Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 20: Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.3 KB, 8 trang )

Tiết 83 : LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG,
SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp HS biết cách trình bày và diễn đạt 1 vấn đề bằng miệng trước tập thể
lớp, rèn kỹ năng nói.
- Từ nhữ ng ND luyện nói nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng
tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
B. CHUẨN BỊ:

- GV: Đọc sách - Tư liệu - Giáo án
- HS: Đọc SGK - Trả lời câu hỏi.

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY - HỌC:
*HĐ1.
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:
đích để làm gì?

Sĩ số 6A.........6B.............6C..............
Muốn miêu tả được cần chú ý những thao tác gì? Mục

III. Tổ chức các HĐ dạy - học:
* HĐ2.

Nội dung:
I. Yêu cầu chung của giờ luyện nói.

Theo em giờ luyện nói cần
đạt những yêu cầu gì?


- Tác dụng của việc luyện nói: Trình bày lưu
loát một vấn đề trước lớp, trước đông người.
Rèn luyện thái độ tự tin trước đám đông.
- Yêu cầu:

TaiLieu.VN

Page 1


Lập dàn ý đại cương, không viết thành văn.
Trình bày miệng, không phải là đọc.
Nói to, rõ ràng. Có sự liên kết, mạch lạc.
Có lời chào, lời cảm ơn.
II. Một số gợi ý.
HS hoạt động theo nhóm.
Dựa vào các chi tiết trong
truyện, hãy miêu tả Kiều
Phương theo trí tưởng tượng
của em?

1. Đề 1: Nhân vật Kiều Phương là người ntn?
Người anh là người như thế nào?
a, Kiều Phương là người có tài năng hội hoạ,
rất hồn nhiên và nhân hậu
- Ngoại hình”; Nhỏ nhắn, mặt mày và quần áo
luôn lọ lem nhọ nồi và các vệt màu, mắt sáng,
răng khểnh.
- Lời nói: Hồn nhiên, không tỏ ra bực bội, khó
chịu với người khác.

- Hành động:
+Luôn hoạt bát, vui vẻ, chăm chỉ với công
việc sáng tác tranh
+Bị rầy la xịu mặt xuốngVéo von ca hát
- Tình cảm với anh: Yêu quý, trân trọng..
b,Người anh:

Nhân vật người anh là người
ntn?

- Hình dáng(Không được miêu tả rõCó thể
suy ra từ cô em gái): cao, đẹp trai, sáng sủa
- Tính cách: Mặc cảm, tự tighen tịHối
hận và nhận ra sai lầm

TaiLieu.VN

Page 2


?Hình ảnh người anh trong
bức tranh có khác với hiện
thực không?

(Hình ảnh người anh trong bức tranh và ngoài
có sự khác nhau, người anh trong bức tranh là
cảm nhận về bản chất, tính cách qua cái nhìn
trong sáng của cô em gái. Nhưng người anh
cũng có những bản chất tốt đẹp : Biết hối hận
và anh nhận ra được tấm lòng cao đẹp của em

gái mình).

?Em thấy gì về tính cách của 2. Đề 2:
nhân vật người anh?
Giới thiệu chung về anh chị hoặc em của
mình.
Đặc điểm nổi bật
- Ngoại hình
Hãy trình bày cho cả lớp
nghe về anh (chị) của em?

- Lời nói
- Hành động

(Chú ý làm nổi bật những
đặc điểm của người mình tả
- Tính nết
bằng so sánh và nhận xét bản
thân)
Nhận xét của em về anh, chị ,em của mình.
3. Đề 3:
a, MB: Giới thiệu không gian, thời gian ngắm
trăng ( đẹp vô cùng, một đêm trăng kì diệu,
hoặc một đêm trăng mà cả đất trời, con người,
vạn vật như được tắm gội bởi ánh trăng)
Lập dàn ý cho bài văn miêu
tả cảnh đêm trăng?
Em sẽ quan sát ntn? Trình tự
miêu tả ra sao?


TaiLieu.VN

b, TB: Miêu tả đêm trăng bằng những nét đặc
sắc tiêu biểu
- Quan sát: +Bầu trời đêm
+Vầng trăng

Page 3


+Cây cối
+Nhà cửa
+Đường làng (ngõ xóm)
- Trình tự miêu tả: +Trời vừa tối
+Tối hẳn về khuya
- S2 tưởng tượng:
+Trăng là cái liềm vàng giữa đồng sao, là cái
đĩa bạc trên tấm thảm nhung da trời.
+ Vầng trăng tròn xoe vàng như quả bưởi chín
lơ lửng giữa trời.
So sánh trăng với những
hình ảnh nào?

