CHƯƠNG VII
KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI
NHUẬN
NỘI DUNG
1.
2.
3.
Khái quát về thu nhập, chi phí và KQKD của
ngân hàng
Nguyên tắc kế toán
Phương pháp kế toán
1.KHÁI QUÁT VỀ THU NHẬP,
CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NHTM
Thu nhập
Chi phí
KQKD
Phân phối lợi nhuận
1.1. CÁC KHOẢN THU NHẬP CỦA
NHTM
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh:
Thu hoạt động tín dụng, thu lãi tiền gửi
Thu dịch vụ
Thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng
Thu lãi góp vốn, mua cổ phần
Thu từ hoạt động mua bán nợ
Thu từ chênh lệch tỷ giá
Thu từ hoạt động kinh doanh khác,…
1.1. CÁC KHOẢN THU NHẬP CỦA
NHTM
Thu nhập khác:
Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
Thu về các khoản vốn đã được xử lý bằng dự
phòng rủi ro
Thu kinh phí quản lý đối với các công ty thành
viên độc lập
Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
Các khoản thu khác...
1.2.CÁC KHOẢN CHI PHÍ CỦA NHTM
Chi phí hoat động kinh doanh:
Chi tra lãi tiền gửi, tiền vay
Chi về kinh doanh ngoại tệ, vàng
Chi cho hoạt động kinh doanh dịch vụ NH
Chi cho việc mua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy
tờ có giá khác
Chi cho hoạt động góp vốn, mua cổ phần
Chi về chênh lệch tỷ giá
Chi khấu hao tài sản cố định
Chi phí nộp thuế
Chi tiền lương ….
1.2.CÁC KHOẢN CHI PHÍ CỦA NHTM
Chi phí khác:
Chi nhượng bán, thanh lý tài sản.
Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa.
Chi phí thu hồi nợ quá hạn khó đòi.
Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Chi các khoản đã hạch toán vào doanh thu
nhưng thực tế không thu được
Các khoản chi hợp lệ khác…
1.3.KQKD CỦA NHTM
Được xác định vào cuối niên độ kế toán
KQKD = TỔNG THU NHẬP – TỔNG CHI PHÍ
1.4. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Lợi nhuận sau khi bù đắp lỗ và nộp thuế TNDN theo
quy định sẽ trích lập các Quỹ theo quy định :
Đối với tctd là công ty tnhh 1 thành viên do nhà
nước làm chủ sở hữu
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ : 5%
Quỹ dự phòng tài chính : 10%
Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ : 50% (Phần còn
lại 85%)
Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành TCTD và Quỹ
Khen thưởng, phúc lợi (Tối đa không quá 3 tháng
lương)
Lợi nhuận còn lại đưa vào Quỹ đầu tư phát triển
nghiệp vụ
1.4. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
•Đối với các TCTD khác :
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
Quỹ dự phòng tài chính
Phần còn lại TCTD tự quyết định
(trừ NHTM nhà nước sở hữu trên
50% cổ phần phải lấy ý kiến NHNN
và Bộ tài chính)
2.NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Thu nhập của ngân hàng được ghi nhận khi
thoả đồng thời 2 điều kiện ghi nhận doanh
thu theo VAS1 và VAS14.
Chi phí được ghi nhận theo nguyên tắc phù
hợp, nguyên tắc thận trọng và các chuẩn
mực khác có liên quan.
2.NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Không ghi nhận vào chi phí của ngân hàng các
khoản sau :
Tiền phạt về vi phạm pháp luật của cá nhân gây ra
không mang danh ngân hàng.
Các khoản chi không liên quan đến hoạt động kinh
doanh của NH, các khoản chi không có chứng từ hợp
lệ.
Các khoản chi có các nguồn kinh phí khác tài trợ
(XDCB, chi trợ cấp khó khăn cho công nhân viên,…)
Các khoản chi không hợp lý khác.
3.PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
Tài khoản sử dụng
Phương pháp hạch toán
3.1.TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 833-CP thuế TNDN
TK 8331-CP Thuế TNDN hiện hành
TK 8332-CP Thuế TNDN hoãn lại
TK 3535-Tài sản thuế TNDN hoãn lại
TK 4535-Thuế TNDN hoãn lại phải trả
TK 4534-TK Thuế TNDN phải nộp
TK 691-Lợi nhuận năm nay
TK 692-Lợi nhuận năm trước
3.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
NỢ
TK 691
CÓ
3.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
NỢ
TK 692
CÓ
3.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
NỢ
TK Các quỹ
CÓ
3.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Hạch toán thu nhập, chi phí theo các chương
đã học
3.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Thuế TNDN :
TK 1113
TK 4534
(2)Nộp thuế tạm
tính trong năm
TK 8331
(1)Thuế tạm tính
nộp trong năm
(3a)Thuế nộp thêm vào cuối năm
TK 3539
(3b)Thuế nộp
thừa trong năm
3.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾT QUẢ KINH DOANH
TK chi phí
TK 691
TK thu nhập
3.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KQKD - Tại chi nhánh :
TK 5191
TK 692(CN)
TK 5191
3.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KQKD - Tại hội sở:
TK 5192
TK 692(Hội Sở)
TK 5192
3.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Phân phối lợi nhuận
TK 61
TK 1011,4211…
TK 469
TK 692(Hội Sở)