Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Test1 economy RC1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.13 KB, 42 trang )

WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

Mình sẽ mở đầu bài này với một câu nói mà mình đã đọc được đâu đó trong bộ Hạt giống tâm hồn
của first new
****
"Chừng nào còn sống thì anh hãy học đi. Đừng chờ tuổi già mang lại sự thông thái."
****
Vì sao mình phải trích câu đó trước hả? Vì lượng kiến thức rất lớn sau đây có thể khiến bạn chán
nản mà bỏ lỡ giữa chừng đấy . (nếu như thế thì quay lại đọc câu nói mình trích nhé)
Sau một thời gian không ngắn để soạn, Thánh Like - Đỗ Quang Nam - admin TOEIC và những
người bạn - đã gửi đến các bạn lời giải chi tiết các test trong quyển ECO -1. Mình chỉ tổng hợp tất cả
lại thành 1 link để các bạn tiện theo dõi thôi. Đặc biệt:
- Định dạng text thuần, không protect (tha hồ copy, chỉnh sửa sao cho dễ hiểu theo ý bạn nhé)
- Mỗi câu đều có link đến bài viết riêng lẻ (không hiểu chỗ nào thì đến link đó hỏi để được giải thích
nhé)
- Mỗi câu bao gồm:
+ Câu hỏi
+ Key
+ Giải thích đáp án đúng
+ Giải thích đáp án sai
+ Dịch
+ Từ vựng liên quan với nghĩa và loại từ
+ Điểm ngữ pháp liên quan
Nếu thấy hay hãy ủng hộ bọn mình bằng cách truyền cảm hứng học tập này đến bạn bè của bạn
nhé . (Còn tiếp...)

/>------- for the money management seminar
will be forwarded to all the managers
tomorrow.
(A) Invite
(B) Invitations


(C) Inviting
(D) Invitation
KEY B
---------------------------------------------------------- "will be forwarded" là VERB --> trƣớc nó là S
- "cụm giới từ ko bao giờ làm chủ từ.túc từ trong câu và ko ảnh hƣởng đến việc chia thì,
chia ngôi, chia số trong câu"
--> "for the money management seminar" chỉ có chức năng dịch và làm cảnh
--> đằng trƣớc cần 1 N/N phrase/V.ing là S
--> loại A (v)


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

- loại C vì INVITE là NGOẠI ĐỘNG TỪ, mà ngoại động từ phải có TÖC TỪ theo sau nó
(mà CỤM GIỚI TỪ chỉ là BỔ NGỮ cho TÖC TỪ chứ ko thể làm túc từ đƣợc)
[xem lại kiến thức S+V+O+C và S+V+O+O]
--> loại C
- COUNTABLE NOUN luôn phải ở hình thức số ít (SINGGULAR) tức là có
a/an/the/my/his..... theo trƣớc hoặc ở hình thức số nhiều (PLURAL) tức là phải có S/ES
theo sau
(trừ các danh từ số nhiều bất quy tắc)
--> loại D
DỊCH
-----------------------Thiệp mời cho buổi hội thảo quản lý tài chính sẽ đƣợc chuyển đến cho tất cả các nhà quản
lý vào ngày mai.

/>The employee-of-the-year prizes will be
awarded to employees who demonstrated
------- contribution to the company's overall
sales.

(A) whole
(B) inclusive
(C) exceptional
(D) multiple

KEY C
-------------------------------------------------- whole = all = entire (adj): tất cả, toàn bộ
- inclusive (+ of s.t): bao gồm, kể cả
- exceptional (adj): xuất sắc, tiêu biểu, phi thƣờng
- multiple (adj): nhiều, phức tạp
@@@
- employee-of-the-year: tính từ ghép. các tính từ ghép nối với nhau bởi các dấu gạch ngang


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

"-" thì các từ trong tính từ ghép đó phải ở số ít
- prize (n): giải thƣởng # - price (n): giá cả
- award (v): thƣởng, trao thƣởng --> award (n): giải thƣởng
- demonstrate (v): chứng minh, chứng tỏ
- contribution (n): đóng góp # - distribution (n): sự phân phối
- overall sales: tổng doanh số
-------------------------------------------------DỊCH
Giải thƣởng "nhân viên của năm" sẽ đƣợc trao cho các nhân viên chứng tỏ đƣợc đóng góp
xuất sắc cho tổng doanh số của công ty.

