Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

100 cấu trúc và cụm từ thông dụng trong tiếng anh phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.68 KB, 23 trang )

Aadvance in : tấn tới
advance on : trình bày
advance to : tiến đến
agree on something : đồng ý với điều gì
agree with : đồng ý với ai, hợp với, tốt cho
answer to : hợp với
answer for : chịu trách nhiệm về
attend on(upon): hầu hạ
attend to : chú ý
Bback up : ủng hộ, nâng đỡ
bear on : có ảnh hưởng, liên lạc tới
become of : xảy ra cho
begin with : bắt đầu bằng
begin at : khởi sự từ
believe in : tin cẩn, tin có
belong to : thuộc về
bet on : đánh cuộc vào
Ccare for :thích, săn sóc
catch up with : bắt kịp
chance upon : tình cờ gặp
close with : tới gần
close about : vây lấy
come to : lên tới
consign to : giao phó cho
cry for :khóc đòi
cry for something : kêu đói
cry for the moon : đòi cái ko thể
cry with joy :khóc vì vui
cut something into : cắt vật gì thành
cut into : nói vào, xen vào
Ddelight in :thích thú về


depart from : bỏ, sửa đổi
do with : chịu đựng
do for a thing : kiếm ra một vật
A
account for: chiếm, giải thích


allow for: tính đến, xem xét đến
ask after: hỏi thăm sức khỏe
ask for: hỏi xin ai cái gì
ask sb in/ out : cho ai vào/ ra
urge sb into/ out of : thuyết phục ai làm gì/không làm gì
B
to be over: qua rồi
to be up to sb to V: ai đó có trách nhiêm phải làm gì
to bear up= to confirm : xác nhận
to bear out: chịu đựng
to blow out : thổi tắt
blow down: thổi đổ
blow over: thổi qua
to break away= to run away :chạy trốn
break down : hỏng hóc, suy nhược, òa khóc
break in(to+ O) : đột nhập, cắt ngang
break up: chia tay , giải tán
break off: tan vỡ một mối quan hệ
to bring about: mang đến, mang lại( = result in)
brinn down = to land : hạ xuống
bring out : xuất bản
bring up : nuôi dưỡng ( danh từ là up bringing)
bring off : thành công, ẵm giải

to burn away : tắt dần
burn out: cháy trụi
C
call for: mời gọi, yêu cầu
call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm
call on/ call in at sb's house : ghé thăm nhà ai
call off = put off = cancel
C
Call in/on at sb ‘ house : ghé thăm nhà ai i
Call at : ghé thăm
Call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm
Call off = put off =cacel : huỷ bỏ
Call for : yêu cầu, mời gọi
Care about: quan tâm, để ý tới
Care for : muốn, thích ( =would like ) , quan tâm chăm sóc ( = take care of)
Carry away : mang đi , phân phát


Carry on = go on : tiếp tục
Carry out ;tiến hành , thực hiện
Carry off = bring off : ẵm giải
Catch on : trở nên phổ biến , nắm bắt kịp
Catch up with = keep up with = keep pace with : theo kịp ai , cái gì
Chew over = think over : nghĩ kĩ
Check in / out : làm thủ tục ra / vào
Check up : kiểm tra sức khoẻ
Clean out : dọn sạch , lấy đi hết
Clean up : dọn gọn gàng
Clear away : , lấy đi , mang đi
Clear up : làm sáng tỏ

Close down : phá sản , đóng cửa nhà máy
Close in : tiến tới
Close up: xích lại gần nhau
Come over/ round = visit
Come round : hồi tỉnh
Come down: sụp đổ ( =collapse ) , giảm (= reduce )
Come down to : là do
Come up : đề cập đến , nhô lên , nhú lên
Come up with : nảy ra, loé lên
Come up against : đương đầu, đối mặt
Come out : xuất bản
Come out with : tung ra sản phẩm
Come about = happen
Come across : tình cờ gặp
Come apart : vỡ vụn , lìa ra
Come along / on with : hoà hợp , tiến triển
Come into : thừa kế
Come off : thành công, long ,bong ra
Count on SB for ST : trông cậy vào ai
Cut back on / cut down on : cắt giảm ( chi tiêu)
Cut in : cắt ngang (= interrupt )
Cut ST out off ST : cắt cái gì rời khỏi cái gì
Cut off :cô lập , cách li , ngừng phục vụ
Cut up : chia nhỏ
Cross out : gạch đi, xoá đi
D
Die away / die down : giảm đi , dịu đi ( về cường độ )
Die out / die off; tuyệt chủng