+Trăng toả ánh sáng, rọi vào các gợn sóng lăn
tăn tựa như muôn ngàn con rắn vàng bơi trên
mặt nước. + Ánh trăng chiếu trên mặt aolóng
lánh như dát bạc.
+ Cây cối, nhà cửa như được gội trong thứ
ánh sáng vàng mát dịu.
c, KB: Cảm nghĩ về đêm trăng đó.

III. Học sinh trình bày. (30p)
1. Trình bày trước tổ.( 10p)
2. Đại diện nhóm trình bày trước
lớp( 20p)
IV. Nhận xét chung.
1-Ưu điểm.
2-Hạn chế.

TaiLieu.VN

Page 4


HS trình bày theo gợi ý.
Tổ 1- Đề 1
Tổ 2- Đề 2
Tổ 3-Đề3
HS nhận xét, bổ sung. GV
nhận xét, bổ sung.
IV. Củng cố: Củng cố lại kiến thức, vai trò của quan sát, nhận xét.... trong
văn miêu tả (Vai trò của giờ luyện tập)
V. Hướng dẫn về nhà:
- Dựa vào dàn ý bài 3Viết thành văn
- Hoàn thành bài tập 4,5 (tr36)

TaiLieu.VN

Page 5



Tiết 84 : LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG,SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- HS biết cách trình bày 1 vấn đề bằng miệng, rèn kỹ năng nói và mở rộng
kiến thức
B. CHUẨN BỊ:

- GV: Đọc sách - Tư liệu - Giáo án
- HS: Đọc SGK - Trả lời câu hỏi.

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY - HỌC:
*HĐ1
I. Tổ chức:

Sĩ số 6A................6B.................6C...................

II. Kiểm tra:Trình bày bằng miệng bài tập 2 (Tả anh hay chị của mình).
TRình bày bài tập 3.( Đã viết hoàn chỉnh)
III. Tổ chức các HĐ dạy - học:
*HĐ2

Nội dung:
I.Một số gợi ý

Lập dàn ý về quang cảnh buổi sáng 4. Đề 4: Bình minh trên biển thật là kỳ
(bình minh) trên biển?
diệu
Em sẽ tưởng tượng, so sánh những
hình ảnh sau với những gì? (Cho

HS thảo luậnTrình bày trước
lớp)

- Mặt trời: như quả cầu lửa, đội biển, nhô
màu mới
- Bầu trời: như tấm gương xanh được lau
không 1 một chút bụi

Lập dàn ý theo bố cục: MB-TBTaiLieu.VN

Page 6


KB.

- Mặt biển: phẳng lì như tấm lụa mênh
mông (êm ả, gợn sóng lăn tăn vỗ vào bờ
cát)
- Bãi cát phẳng phiu, những con còng gió
với những chiếc càng lớn sặc sỡ nhưng
chạy rất nhanh. Hoặc: Bãi cát mịn màng,
mát rượi, các hạt cát óng ánh phản chiếu
sắc màu.
- Những con thuyền: Căng phồng cánh
buồm nâu như những con bướm khổng lồ
đang băng băng về phía mặt trời. Hoặc:
Đang hối hả trở cá về cảng sau một đêm
trên biển.Hoặc : Mệt mỏi, uể oải nằm
ghếch đầu lên bãi cát.
5. Đề5: Nhân vật dũng sĩ đều là những

nhân vật đẹp, và đặc biệt là khoẻ mạnh,
dũng cảm .
- Ngoại hình:
+To lớn, vạm vỡ, da màu đồng thau, chắc
gọn, đặc quánh như gỗ mun.

Miêu tả hình ảnh người dũng sĩ
theo trí tưởng tượng của mình?

+Ngực nở vồng lên như cánh cung lớn,
những bắp thịt nổi lên cuồn cuộn, săn
chắc.

Em sẽ miêu tả người dũng sĩ bằng - Hành động:
những hình ảnh nào? (Ngoại hình?,
+Hướng về điều nghĩa, tận tâm, nhiệt tình
hành động?, lời nói?)
tiêu diệt cái ác 1 cách quyết liệt.
+Dùng dũng khí, vũ khí không ai sử dụng
được (Cây cung, cây gậy....)
- Lời nói: Thẳng thắn, trung thực.

TaiLieu.VN

Page 7


II.HS trình bày
1. Trình bày trong tổ ( 10p)
2. Trình bày trước lớp (20p)

Chia 2 tổ. Mỗi tổ 1 đề.

III. Tổng kết bài học.
- GV nhận xét kết quả chung: Ưu điểm,
hạn chế.
- Đọc cho HS nghe bài văn tham khảo
Mặt trời mọc( Rút -Xô. SGV tr 43)

GV cho HS trình bày trước lớp.

IV. Củng cố: Nhận xét giờ luyện nói
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài - Làm miệng các đề đã nêu - Hoàn thành bài tập 5.

TaiLieu.VN

Page 8



×