/>Those who have questions concerning
fringe benefits are advised to consult ------employee handbook.
(A) their
(B) they

(C) themselves
(D) theirs
KEY A
-------------------------------------------------------- THEY: đại từ chủ từ (subject pronoun)
đại từ chủ từ đứng trƣớc động từ, không nhất thiết phải đứng đầu câu
vd: I and she are relative. ("cô ấy" tuy không đứng đầu câu nhƣng vẫn trƣớc động từ "to
be" nên vẫn là CHỦ TỪ --> she (không đƣợc dùng HER).
- THÈM: đại từ túc từ (object pronoun)
đứng sau động từ của mệnh đề đó
vd: You should leave them go.
- THEIR: tính từ sở hữu (possessive adjective)
tính từ sở hữu bắt buộc phải có N/N phrase/V.ing theo sau
- THEIRS: đại từ sở hữu (possessive pronoun)
đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + N/N phrase/V.ing
sau đại từ sở hữu không đƣợc có N/N phrase/V.ing


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

vd: Your book is very new, but theirs aren't.
- THEMSELVES: đại từ phản thân (reflexive pronoun)
chức năng làm TÖC TỪ trong câu hoặc nhấn mạnh cho chủ từ. Đại từ phản thân chỉ xuất
hiện và làm chức năng TÖC TỪ khi chủ từ và đại từ là chỉ cùng một ngƣời.
vd: - They hurt themselves. (túc từ)
- They themselves loves you. (nhấn mạnh chủ từ "they")
@@@
- fringe benefit: phúc lợi phụ, quyền lợi phụ
- advise (v): khuyên
- consult (v): hỏi ý kiến, tham khảo
-------------------------------------------------------DỊCH

Những ai có thắc mắc liên quan đến các quyền lợi phụ thì đƣợc khuyên nên tham khảo
trong sổ tay nhân viên của họ.

Billy VC Nguyen: fringe benefit mình dịch là trợ cấp nghe có vẻ hay hơn nhỉ

/>The summary contains not only a technical
------- but also a solution to adverse effects
of urban renewal developments.
(A) description
(B) attention
(C) information
(D) mistake
KEY A
---------------------------------------CẤU TRÖC SONG SONG (PARALLEL STRUCTURE)
Khi liệt kê thì các thành phần đƣợc liệt kê phải tƣơng ứng với nhau về mặt từ loại: noun đi
với noun, verb đi với verb,.........
@@@
MỘT SỐ CẤU TRÖC SONG SONG
- ... and ...
- both ... and ...
- ... as well as ...


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

- not only ... but ... also ... (as well)
- ... or ...
- (n)either ... (n)or ...
@@@
- description (n): sự mô tả, bản mô tả

- attention (n): sự chú ý --> pay attention to
- information (n): thông tin
- mistake (n): sai lầm
- summary (n): bản tóm tắt --> in summary: nói tóm lại
- contain (v): chứa đựng
- adverse (adj): ngƣợc, bất lợi, có hại
- urban (adj): thành thị, đô thị # rural (adj): nông thôn, miền quê
- renew (v): làm mới, đổi mới --> renewal (n): sự phục hồi, sự khôi phục
---------------------------------------DỊCH
Bản tóm tắt không chỉ bao gồm bản mô tả kĩ thuật mà còn cả giải pháp cho những tác động
tiêu cực của quá trình đô thị hóa.

/>The conference's keynote speaker
addressed ------- impacts of digital
technology on the current music industry.
(A) variety
(B) variably
(C) variation
(D) various
KEY D
------------------------------------sau "addressed" (v) là OBJECT. "impact" là (n) đã đầy đủ thành phần
trƣớc N cần một ADJ bổ nghĩa cho N đó
- variety (n): sự đa dạng, nhiều loại --> a variety of
- variably (adv): có thể thay đổi, biến đổi đƣợc
- variation (n): sự thay đổi, sự biến đổi, sự biến thiên
- various (adj): khác nhau, nhiều loại, đa dạng


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy


- conference (n): hội nghị
- address (v): nói đến, chỉ ra, đƣa đến
- current (adj): hiện tại, hiện thời
------------------------------------DỊCH
Diễn giả chính của hội nghị đã chỉ ra những mặt tác động khác nhau của công nghệ kĩ
thuật số đến ngành công nghiệp/thị trƣờng âm nhạc hiện hành.

/>Documents with a secret nature are ------retained in each director's safety deposit
box.
(A) relatively
(B) slightly
(C) usually
(D) vaguely
KEY C
------------------------------------ relatively (adv): khá, vừa phải, tƣơng đối
- slightly (adv): nhỏ, không đáng kể
- usually: thƣờng thƣờng
- vaguely (adv): không rõ ràng, mơ hồ, hơi hơi
- nature (n): tính, thuộc tính, bản tính
- retain (v): giữ lại
- deposit (n): vật gửi, tiền gửi, vật còn lại
-----------------------------------DỊCH
Các tài liệu có tính bí mật thƣờng đƣợc lƣu giữ trong két an toàn của mỗi giám đốc.