Die for : thèm gì đến chết
Die of : chết vì bệnh gì
Do away with : bãi bỏ, bãi miễn
Do up = decorate
Do with : làm đc gì nhờ có
Do without : làm đc gì mà không cần
Draw back : rút lui
Drive at : ngụ ý, ám chỉ
Drop in at SB ‘s house: ghé thăm nhà ai
Drop off : buồn ngủ
Drop out of school : bỏ học
E
End up : kết thúc
Eat up : ăn hết
Eat out : ăn ngoài
F
Face up to : đương đầu , đối mặt
Fall back on : trông cậy , dựa vào
Fall in with: mê cái gì ( fall in love with SB : yêu ai đó say đắm )
Fall behind : chậm hơn so với dự định , rớt lại phía sau
Fall through : = put off, cancel
Fall off : giảm dần
Fall down : thất bại
Fell up to : cảm thấy đủ sức làm gì
Fill in : điền vào
Fill up with : đổ đầy
Fill out : điền hết , điền sạch
Fill in for : đại diện, thay thế
Find out : tìm ra
G

Get through to sb : liên lạc với ai
Get through : hoàn tất ( = accomplish ) , vượt qua (= get over)
Get into : đi vào , lên ( xe)
Get in: đến , trúng cử
Get off : cởi bỏ , xuống xe , khởi hành
Get out of = avoid
Get down : đi xuống, ghi lại
Get sb down : làm ai thất vọng
Get down to doing : bắt đầu nghiêm túc làm vịêc gì
Get to doing : bắt tay vào làm việc gì


Get round...( to doing) : xoay xở , hoàn tất
Get along / on with = come along / on with
Get st across : làm cho cái gì đc hiểu
Get at = drive at
Get back : trở lại
Get up : ngủ dậy
Get ahead : vượt trước ai
Get away with : cuỗm theo cái gì
Get over : vượt qu a
Get on one’s nerves:làm ai phát điên , chọc tức ai
Give away : cho đi , tống đi , tiết lộ bí mật
Give st back : trả lại
Give in : bỏ cuộc
Give way to : nhượng bộ , đầu hàng( = give oneself up to ), nhường chỗ cho ai
Give up : từ bỏ
Give out : phân phát , cạn kịêt
Give off : toả ra , phát ra ( mùi hương , hương vị)
Go out : đi ra ngoài , lỗi thời

Go out with : hẹn hò
Go through : kiểm tra , thực hiện công việc
Go through with : kiên trì bền bỉ
Go for : cố gắng giành đc
Go in for : = take part in
Go with : phù hợp
Go without : kiêng nhịn
Go off : nổi giận, nổ tung , thối giữa ( thức ăn )
Go off with = give away with : cuỗm theo
Go ahead : tiến lên
Go back on one ‘ s word : không giữ lời
Go down with : mắc bệnh
Go over: kiểm tra , xem xét kĩ lưỡng
Go up : tăng , đi lên , vào đại học
Go into ; lâm vào
Go away : cút đi , đi khỏi
Go round : đủ chia
Go on : tiếp tục
Grow out of : lớn vượt khỏi
Grow up: trưởng thành
H
Hand down to = pass on to : truyền lại ( cho thế hệ sau,,,,)


Hand in : giao nộp ( bài , tội phạm )
Hand back : giao lại
Hand over: trao trả quyền lực
Hand out : phân phát(= give out)
Hang round : lảng vảng
Hang on = hold on = hold off : cầm máy (điện thoại

Hang up ( off) : cúp máy
Hang out : treo ra ngoài
Hold on off = put off
Hold on: cầm máy
Hold back : kiềm chế
Hold up : cản trở / trấn lột
J
Jump at a chance /an opportunity chộp lấy cơ hội
Jump at a conclusion : vội kết luận
Jump at an order : vội vàng nhận lời
Jump for joy : nhảy lên vì sung sướng
Jump into ( out of) : nhảy vào ( ra)
K
Keep away from = keep off : tránh xa
Keep out of : ngăn cản
Keep sb back from : ngăn cản ai không làm gì
Keep sb from = stop sb from
Keep sb together : gắn bó
Keep up : giữ lại , duy trì
Keep up with : theo kip ai
Keep on = keep ving : cứ tiếp tục làm gì
Knock down = pull down : kéo đổ , sụp đổ, san bằng
Knock out : hạ gục ai
84 ấu trúc ngữ pháp tiếng anh thông dụng

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai
làm gì...)e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for
me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. This box is so
heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. It is such
a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot
ignore them at all.


