Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.71 KB, 3 trang )
Huỳnh Như - Toeic Starter [ />January 8, 2015
[TOEIC STARTER - UNIT 1] (Phần 1) (08/01/2015)
1. Ngữ pháp * (trang 20)
a. Auxiliary Verbs: trợ động từ (động từ đặc biệt, động từ khiếm khuyết)
- Can/could/may/might/will/ must/ought to/ had better + V bare infinitive (động từ
nguyên mẫu (hay còn gọi là V0)
(trong bài thi Toeic không kiểm tra shall --> không cần chú ý)
b. Giả định không có thật ở quá khứ (đã nói là giả định thì không có thật, có
thật thì chẳng ai giả định, mà đã không có thật thì phải ở quá khứ, đã xảy ra
rồi mới đem ra giả định)
- Should have V3: lẽ ra nên
- Could have V3: lẽ ra có thể
- Must have V3: hẳn đã
- Would have V3: lẽ ra sẽ
chú ý: giống mệnh đề if loại 3 (không có thật ở quá khứ), khác là If có 2 mệnh đề,
giả định chỉ có 1 mệnh đề
vd: She should have come to the party yesterday
(Lẽ ra hôm qua cô ấy nên đến dự tiệc --> thực tế hôm qua cô ta không có đến (không có
thật))
c. So sánh MUST và HAVE TO
- Must mang tính chất bắt buộc: buộc phải (You must do that)
- Have to cũng bắt buộc nhưng mức độ nhẹ hơn: phải (I'm hungry I have to eat sth)
- Must not: mang tính chất cấm: không được (You must not do that: bạn không được làm
điều đó)
- Don't have to: không cần phải (You don't have to do that: bạn không cần phải làm điều
đó