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

/>The fitness club ------- a steadily increasing
number of customers and is eager to
develop new program.

(A) see
(B) seen
(C) seeing
(D) has seen
KEY D
---------------------------------------trong câu này đang thiếu động từ chính
- loại B (quá khứ phân từ) và C (hiện tại phân từ) vì
“trong một câu, có bao nhiêu động từ thì có bấy nhiêu mệnh đề, và tƣơng ứng sẽ có bấy
nhiêu chủ từ (sẽ phát sinh trƣờng hợp 2 mệnh đề cùng chủ từ, khi đó sẽ có quy tắc rút gọn
khác) ”
B và C nếu là rút gọn mệnh đề quan hệ thì trong câu ko có 1 động từ nào làm động từ
chính
vd: The man, who is standing near the window, is her father.
- trong câu trên có 2 động từ: “is standing” và “is” --> có 2 mệnh đề trong câu (và 1 trong 2
là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho mệnh đề chính còn lại)
- “is standing” là động từ của chủ từ “who”, “is” là động từ của chủ từ “The man”
- loại A vì “The fitness club” là danh từ số ít mà “see” là động từ số nhiều
@@@
- eager to (adj): háo hức
---------------------------------------DỊCH
Câu lạc bộ thể dục thể hình nhận thấy số lƣợng khách hàng tăng lên một cách đều dặn và
họ háo hức phát triển một chƣơng trình mới.

/>The job fair held in the City Center last
week is considered the most ------- one so
far, with over 3,000 people in attendance.


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy


(A) overall
(B) successful
(C) wealthy
(D) delighted
KEY B
------------------------------------- overall (adj): toàn bộ, tổng thể
- successful (adj): thành công --> success (n), succeed (v)
- wealthy (adj): giàu có
- delighted (adj): hài lòng
@@@
- job fair: hội chợ việc làm
- attendance (n): sự có mặt, sự hiện diện
- rút gọn MĐQH: The job fair (which was) held in……….
------------------------------------DỊCH
Hội chợ việc làm đƣợc tổ chức tại trung tâm thành phố tuần trƣớc đƣợc xem là hội chợ
thành công nhất từ trƣớc đến nay, với hơn 3000 ngƣời tham dự.

/>The effects of affordable housing ------- in
rural areas will be discussed at the
conference.
(A) develops
(B) developing
(C) development
(D) developed
KEY C
------------------------------------ “will be discussed” là V --> trƣớc nó là S
- N/N phrase/V.ing + OF + N/N phrase/V.ing --> chỗ trống cần NOUN
- loại A và D (động từ), loại B (hiện tại phân từ)



WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

- affordable (adj): có khả năng tài chính
-----------------------------------DỊCH
Các tác động của việc phát triển nhà ở giá rẻ ở vùng nông thôn sẽ đƣợc thảo luận tại buổi
hội nghị.

/>Because the annual budget report must be
submitted ------- the end of the month,
employees are busy calculating figures.
(A) on
(B) between
(C) by
(D) except
KEY C
-------------------------------- on (prep.): ở trên; on + ngày trong tuần, ngày trong tháng
- between (prep.): giữa, ở giữa (2 ngƣời, 2 vật)
- by + time: trƣớc……; by + phƣơng tiện: bằng…….; by + S: bởi…… (passive voice); by =
next to = beside: bên cạnh
- annual (adj): hàng năm
- budget (n): ngân sách
- submit (v): nộp, đệ trình
- figure (n): con số
- be busy/worth +V.ing
-------------------------------DỊCH
Bởi vì bản báo cáo ngân sách thƣờng niên phải đƣợc nộp trƣớc ngày cuối tháng nên các
nhân viên đang bận rộn tính toán các con số/số liệu.