4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai
đó làm gì...)e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent enough
for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm
gì...)e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something
: (đã đến lúc aiđó phải làm gì...)e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for me
to ask all of you for this question.
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất
bao nhiêu thời gian...)e.g. It takes me 5 minutes to get to school.e.g. It took him 10
minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì...
làm gì..)e.g. He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)e.g. I find it very
difficult to learn about English.e.g. They found it easy to overcome that problem.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm
gì)e.g. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.
11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive): (thích làm
gì hơn làm gì)e.g. She would play games than read books.e.g. I’d rather learn
English than learn Biology.
12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)e.g. I am used to eating with
chopsticks.
13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm
nữa)e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.e.g. She used to
smoke 10 cigarettes a day.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....e.g. I was
amazed at his big beautiful villa.
15. To be angry at + N/V-ing: tức giận vềe.g. Her mother was very angry at her
bad marks.
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...e.g. I am good at
swimming.e.g. He is very bad at English.
17. by chance = by accident (adv): tình cờe.g. I met her in Paris by chance last
week.
18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...e.g. My mother was tired of doing
too much housework everyday.
19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm
gì...e.g. She can't stand laughing at her little dog.
20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó...e.g. My younger
sister is fond of playing with her dolls.
21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...e.g. Mrs Brown is interested in


going shopping on Sundays.
22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gìe.g. He always
wastes time playing computer games each day.e.g. Sometimes, I waste a lot of
money buying clothes.
23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm
gì..e.g. I spend 2 hours reading books a day.e.g. Mr Jim spent a lot of money
traveling around the world last year.
24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào
việc gì...e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.e.g. She
spent all of her money on clothes.
25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...e.g. You should give up smoking as
soon as possible.
26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...e.g. I would like to

go to the cinema with you tonight.
27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làme.g. I have many things to
do this week.
28. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
e.g. It is Tom who got the best marks in my class.e.g. It is the villa that he had to
spend a lot of money last year.
29. Had better + V(infinitive): nên làm gì....e.g. You had better go to see the
doctor.
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/
delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday.
31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD: It is difficult for old people to
learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )
32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )VD: We are
interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )
33. To be bored with ( Chán làm cái gì )VD: We are bored with doing the same
things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại
)
34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái
gì )VD: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi
tới thăm nơi này )
35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )VD: I don’t have enough time to
study.( Tôi không có đủ thời gian để học )
36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )VD: I’m not rich enough to
buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )
37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )VD: I’m to young to get
married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )


38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì )

( Muốn có cái gì được làm )VD: She wants someone to make her a dress.( Cô ấy
muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )= She wants to have a dress made.( Cô
ấy muốn có một chiếc váy được may )
39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )VD: It’s time we went
home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà )
40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không
cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smtVD: It is not necessary for you to do
this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này )
41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )VD: We are looking
forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )
42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )VD: Can you provide us
with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về
lịch sử không?)
43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stopVD: The rain stopped
us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )
44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)VD:
We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )
45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)VD: We were
succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )
46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)VD: She borrowed this book
from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )
47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)VD: Can you lend me some money?
( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )
48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)VD: The teacher made us do a lot of
homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )
49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.( Đến mức mà )CN + động từ +
so + trạng từ 1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến
mức không ai làm được )2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.
( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )
50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.VD: It is such

a difficult exercise that noone can do it.( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không
ai có thể làm được )
51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)VD: It
is very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )
52. To find it + tính từ + to do smtVD: We find it difficult to learn English.
( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )
53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )that + CN + động từVD: 1. I have
to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )2.
You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi


đỗ )
54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để
làm gì)VD: It took me an hour to do this exercise.( Tôi mất một tiếng để làm bài
này )
55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gìdoing
smt làm gì )VD: We spend a lot of time on TV.watching TV.( Chúng tôi dành nhiều
thời gian xem TV )
56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )VD: I
have no idea of this word = I don’t know this word.( TÔI không biết từ này )
57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gìnot to do smt không làm gì )VD:
Our teacher advises us to study hard.( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )
58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )intendVD: We planed to go
for a picnic.intended( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )
59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )VD: They invited me to go to the
cinema.( Họ mời tôi đi xem phim )
60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )VD: He offered me a job in his
company.( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )
61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )VD: You can rely on him.( Bạn có
thể tin anh ấy )

62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )VD: He always keeps promises.
63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )VD:
I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói tiếng
Anh )
64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )VD: I’m good at
( playing ) tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi )
65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )doing smt to doing smt làm
gì hơn làm gìVD: We prefer spending money than earning money.( Chúng tôi
thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )
66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )VD: I want to apologize
for being rude to you.( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )
67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )VD: 1.
You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )2. You’d better not go out.( Bạn
không nên đi ra ngoài )
68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gì not do smt đừng làm gìVD: I’d rather
stay at home.I’d rather not say at home.
69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )VD: I’d rather you ( he /
she ) stayed at home today.( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )
70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )VD: I suggested she
( should ) buy this house.
71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )VD: I suggested going for a walk.


