kết nối với mạch
điện. 7 cực còn lại trên mỗi led đơn của led 7 đoạn và 1 cực trên led đơn ở góc
dưới, bên phải của led 7 đoạn được đưa thành 8 chân riêng để điều khiển cho led
sáng tắt theo ý muốn.
- Nếu led 7 đoạn có Anode (cực +) chung, đầu chung này được nối với +Vcc,
các chân còn lại dùng để điều khiển trạng thái sáng tắt của các led đơn, led chỉ
sáng khi tín hiệu đặt vào các chân này ở mức 0.
- Nếu led 7 đoạn có Cathode (cực -) chung, đầu chung này được nối xuống
Ground (hay Mass), các chân còn lại dùng để điều khiển trạng thái sáng tắt của
các led đơn, led chỉ sáng khi tín hiệu đặt vào các chân này ở mức 1.
Nguyên lí hoạt động
Nguyên tắc chung: Muốn LED nào sáng thì LED đó phải phân cực thuận .Do đó
muốn tạo ra chữ số nào ta chỉ cần cho LED ở các vị trí tương ứng sáng lên.Bảng
mô tả cách tạo ra các chữ số để hiển thị LED 7 thanh:

+Dương chung

16

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số


+ Âm chung

* Nguyên lý hoạt động của mạch:
Xung truyền vào IC 192, rồi IC192 đếm số xung rồi trả về giá trị BCD. Giá trị
đó truyền vào IC7447 có chức năng giải mã giá trị BCD, rồi chuyển vào các
17

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số


chân của LED 7 thanh, chân nào nhận giá trị 0 thì LED biểu thị cho chân đó
sáng( Vì LED 7 set anot chung) chân nào có giá trị là 1 thì led biểu thị chân đó
tắt.

------HẾT------

18

Bài tập lớn vi mạch tương tự và vi mạch số




×