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy


/>Even though assigned tasks are somewhat
complex, we will have to complete them
before we ------- for the day.
(A) leave
(B) leaving
(C) to leave
(D) have left
KEY A
--------------------------1. Hai hành động xảy ra KHÔNG cùng lúc trong QUÁ KHỨ, hành động xảy ra trƣớc dùng
Past Perfect, hành động xảy ra sau dùng Past Simple.
vd: Last night, I had drunk much wine before I went to bed.
2. Hai hành động xảy ra KHÔNG cùng lúc trong TƢƠNG LAI, hành động xảy ra trƣớc dùng
Future Perfect, hành động xảy ra sau dùng Future Simple.
@@@ nhƣng KHÔNG đƣợc dùng các thì TƢƠNG LAI sau các MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ
CHỈ THỜI GIAN. thƣờng bắt đầu bằng: when, while, before, after, as, as soon as, till, until,
if, unless, the moment,.............
@@@ Khi đó: Tƣơng lai đơn -> Hiện tại đơn, Tƣơng lai hoàn thành -> Hiện tại hoàn
thành,
vd: I will wait until he comes. vd: After that billionare has died, he will leave the fortune to his
son.
--------------------------- loại B (hiện tại phân từ) , xem lại ECO 1 - TEST 1 - CÂU 107
- loại C vì muốn chia động từ (uống bia) phải bỏ "to" (nắp lon) trƣớc đã
- loại D vì hành động "leave" xảy ra sau hành động "complete" nên phải chia thì TƢƠNG
LAI ĐƠN chứ ko phải TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH
@@@
- assign (v): phân công, chỉ định
- complex (adj): phức tạp, rắc rối
- sort of = a little = a bit = kind of = somewhat (adv): một vài, một ít
--------------------------DỊCH

Mặc dù nhiệm vụ đã đƣợc giao có đôi chút phức tạp, nhƣng chúng ta sẽ phải hoàn thành


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

nó trƣớc khi hết ngày làm việc.

/>All workers are required to use the sheet
provided to ------- their working hours and
have their manager sign the form to verify
the hours at the end of each day.
(A) practice
(B) rewind
(C) record
(D) attend
KEY C
---------------------------------------------------CAUSATIVE FORM (thể nhờ bảo, thể sai khiến, thể nhờ vả,.....)
.
khi chủ từ không tự làm j đó (cắt tóc. sửa xe,......) mà nhờ, sai, bảo, ra lệnh,........ ngƣời
khác làm
.
1. Chủ động:
- S + HAVE + O(ngƣời) + BARE-INF + O(vật)
- S + GET + O(ngƣời) + TO-INF + O(vật)
I have them build my house.
I get them to repair my house.
2. Bị động :
S + HAVE/GET + O(vật) + V3/ed + (by O(ngƣời))
I had my hair cut yesterday.
---------------------------------------------------- Rút gọn MĐQH: the sheet (which was) provided to...........

- require (v): đòi hỏi, yêu cầu
- sign (v): ký tên --> sign (n): dấu, dấu hiệu, bảng hiệu
- verify (v): xác nhận, xác minh
- rewind (v): quay lại, tua lại (băng)
- record (v): ghi chép, ghi, thu âm --> record (n): bản ghi chép, kỉ lục


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

---------------------------------------------------DỊCH
Tất cả các nhân viên đƣợc yêu cầu phải dùng tờ phiếu đã đƣợc phát để ghi lại số giờ làm
việc và nhờ quản lý ký tên vào đơn để xác nhận số giờ làm việc vào cuối mỗi ngày

/>Even if residents in the area have shown
strong ------- to the project, the city
government may not be hesitant to proceed
with it.
(A) resisting
(B) resistant
(C) resisted
(D) resistance
KEY D
----------------------------------cấu trúc câu cơ bản: S + V + (O)
S: residents, V: have shown --> cần 1 N/Nphrase/V.ing làm O của câu
mà phía trƣớc đã có 1 ADJ --> chỗ trống cần NOUN
- loại (A) và (C) (hiện tại phân từ và quá khứ phân từ) - xem giải thích các câu trƣớc để
hiểu thêm, loại (B): tính từ
- resist (v): kháng cự, chống cự
- resident (v): dân cƣ, ngƣời sinh sống
- project (n): dự án

- government (n): chính phủ, chính quyền
- hesitant (adj): do dự, ngập ngừng, lƣỡng lự --> hesitate (v)
- proceed (v): tiếp tục, tiến hành
----------------------------------DỊCH
Ngay cả khi ngƣời dân trong khu vực biểu lộ sự kháng cự mạnh mẽ đối với dự án, thì chính
quyền thành phố có thể sẽ không do dự để tiếp tục dự án.


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

/>The team members have the same opinions
on the matter ------- they shared the same
information.
(A) following
(B) more than
(C) because
(D) unless
KEY C
-----------------------------------Câu này hỏi về CONJUNCTION (liên từ)
Dạng này ko đòi hỏi nhiều kiến thức ngữ pháp, nhƣng cần hiểu từng loại liên từ có chức
năng gì, và 2 vế trái-phải có quan hệ nhƣ thế nào (cùng ý, trái ý, nguyên nhân, kết quả,
mục đích,........) để chọn liên từ thích hợp
Chính vì phải hiểu tƣơng quan giữa 2 vế nên đề thi TOEIC cho nhiều từ vựng mới để gây
khó khăn cho ngƣời học, ta không biết nghĩa của câu --> không xác định đƣợc mối tƣơng
quan giữa 2 vế --> không biết chọn liên từ nào
------------------------------------ following = after: sau đó
- more than = over + thời gian
-----------------------------------DỊCH
Các thành viên trong đội có cùng quan điểm trong vấn đề đó vì họ chia sẻ cùng một thông
tin nhƣ nhau.