72. Try to do ( Cố làm gì )VD: We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học chăm
chỉ )
73. Try doing smt ( Thử làm gì )VD: We tried cooking this food.( Chúng tôi đã
thử nấu món ăn này )
74. To need to do smt ( Cần làm gì )VD: You need to work harder.( Bạn cần làm
việc tích cực hơn )
75. To need doing ( Cần được làm )VD: This car needs repairing.( Chiếc ôtô này

cần được sửa )
76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )VD: I remember seeing this film.( Tôi
nhớ là đã xem bộ phim này )
77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )VD: Remember to do
your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )
78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )VD: I’m going to have my house
repainted.( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )= To have
smb do smt ( Thuê ai làm gì )VD: I’m going to have the garage repair my car.= I’m
going to have my car repaired.
79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )VD: We are busy preparing for our
exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )
80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )VD: Do / Would you mind closing the
door for me?( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )
81. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )
1. VD: We are used to getting up early.( Chúng tôi đã quen dậy sớm )
82. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )VD: We stopped to buy some petrol.
( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )
83. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )VD: We stopped going out late.
( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )
84. Let smb do smt ( Để ai làm gì )VD: Let him come in.( Để anh ta vào )
100 cấu trúc và cụm từ thông dụng trong Tiếng Anh phổ thông
1. too + adj + (for sb) to do st: quá để cho ai làm gì
2. so + adj + that clause: quá đến nỗi mà
3. be + such + a/an + adj + Noun that +clause quá đến nỗi mà
4. be + adj + (for sb) enough to do st: đủ cho ai làm gì
5. It’s adj (for sb) to do st làm sao để cho ai làm gì
6. It’s | no good || no use || useless | doing st: vô ích khi làm gì| not worth ||
worthless |
7. can’t help doing st không thể không làm gì
8. can’t stand sb/st/doing stcan’t bear sb/st/doing st không thể chiu đựng

ai/cái gì/làm gìcan’t resist sb/st/doing st


9. had better do st/not do st nên làm gì/không nên làm gì
10. It’s be time (for sb) to do st đã đến lúc ai đó phải làm gì
It + be + time + S + V_ed
11. It (take) sb + time + to do stSb (spend) + time + doing st ai đó mất bao
lâu để làm gì S + V + in + time
12. Sb (spend) + time + on st ai đó dành bao nhiêu thời gian vào cái gì
13. No sooner + MV + S + V than SVO chỉ ngay khi…thì…
14. Not until SV1 MV SV2Until SV1 MV S not V2 chỉ đến khi…thì…
mới…
Not until + khoảng thời gian + MV SV
15. Despite | + Cụm danh từ, SVO mặc dù…In spite of |SVO despite/In
spite of + Cum danh từ
16. S V + not only…but also… (…tương đương) không những mà còn
17. S V + …as well as…(…tương đương) vừa…vừa…S V as wel as V
18. S V + both…and…(…tương đương) vừa…vừa…
S both V and VBoth S1 and S2 V_số nhiều
19. Both of them + V_số nhiềuusyouN_số nhiều + xác định
20. used to do st thói quen trong quá khứ,giờ không còn get used to
st/doing st quen với cái gì,làm gì be used to st/doing st quen với cái gì,làm

21. need doing st = need to be done cần được làm gì need to do st cần phải
làm gì
22. like st/doing st more than st/doing stprefer st/doing st - to - st/doing
st thích làm gì hơn làm gì prefer to do st + rather than + do stwould
rather + do st than do st
23. ask sb for st: xin ai cái gì
24. ask sb to do st: yêu cầu ai làm gì

25. like doing st sở thích làm cái gì(lâu dài) like to do st ý thích làm gì(nhất
thời)
26. remember doing st nhớ đã làm gì remember to do st nhớ phải làm gì
27. forget doing st quên đã làm gì forget to do st quên phải làm gì
28. stop doing st dừng hẳn một việc stop to do st tạm dừng để làm việc
khác
29. regret doing st hối tiếc đã làm gì trong quá khứ regret to do st lấy làm
tiếc phải thông báo cái gì