/>The two divisions have unveiled ------- plan
to set aside millions of dollars to invest in a
very lucrative field.
(A) they
(B) them


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

(C) their
(D) those
KEY C
-----------------------------cấu trúc câu cơ bản: S + V + (O)
S: the two divisions, V: have unveiled --> cần 1 N/Nphrase/V.ing làm O của câu
mà phía sau đã có 1 N (plan) --> chỗ trống cần Possessive Adject
@@@
- THEY: đại từ chủ từ (subject pronoun)
đại từ chủ từ đứng trƣớc động từ, không nhất thiết phải đứng đầu câu
vd: I and she are relative. ("cô ấy" tuy không đứng đầu câu nhƣng vẫn trƣớc động từ "to
be" nên vẫn là CHỦ TỪ --> she (không đƣợc dùng HER).
- THEM: đại từ túc từ (object pronoun)
đứng sau động từ của mệnh đề đó
vd: You should leave them go.
- THEIR: tính từ sở hữu (possessive adjective)
tính từ sở hữu bắt buộc phải có N/N phrase/V.ing theo sau
- THEIRS: đại từ sở hữu (possessive pronoun)
đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + N/N phrase/V.ing
sau đại từ sở hữu không đƣợc có N/N phrase/V.ing
vd: Your book is very new, but theirs aren't.

- THEMSELVES: đại từ phản thân (reflexive pronoun)
chức năng làm TÖC TỪ trong câu hoặc nhấn mạnh cho chủ từ. Đại từ phản thân chỉ xuất
hiện và làm chức năng TÖC TỪ khi chủ từ và đại từ là chỉ cùng một ngƣời.
vd: - They hurt themselves. (túc từ)
- They themselves loves you. (nhấn mạnh chủ từ "they")
------------------------------ division = department (n): phòng, bạn, bộ phận, đơn vị
- unveil (v): gõ bỏ (vật che), công bố, khánh thành, khai trƣơng
- set aside: để dành (thời gian hoặc tiền bạc), thu dọn (nơi chốn)
- invest (v): đầu tƣ
- lucrative (adj): có lời, sinh lời
- field (n): cánh đồng, lĩnh vực
-----------------------------DỊCH
Hai đơn vị đã công bố kế hoạch của họ để dành hàng triệu đôla đầu tƣ vào một lĩnh vực rất
béo bở.


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

/>------- proficiency in German would be of
much help, it is not a requirement for the
advertised position.
(A) Otherwise
(B) Despite
(C) Regarding
(D) Although
KEY D
----------------------------- otherwise (conj): nếu không thì
- despite (prep.): mặc dù (+ N/N phrase/V.ing)
- regarding (prep.): về việc
- although/even though/though (conj): mặc dù (+ clause)

----------------------------MẸO TOEIC
- chỗ trống đang cần GIỚI TỪ (prep.), mà trong đáp án có during/regarding thì chọn ngay
- đáp án có các đáp án giống nghĩa nhau, nhƣng một cái đi với MỆNH ĐỀ, một cái đi với
CỤM DANH TỪ thì một trong hai cái đó là đáp án
----------------------------- prociency (n): sự thành thạo, tài năng
- advertise (v): quảng cáo --> advertised (adj)
- position (n): vị trí
----------------------------DỊCH
Mặc dù thông thạo tiếng Đức thì sẽ rất có ích lợi, nhƣng nó không phải yêu cầu cho vị trí
quảng cáo/tiếp thị.

/>

WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

We had to spend the whole month
searching for better solution, and ------customers were impressed by our efforts.
(A) fortunate
(B) fortunes
(C) fortune
(D) fortunately
KEY D
--------------------------------chỗ trống ở đây có thể là:
- ADJ bổ nghĩa cho N (customers) phía sau
- ADV bổ nghĩa cho cả mệnh đề phía sau
câu này ADJ ghép vào không phù hợp nghĩa nên loại
--------------------------------- whole = all = entire (adj): tất cả, toàn bộ
- solution (n): giải pháp
- impress (v): gây ấn tƣợng
- effort (n): nỗ lực

- spend + V.ing, spend on + V.ing
- look for = search for = seek: tìm kiếm
--------------------------------DỊCH
Chúng tôi đã mất cả tháng trời để tìm kiếm cho giải pháp tối ƣu hơn, và may mắn thay
khách hàng đã bị ấn tƣợng bởi những nỗ lực của chúng tôi.