30. try doing st thử làm gì try to do st cố gắng làm gì
31. mean doing st liên quan đếnn việc gì mean to do st định làm gì
32. find sb doing st vô tình thấy ai làm gì find sb to do st thấy ai làm gì sau
khi đã tìm hiểu vấn đề
33. need/want/require doing st cần được làm gì(bị động)
need/want/require to do st muốn làm gì(chủ động)
34. be sorry for doing st xin lỗi vì đã làm gì với ai (trong quá khứ)
be sorry to do st rất tiếc về việc gì
35. be afraid doing st sợ làm gì do khách quan be afraid to do st sợ làm gì
do chủ quan
36. be ashamed of doing st xấu hổ vì đã làm gì trong quá khứ be ashamed
to do st ngại ngùng,e ngại khi làm gì
37. ought (not) to do st nên (không nên) làm gì
38. should (not) do st nên (không nên) làm gì should have done st đáng lẽ
đã nên làm gì
39. need to be done cần được làm gì
40. have st done cái gì được làm (nhờ hoặc thuê)
41. get st done cái gì được làm (nhờ hoặc thuê)
42. advise sb (not) to do st: khuyên ai nên (không nên) làm gì
43. agree on st đồng ý về cái gì agree with sb đồng ý với ai agree to do st

đồng ý làm gì
44. give up doing st từ bỏ cái gì…
45. allow sb to do st= let sb do st cho phép ai làm gì= permit sb to do st=
give sb permission to do st
46. be different from sb/st khác với ai/cái gì
47. go on doing st tiếp tục làm gì
48. be good at st/doing st giỏi về cái gì/làm cái gì
49. be bad at st/doing st kém về cái gì/làm gì
50. be interested in st/doing st thích thú về cái gì/làm gì
51. look forward to doing st mong đợi làm gì
52. give up doing st từ bỏ làm gì
53. keep sb from doing st ngăn cản ai làm gì
54. prevent sb from doing st ngăn cản ai làm gì
55. stop sb from doing st ngăn cản ai làm gì
56. put up with sb/st khoan dung, kiên nhẫn, chịu đựng ai/ cái gì


57. pay attention to sb/st/doing st chú ý tới ai/cái gì/làm gì
58. have effect on sb ảnh hưởng đến ai
59. remind sb to do st nhắc nhở ai làm cái gì
60. be/get- married to sb cưới aimarry sb cưới ai
61. miss doing st/st nhỡ làm gì/cái gì miss sb very much nhớ ai da diết
62. insist on st/doing st khăng khăng làm gì
63. succeed in st/doing st thành công
64. depend on phụ thuộc vào
65. be keen on st/doing st say mê,ham thích
66. be fond of st/doing st ham thích
67. rely on tin vào
68. object to phản đối,chống lại
69. intend on dự định

70. result in gây raresult from doresult of kết quả của
71. keep fit giữ sức khỏe
72. be astonisheed at/by - st/doing st kinh ngạc về
73. be amazed at st/doing st ngac nhiên về
74. be surprised at st/doing st ngạc nhiên về
75. be angry at st/doing st tức giận về
76. by chance = by accident (adv) tình cờ
77. be tired of st/doing st mệt mỏi về
78. get tired of st/doing st mệt mỏi về
79. waste time/money doing st tốn thời gian/tiền làm gì
80. take place = happen = occur xảy ra
81. be excited about thích thú
82. be bored with/fed up with chán cái gì
83. expect sb to do st mong đợi ai làm gì
84. leave sb alone để ai yên
85. be crowded with: đông đúc cái gì
86. be full of đầy cái gì
87. except for/apart from ngoài,trừ
88. in which = where
on/at which = when
89. make use of st/doing st tận dung cái gì
90. take over st đảm nhiệm cái gì


91. put off hoãn lại
92. It is the first/second…best time + HTHT
93. live in sống ở(chung chung) live at địa chỉ cụ thể live on sống nhờ vào
94. When QKĐ,QKTD
95. When QKĐ,QKHT
96. Before QKĐ,QKHT