/>The purchase department ------- the
drastic changes to the purchasing practice
with outside suppliers.
(A) involved
(B) agreed
(C) announced


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

(D) maintained
KEY C
-------------------------- involve (v): gồm, bao gồm. liên quan, lính líu --> involve in
- agree (v): đồng ý --> agreement (n): hợp đồng, điều khoản, sự đồng ý
- announce (v): thông báo
- maintain (v): giữ gìn, duy trì, bào dƣỡng
- drastic (adj): mạnh mẽ, quyết liệt
- change = vary (v): thay đổi --> change (n): sự thay đổi
- supply = provide (v): cung cấp
@@@ supply/provide s.o with s.t
@@@ supply/provide s.t to s.o
-------------------------MẸO TOEIC
cặp từ ANNOUNCE - CHANGE rất thƣờng đi chung với nhau
ECO 1 - TEST 3 - CÂU 102 có 1 câu tƣơng tự

-------------------------DỊCH
Bộ phận thƣơng mại thông báo những thay đổi mạnh mẽ trong hoạt động thƣơng mại/mua
bán với các nhà cung cấp bên ngoài.

/>------- anyone wish to access the information
on the status of his or her order, the
password should be entered.
(A) If
(B) Should
(C) Whether
(D) As though
KEY B
------------------------------------ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

.
Câu 1/ ---- Mary study hard, she will pass the exam
a. If / b. Should/ c. Were/ d. Had
Đối với câu 1, sẽ có nhiều bạn thấy mệnh đề bên kia là "will" sẽ nghĩ ngay đến câu điều
kiện loại 1 nên chọn ngay đáp án là A (thế là ra đi 1 câu ^^)
Bạn có thấy rằng nếu là câu điều kiện loại 1 thì mệnh đề If là thì hiện tại đơn. Vậy phải là "If
Mary studies..." nhƣng ở đây lại là
"......Mary study....." < Không sai ngữ pháp nha các bạn >
Ở đây ngƣời ta dùng đảo ngữ cho câu điều kiện loại 1. Vậy cách đảo ngữ thế nào ?
Ngƣời ta sẽ dùng "Should" và đảo chủ ngữ ra sau "Should"
Ex: If you should run into Tom, tell him he owes me a letter
--> Should you run into Tom, tell him....
* Nhƣ vậy câu 1:

- "will" --> là câu điều kiện loại 1
- study ở dạng nguyên mẫu, trong khi trƣớc nó là chủ từ ngôi thứ 3 số ít
--> phải dùng Should để đảo ngữ --> chọn đáp án B
.
Câu 2/ ---- they stronger, they could lift the table
a. If/ b. Should/ c. Were/ d. Had
Đối với câu 2:
- mệnh đề bên kia có "could + V1" --> câu điều kiện loại 2
Nếu là câu điều kiện loại 2 thì mệnh đề If phải chia QKĐ (be-> were)
Nhƣ vậy nếu đúng phải là:
-> If they were stronger, they could lift the table
Ở đây ngƣời ta dùng đảo ngữ, và ở câu ĐK loại 2 phải dùng "Were" và đảo chủ từ ra sau.
Ex: If they were stronger, they could lift the table
--> Were they stronger, they could lift the table
* Nhƣ vậy câu 2 --> chọn đáp án C
* TRONG CÂU ĐK LOẠI 2, NẾÖ TRONG CÂU CÓ WERE THÌ ĐẢO NGỮ LÊN TRƢỚC,
CÕN KHÔNG CÓ THÌ MƢỢN "WERE" VÀ DÙNG "TO V1"
Ex1: If I learnt English, I would read a English book.
→ Were I to learn English, I would read a English book.
Ex2: If they lived in Nha Trang now, they would go swimming.
→ Were they to live in Nha Trang now, they would go
.
Câu 3/ ---- Mary studied hard, she would have passed the exam


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

a. If/ b. Should/ c. Were/ d. Had
Đối với câu 3:
- Mệnh đề bên kia "would have passed" đây chính là câu điều kiện loại 3 thơm kèo --> chọn

đáp án A ^^
Hãy xem nếu là câu ĐK loại 3 thì mệnh đề If phải chia quá khứ hoàn thành. Trong khi đó ở
đây là "...Mary studied hard..." không có "had"
--> Nhƣ vậy đối với câu ĐK loại 3 ngƣời ta sẽ dùng "Had" và đảo chủ từ ra sau ngữ.
Ex: If Mary had studied hard, she would have passed the exam
--> Had Mary studied hard, she would have passed the exam.
--> Đáp án đúng phải là đáp án D
*** Tóm lại:
Câu điều kiện loại 1: dùng Should đảo ngữ
Câu điều kiện loại 2: dùng Were đảo ngữ
Câu điều kiện loại 3: dùng Had đảo ngữ
DỊCH
Nếu ai đó muốn truy cập vào thông tin trạng thái của đơn hàng của anh ấy/ cô ấy, mật khẩu
phải đƣợc nhập vào.

/>The ------- of the internship program are to
help job seekers strengthen their
professional skills and make them suitable
for careers thet are looking for.
(A) destinations
(B) treatments


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

(C) goals
(D) opinions
KEY C
---------------------------- destination (n): đích đến, điểm đến
- treatment (n): sự đối xử, điều trị

- goal (n): mục đích, mục tiêu
- opinion (n): ý kiến
- internship (n): thực tập
- strong (adj): mạnh mẽ --> strength (n) --> strengthen (v)
@@@
- suitable + for: thích hợp, phù hợp với
- look for = search for = seek: tìm kiếm
- make/leave/keep/find + O + ADJ
---------------------------DỊCH
Mục đích của chƣơng trình thực tập là để giúp ngƣời tìm việc tăng cƣờng kỹ năng chuyên
môn và khiến cho họ tƣơng thích với nghề nghiệp mà họ đang tìm kiếm.

/>The more we spent with the sales team, the
more ------- we were with their innovative
marketing skills.
(A) impression
(B) impress
(C) impresses
(D) impressed
KEY D
-----------------------------------DOUBLE COMPARISION (So sánh kép)
+ Same adj:
Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

Long adj: S + V + more and more + adj
Ex:
The weather gets colder and colder.

His daughter becomes more and more intelligent.
+ Different adj:
The + comparative + S + V the + comparative + S + V.
(The + comparative - the + từ ở dạng so sánh hơn)
Ex:
The richer she is the more selfish she becomes.
The more intelligent he is the lazier he becomes.
-----------------------------------REVIEW UNIT 6 Starter TOEIC
.
- chỉ có ADJ/ADV mới có hình thức so sánh
- công thức so sánh của ADJ và ADV là nhƣ nhau
.
@ CÔNG THỨC SO SÁNH HƠN
- tính từ ngắn: S + be + adj-ER + THAN
- tính từ dài: S +be + MORE + adj + THAN
@ CÔNG THỨC SO SÁNH NHẤT
- tính từ ngắn: S + be + THE + adj-EST
- tính từ dài: S + be THE + MOST + adj
*** tƣơng tự đối với CÔNG THỨC SO SÁNH TRẠNG TỪ
.
@ CHÚ Ý
- tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết và những tính từ 2 âm tiết kết thúc tận cùng là:
Y, OW, ER, LE
vd: easy, narrow, clever, gentle,......
- các tính từ 2 âm tiết trở lên khác là tính từ dài
.
- các tính từ phái sinh đuôi -ING/-ED đều là tính từ dài
vd: boring, bored, tiring, tired,......
.
- tất cả các TRẠNG TỪ là TRẠNG TỪ DÀI ngoại trừ: EARLY

.
@ các từ đi chung với so sánh hơn: (VERY) MUCH, FAR, A LITTLE, A BIT, A LOT, ANY,
NO, EVEN, STILL
.


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

@ các từ đi chung với so sánh nhất: THE, EVER, (OF) ALL, IN THE WORLD, POSSIBLE
-----------------------------------DỊCH
Càng làm việc nhiều với đội bán hàng, chúng tôi càng ấn tƣợng với các kỹ năng tiếp thị
sáng tạo của họ.

/>------- none of the participants has showed
any interest, numerous outdoor activities
have to be cancelled.
(A) Whether
(B) Since
(C) For
(D) Which
KEY B
--------------------------- loại (A) vì cấu trúc WHETHER..... OR (NOT).... và cũng ko hợp nghĩa
- loại (C) vì: 1. FOR (prep.) + N/N phrase/V.ing, 2. FOR (bởi vì) thì for không đứng đầu câu,
chỉ đứng giữa câu
- loại (D) vì: 1. Which (+ N) đứng đầu câu để hình thành câu hỏi, ở đây không có đảo trợ
động từ, không có dấu hỏi cuối câu nên không phải câu WH-question. 2. Which (đại từ
quan hệ): đại từ quan hệ thay thế cho chủ từ/danh từ ngay đằng trƣớc nó, đằng trƣớc
không có chủ từ/danh từ nên không tồn tại MĐQH
- Since: 1. prep. + mốc thời gian (mốc thời gian có thể là 1 con số cụ thể hoặc 1 mệnh đề
hàm ý thời gian). 2. bởi vì + CLAUSE