97. After QKHT,QKĐ
98.
admit/avoid/consider/deny/dislike/enjoy/finish/imagine/mention/object
to/practise/postpone/hate/ mind/delay + doing st
99.want/plan/agree/wish/attempt/decide/demand/expect/mean/offer/pre
pare/happen/hope/afford/
intend/manage/learn/promise/refuse/arrange/threaten + to do st
100. Phân biệt tính từ V_ed Và V_ing• V_ed chỉ người• V_ing chỉ vật•
Muốn nói tới bản chất của cả người và vật dụng
2.4 Cách sử dụng another và other.
Hai từ này thường gây nhầm lẫn.
Dùng với danh từ đếm được
an + other + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một
người nữa, một người khác (= one more).
another pencil = one more pencil
the other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại (của một bộ),
người còn lại (của một nhóm), = last of the set.
the other pencil = the last pencil present
Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy
người nữa, mấy người khác (= more of the set).
other pencils = some more pencils
The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ),
những người còn lại (của một nhóm), = the rest of the set.
the other pencils = all remaining pencils
Dùng với danh từ không đếm được
Không dùng
Other + danh từ không đếm được = một chút nữa (= more of the set).
other water = some more water
The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại.



the other water = the remaining water
Another và other là không xác định trong khi the other là xác định; nếu chủ
ngữ là đã biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau
another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ.
Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở
thành others. Không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều:
I Don 't want this book. Please give me another.
(another = any other book - not specific)
I Don 't want this book. Please give me the other.
(the other = the other book, specific)
This chemical is poisonous. Others are poisonous too.
(others = the other chemicals, not specific)
I Don 't want these books. Please give me the others.
(the others = the other books, specific)
· Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another
hoặc other thay cho danh từ:
I Don 't want this book. Please give me another one.
I don't want this book. Please give me the other one.
This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too.
I don't want these books. Please give me the other ones.
· This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng
với ones, mặc dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là
đại từ) khi không đi với one hoặc ones:
I don't want this book. I want that.
2.5 Cách sử dụng little, a little, few, a few
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng
phủ định)
I have little money, not enough to buy groceries.
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để

I have a little money, enough to buy groceries
Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ
định)
I have few books, not enough for reference reading
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để
I have a few records, enough for listening.


Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía
dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đối
với other/another; this/that).
Are you ready in money. Yes, a little.
Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of
+ noun = rất nhiều.
2.6 Sở hữu cách
The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động
vật, không dùng cho các đồ vật.
The student's book, The cat's legs.
Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy
The students' book.
· Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn
phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách.
The children's toys, The people's willing
· Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần
danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.
Paul and Peter's room.
· Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần
dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải
thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the" đằng trước.
The boss' car = the boss 's car [bosiz]

Agnes' house = Agnes 's [siz] house.
· Sở hữu cách cũng được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)
The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90
The 21st century's prospects.
· Dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu
cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay
người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau,
ít dùng sở hữu cách.
The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu.
· Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia
The Rockerfeller's oil products.
China's food.
· Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với


dấu sở hữu.
In a florist's
At a hairdresser's
Đặc biệt là các tiệm ăn với tên riêng: The Antonio's
· Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ
a stone's throw from ...(Cách nơi đâu một tầm đá ném).
. Động từ và các vấn đề liên quan đến chia động từ
Như đã đề cập ở phần cấu trúc chung của câu, ngữ động từ tiếng Anh gồm có một
động từ chính và một hoặc nhiêu trợ động từ. Động từ trong tiếng Anh chia làm 3
thời chính:
Quá khứ (Past)
Hiện tại (Present)
Tương lai (Future)
Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành
động.

3.1 Present tenses (các thời hiện tại)
3.1.1 Simple Present (thời hiện tại thường)
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo
thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
I walk to school every day.
Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số
nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như
ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau động từ và
âm đó phải được đọc lên:
He walks.
She watches TV
Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today,
present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes,
often, every + thời gian ...
Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm
hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau:
know, believe, hear, see, smell, wish understand, hate, love, like, want,sound have,
need, appear, seem, taste, own
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp
diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).
Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường:
They understand the problem now. (stative verb)
He always swims in the evening. (habitual action)
We want to leave now. (stative verb)


The coffee tastes delicious. (stative verb)
Your cough sounds bad. (stative verb)
I walk to school every day. (habitual action)
3.1.2 Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn)

· Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này
được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
· Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.
The president is trying to contact his advisors now. (present time)
We are flying to Paris next month. (future time)
· Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn
(bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của
hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.
know, believe, hear, see, smell, wish
Phân biệt các từ special, especial, particular
pecial, especial, particular hẳn các bạn sẽ có lúc bị nhầm lẫn ba từ đều có nghĩa là
"đặc biệt" nhưng chúng có sự khác nhau về mặt ý nghĩa và cách sử dụng. Chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài này nhé!
1. Special
Đây là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những vật, sự việc, con người có đặc
điểm hay tính chất khác biệt so với những vật, sự việc, người khác. Khi dùng tính
từ special, người nói muốn nhấn mạnh đến sự khác biệt so với những cái bình
thường, thông thường khác (distinguished).
You're a very special person in my life - never forget that. (Đừng bao giờ quên rằng
em là một người rất đặc biệt trong cuộc đời anh). à người nói muốn nhấn mạnh
“em” chứ không phải là một người nào khác
On special occasions we have wine with our meal, but certainly not everyday.
(Trongnhững dịp đặc biệt, chúng tôi mới uống rượu trong bữa ăn chứ không phải
ngày nào cũng thế). à người nói muốn nhấn mạnh đến những dịp đặc biệt như lễ,
tết, Noel, v.v chứ không phải là những bữa ăn thông thường hàng ngày.
2. Especial
Ít được sử dụng hơn, chỉ trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi được so sánh
với những trường hợp khác. Hiện nay, especial chỉ được dùng với một số danh từ
như value,interest. Especial thường để nhấn mạnh sự ngoại lệ (exceptional).
The Koh-i-noor diamond, now among the British crown jewels, has especial value

as its history dates back to the 14th Century. (Viên kim cương Koh-i-noor trong bộ
sưu tập trang sức của hoàng gia Anh có giá trị đặc biệt vì nó có xuất xứ từ thế kỷ
14). à so với các viên kim cương khác, viên kim cương Koh-i-noor có giá trị vượt
trội nhờ có xuất xứ lâu đời của nó
The lecture will be of especial interest to history students. (Bài giảng này sẽ đặc


biệt thu hút những sinh viên lịch sử). à những sinh viên học môn lịch sử sẽ cảm
thấy hứng thú với bài giảng này hơn hẳn so với những sinh viên học môn khác
As an only child, she got especial attention. (Là con một nên cô bé nhận được sự
quan tâm đặc biệt). à so với những đứa trẻ khác thì cô bé nhận được sự quan tâm
đặc biệt hơn vì cô bé là con một
3. Particular
Thường thì ta hay nhầm lẫn giữa hai tính từ especial và special vì chúng có ý nghĩa
hơi giống nhau, đều chỉ sự đặc biệt nhưng particular lại mang môt ý nghĩa hoàn
toàn khác. Particular cũng là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những cá nhân,
sự vật, sự việc cụ thể, chi tiết. Tính từ này nhấn mạnh vào sự cụ thể (specific) chứ
không phải sự chung chung (general).
There is one particular patient I’d like you to see. (Tôi muốn anh khám cho một
bệnh nhân đặc biệt này).
Is there any particular type of book he enjoys? (Anh ấy có thích đọc cụ thể một loại
sách nào không?)
Ba tính từ này tuy có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau nhưng hai phó từ
especially và particularly lại có cùng ý nghĩa “đặc biệt hơn tất cả” (above all) và
được dùng nhằm mục đích nhấn mạnh. Hai phó từ này cũng đồng nghĩa với thành
ngữ in particular.
These butterflies are noticeable in April and May, especially in these meadows.
(Loài bướm này có nhiều vào tháng 4 và tháng 5, nhất là trên các đồng cỏ).
You'll enjoy playing tennis at our local club, especially on weekdays when it's not
so busy. (Bạn sẽ thích chơi tennis ở câu lạc bộ của chúng tôi, nhất là vào các dịp

cuối tuần khi mà câu lạc bộ không đông người chơi lắm).
The road between Cairo and Alexandria is particularly dangerous at night. (Con
đường nối Cairo và Alexandra đặc biệt nguy hiểm vào ban đêm).
He loves science fiction in particular. (Anh ấy thích nhất là truyện khoa học viễn
tưởng).
Còn phó từ specially lại có ý nghĩa là “dành riêng cho một đối tượng cụ thể”. Phó
từ này được dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh “một mục đích cụ thể”.
This shower gel is specially designed for people with sensitive skins. (Dầu gội này
dành riêng cho những người có da đầu nhạy cảm).
This computer programme is specially designed for children with learning
difficulties.(Chương trình máy tính này được lập trình riêng cho những trẻ em gặp
khó khăn trong học tập).
My father made this model aeroplane specially for me. (Bố tôi làm chiếc máy bay
mô hình này riêng cho tôi).
Kiểu câu phủ định (Negation)


Phủ định song song, phủ định kép, phủ định của các động từ đặc biệt là một phần
ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu những phần ngữ
pháp này để có thể sử dụng các câu phủ định chính xác nhất nhé.
Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be . Nếu không có trợ
động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để
thay thế.
John is rich => John is not rich.
Mark has seen Bill => Mark has not seen Bill
Mary can swim => Mary cannot swim.
I went to the store yesterday => I did not go to the store yesterday.
Mark likes spinach => Mark doesn’t like spinach.
I want to leave now => I don’t want to leave now.
1. Some/any

Đặt any đằng trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể
nhấn mạnh một câu phủ định bằng cách dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ
số ít.
John has some money => John doesn’t have any money.
He sold some magazines yesterday => He didn't sell a single magazine yesterday.
= He sold no magazine yesterday.
2. Một số các câu hỏi ở dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác (không dùng dấu ?)
- Nhấn mạnh cho sự khẳng định của người nói.
Shouldn 't you put on your hat, too! : Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào đi.
Didn't you say that you would come to the party tonight: Thế anh đã chẳng nói là
anh đi dự tiệc tối nay hay sao.
- Dùng để tán dương
Wasn 't the weather wonderful yesterday: Thời tiết hôm qua đẹp tuyệt vời.
Wouldn't it be nice if we didn't have to work on Friday.
Thật là tuyệt vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 6.
3. Hai lần phủ định
Negative + Negative = Positive (Mang ý nghĩa nhấn mạnh)
It's unbelieveable he is not rich. (Chẳng ai có thể tin được là anh ta lại không giàu
có.)
4. Phủ định kết hợp với so sánh
Negative + comparative (more/ less) = superlative (Mang nghĩa so sánh tuyệt đối)
I couldn't agree with you less = I absolutely agree with you. (Tôi hoàn toàn đồng ý
với bạn.)
You couldn't have gone to the beach on a better day = It's the best day to go to the
beach. (Đi biển ngày này là đúng nhất rồi.)
Nhưng phải hết sức cẩn thận vì :
He couldn't have been more unfriendly when I met him first. = the most unfriendly.


(Tôi không thể thân thiện với anh ta ngay lần đầu gặp mặt.)

The surgery couldn't have been more unnecessary. = absolutely unnecessary (Bị
bác sĩ phẫu thuật đó không cần thiết chút nào.)
5. Cấu trúc phủ định song song
Negative... even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không ... mà lại
càng không.
These students don't like reading novel, much less textbook. Những sinh viên này
chẳng thích đọc tiểu thuyết, chứ chưa nói đến sách giáo khoa.
It's unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less live to tell
about it on television. Thật không thể tin được anh ta lại có thể sống sót sau cú rơi
tự do đó, chứ đừng nói đến chuyện lên TV kể về nó.
6. Phủ định không dùng thể phủ định của động từ
Một số các phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định (negative adverb), khi đã
dùng nó thì trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ nữa:
Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.
Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.
subject + negative adverb + positive verb
subject + to be + negative adverb
John rarely comes to class on time. (John chẳng mấy khi đến lớp đúng giờ)
Tom hardly studied lastnight. (Tôm chẳng học gì tối qua)
She scarcely remembers the accident. (Cô ấy khó mà nhớ được vụ tai nạn)
We seldom see photos of these animals. (Chúng tôi hiếm khi thấy ảnh của những
động vật này)
*Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa
gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ
như enough và only hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác.
- Do you have enough money for the tution fee?
- Only barely. Vừa đủ.
7. Thể phủ định của một số động từ đặc biệt
Đối với những động từ như to think, to believe, to suppose, to imagine + that +
sentense. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó,

không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai.
I don't think you came to class yesterday. (Không dùng: I think you didn't come to
class yesterday)
I don't believe she stays at home now.
8. No matter
No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù
có... đi chăng nữa... thì
No matter who telephones, say I’m out.
Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi đi vắng.


No matter where you go, you will find Coca-Cola.
Cho dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ thấy nhãn hiệu Coca-Cola
No matter who = whoever; No matter what = whatever
No matter what (whatever) you say, I won’t believe you.
Cho dù anh có nói gì đi chăng nữa, tôi cũng không tin anh.
Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau:
I will always love you, no matter what.
9. Cách dùng Not ... at all; at all
Not ... at all: Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định
I didn’t understand anything at all. (Tôi chẳng hiểu gì hết.)
She was hardly frightened at all. (Cô ấy không hề sợ hãi.)
At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any...
Do you play poker at all? (Anh có chơi bài poker được chứ?)



×