@@@
since = as = seeing that = now that = for = because + CLAUSE
due to = owing to = because of = on account of = ....... + N/N phrase/V.ing
--------------------------- participant (n): ngƣời tham gia, tham dự --> participate (v)
participate in = take part in = join = attend
- interest (n): sự thích thú, lợi ích, tiền lãi
- numerous (adj): đông đảo, nhiều
--------------------------DỊCH


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

Bởi vì không một ai trong những ngƣời tham dự tỏ ra quan tâm nên nhiều hoạt động ngoài
trời đã phải hủy bỏ.

/>Customers ------- wish to return
mechandise wwithin 7 days of purchase
must present the valid receipt to the store.
(A) who
(B) when
(C) what
(D) whom
KEY A
------------------------------------REVIEW UNIT 8 Starter TOEIC
.
1.ngƣời + who + V
2.ngƣời + whom + S + V
3.vật + which + S/V
4.ngƣời/vật + that + S/V
5.ngƣời/vật + whose + ngƣời/vật + S/V

6.noun of time + when (=in/on/at which) + S/V
7.noun of place + where (=in/on/at which) + S/V
8.the reason + why + S/V
9.(S+V) + what (=the thing which) + S/V
10.(S+V) + how (=the way) + S/V
(cái này sắp xếp có vẻ hay hơn thứ tự anh cho ghi trên lớp )
.
@@@ KHÔNG đƣợc dùng "that" sau dấu phẩy hay có GIỚI TỪ trƣớc nó.
- Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
- The man, for whom you work, is a gay.
@@@ bắt buộc phải dùng "that" khi:
- sau so sánh nhất
She is the most beautiful girl that I have ever seen.


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

- khi nó bổ nghĩa cho cả ngƣời và vật
The people and the animal that are going in the street belongs to a circus.
- đi sau các chữ: all, the same, the only, the first, the second, the last,......
anything, something, no one,.....
I have said all that I want to say
She always had everything that she wanted.
@@@ dùng ", which" để bổ nghĩa cho cả câu
He said he saw me there, which was a lie.
------------------------------------- merchandise (n): hàng hóa --> merchandise (v) + O
- purchase (v): mua, tậu, sắm --> purchase (n)
- present (n): hiện tại, món quá --> present (v): xuất trình, thuyết trình
present (adj): hiện diện. --> present at # absent from
- valid (adj): có hiệu lực, hợp lý, hợp lệ --> invalid (adj)

- receipt (n): biên lai
- store (n): cửa hàng --> store (v): lƣu trữ, bảo quản
------------------------------------DỊCH
Những khách hàng muốn trả lại hàng trong vòng 7 ngày sau khi mua phải xuất trình biên lai
hợp lệ cho cửa hàng.

/>. All laboratory employees make it a point to
take every ------- to avoid potential hazards.
(A) precaution
(B) advice
(C) rule
(D) idea
KEY A
------------------------ laboratory (n): phòng thí nghiệm
- precaution (n): sự đề phòng, sự phòng ngừa
- potential (adj): có tiềm năng


WEBUTD.NET Hướng dẫn giải chi tiết Test 1, Economy

- hazard (n): nguy cơ, mối nguy hiểm
@@@
- make a point: nêu rõ vấn đề
- take precaution (against): phòng ngừa
-----------------------DỊCH
Tất cả các nhân viên phòng thí nghiệm đều nêu rõ vấn đề là phải thực hiện các biện pháp
dự phòng để tránh những mối nguy cơ tiềm tàng.

/>The manager said that it is ------- to test
emergency equipment frequently to avoid

any malfunction.
(A) appropriate
(B) appropriateness
(C) appropriately
(D) most appropriately
KEY A
-------------------------------IT + BE + ADJ + (FOR S.O) + TO V
- emergency (n): tình trạng khẩn cấp
- equipment (n): thiết bị, trang thiết bị
- malfunction (n): sự trục trặc, sự cố
- appropriate (+ to, for): thích hợp, thích đáng
-------------------------------DỊCH
Ngƣời quản lý nói rằng cần phải thƣờng xuyên kiểm tra các thiết bị khẩn cấp một cách
thích đáng để tránh bất kỳ sự sự cố nào.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×