Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo án cả năm sinh học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.64 KB, 16 trang )

Ngày soạn 3 tháng 1 năm 2018
Ngày dạy 11 tháng 1 năm 2018
Tiết 37 :
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng .
- Vận dụng hiểu biết về Vitamin và m khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và
chế biến thức ăn .
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng phân tích , quan sát. Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn
- Kỹ năng chủ động ăn uống các chất cung cấp có nhiều vitamin và muối khoáng.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm . Bíêt cách phối hợp , chế biến thức ăn
khoa học .
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác
- Có phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ
Gv :Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa Vitamin và muối khoáng .
- Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu Vitamin D , bưới cổ do thiếu Iốt.
Hs: Tìm hiểu về vitamin, muối khoáng
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ : không
* Vào bài: GV đưa thông tin lịch sử tìm ra Vitamin , giải thích ý nghĩa của từ Vitamin .
(công thức hóa học của nhóm là amin và nhóm này rất cần cho sự sống - Mà sự sống là
vita) => Đặt tên là vitamin)
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Hoạt động 1. VITAMIN


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm,
trình bày một phút
– GV nêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin 
1  hoàn thành bài tập mục .
HS: Đọc thật kỹ thông tin , dựa vào hiểu biết
cá nhân để làm bài tập
– Một học sinh đọc kết quả bài tập , lớp bổ
sung để có đáp án đúng ( 1, 3, 5, 6)
– GV yêu cầu học sinh nghiên cứu tiếp thông Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản ,


tin 2 và bảng 34.1  thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi
- Em hiểu Vitamin là gì ?
- Viatmin có vai trò gì đối với cơ thể ?
- Có những loại vitamin nào ?
- Vitamin thường có ở những loại thực phẩm
nào? Có tác dụng gì đối với hoạt động sống của
cơ thể
- Trong trường hợp nào ta nên sử dụng vitamin
có sẵn trong tự nhiên, trong trường hợp nào ta
nên sử dụng vitamin được tổng hợp sẵn
- Vitamin quan trọng như vậy ta có nên sử dụng
thật nhiều không? Tại sao?
Gv bổ sung
VD: Thừa vitamin A -> Vàng da

Thừa vitamin D -> Kém ăn, đi lỏng, cơ thể gầy
yếu và ở trạng thái lừ đừ
Gv nêu câu hỏi dưới bảng 34.1
- Hãy cho biết thực đơn trong bữa ăn cần được
phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin
cho cơ thể ?
- GV nhận xét và chốt kiến thức
* Hoạt động 2.

là thành phần cấu trúc của nhiều
Enzim --> Đảm bảo sự hoạt động sinh
lý bình thường của cơ thể .
Con người không tự tổng hợp được
Vitamin mà phải lấy từ thức ăn
Có 2 nhóm vitamin:
. Vitamin tan trong dầu mỡ: A, D, E, K
. Vitamin tan trong nước: B (B1; B2; B6;
B12...) C và PP
. Thực đơn trong bữa ăn hằng ngày
cần phối hợp các loại thức ăn có
nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực
vật để đảm bảo nhu cầu vitamin của cỏ
thể

MUỐI KHOÁNG

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm

- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm,
trình bày một phút
Gv thông báo theo thông tin sgk
Treo bảng 34.2 yêu cầu hs đọc bảng và thảo
luận nhóm
- Vì sao nói nếu thiếu vitamin D trẻ em dễ mắc
bệnh còi xương?
- Vì sao nhà nước vận động nhân dân sử dụng
muối iốt?
Gv nêu đáp án đúng
. Cơ thể chỉ hấp thụ Ca khi có mặt vitamin D
=> Vitamin D thúc đẩy quá trình chuyển hóa
Ca và P để tạo xương
. Là thành phần không thể thiếu của hoócmôn
tuyến giáp mà lại chỉ có nhiều trong đồ ăn
- Muối khoáng là thành phần quan
biển, dầu cá...
- Tại sao trong khẩu phần ăn cần phải có muối trọng của tế bào , tham gia vào nhiều
hệ Enzim đảm bảo quá trình trao đổi
khoáng?


- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần được cung chất và năng lượng .
cấp những loại thực phẩm nào? Chế biến ra sao - Khẩu phần ăn cần:
để đảm bảo đủ vitamin và muối khoáng cho cơ
+ Phối hợp nhiều loại thức ăn
thể?
(động vật và thực vật )
Gv trình bày đáp án đúng qua bảng phụ
+ Sử dụng muối Iốt hằng ngày

Trong khẩu phần ăn hàng ngày
+ Chế biến thức ăn hợp lí để chống
* Cần
mất Vitamin
. Cung cấp đủ lượng thịt, trứng, sữa và rau quả Trẻ em nên tăng cường muối Canxi .
tươi
. Cung cấp đủ muối, nước chấm (vừa phải)
* Nên
. Dùng muối iốt
. Trẻ em cần được tăng cường muối Ca (sữa,
nước xương hầm ...)
. Chế biến hợp lí để chống mất vitamin khi nấu
ăn
- Các loại muối khoáng đều có trong thực phẩm
tự nhiên. Tại sao trong nấu ăn người ta phải
thêm mắm muối iốt vào trong thức ăn?
- GV nhận xét và chốt kiến thức
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Vitamin và muối khoáng có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể?
- Kể tên một vài loại vitamin và cho biết vai trò?
- Vì sao nói thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương?
- Vì sao nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối iôt?
- Chúng ta cần phải làm gì để cơ thể cung cấp đầy đủ vitamin và muối khoáng?
- Vì sao cần bổ sung chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai?
4. Hoạt động vận dụng
- Chọn câu trả lời đúng
Vai trò của VTM và MK khác nhau ở điểm nào căn bản nhất?
a) VTM có vai trò điều hòa hoạt động cơ thể, MK có vai trò tạo hình và điều hòa hoạt
động cơ thể
b) VTM là chất hữu cơ, MK là chất vô cơ

c) Cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ VTM, lượng muối khoáng cần nhiều hơn, tùy cơ quan
của cơ thể
d) Muối khoáng thường có vị mặn, VTM không có đặc điểm này
Đáp án : a
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Hoàn thành bài tập sgk
Đọc em có biết
Sưu tầm tranh vẽ: Thịt lợn, thịt bò, các hạt đậu, lạc, vừng, thóc, gạo ...


Ngày soạn 4 tháng 1 năm 2018
Ngày dạy 12 tháng 1 năm 2018
Tiết 38
I . MỤC TIÊU
1, Kiến thức:
- Hs nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác
nhau
Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính. Xác định được cơ sở và
nguyên tắc xác định khẩu phần
2, Kỹ năng
Phát triển cho hs kĩ năng : Phân tích, quan sát kênh hình, vận dụng kiến thức vào đời sống
Hoạt động nhóm
3, Thái độ
Giáo dục hs ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống
4,Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
- Có phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ
Gv : Bảng 36.1 36.2 sgk
Bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam trang 120 sgk

Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn (trang 120 sgk)
Hs: Tranh ảnh một số nhóm thực phẩm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động


* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể?
- Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai?
* Vào bài:
Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo các tiêu chuẩn
quy định => Gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế
độ dinh dưỡng hợp lí
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Hoạt động 1. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm,
trình bày một phút
Gv hướng dẫn hs đọc thông tin sgk. Treo bản
số liệu điều khiển hs thực hiện lệnh
mục 1 sgk
Hs Thảo luận nhóm - thống nhất trả lời câu hỏi
Đại diện trình bày trước lớp. Các nhóm có ý

kiến khác bổ sung
? Lượng chất dinh dưỡng này thỏa mãn nhu
* Nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi người là
cầu nào của cơ thể?
khác nhau
. Nhu cầu về năng lượng
? Nhu cầu về năng lượng có giống nhau ở mọi Phụ thuộc vào:
người không? (tùy loại lao động, tùy giới tính, . Lứa tuổi: Trẻ em > người trưởng
thành > người già
lứa tuổi)
. Nhu cầu về các chất để xây dựng TB (P, Li, . Giới tính: Nam > nữ
. Dạng hoạt động: LĐ nặng > vì tiêu
G ...)
? ở mỗi người lượng chất này thay đổi như thế tốn nhiều năng lượng hơn
nào? (Trẻ em: Cần nhiều để xây dựng TB giúp . Trạng thái cơ thể: Cao hơn ở người
trẻ lớn lên; người trưởng thành: Cần đủ chất có kích thước lớn, người mới ốm khỏi
xây dựng TB thay thế cho các TB già, đã chết) * ở các nước đang phát triển chất
lượng cuộc sống của người dân còn
. Nhu cầu về muối khoáng và vitamin:
Gv sử dụng bảng nhu cầu ... giới thiệu cột nhu thấp => Nhu cầu dinh dưỡng không
được cung cấp đủ cho trẻ -> Suy dinh
cầu về năng lượng; VTM; MK
Treo bảng 36.1; 36.2 minh họa cho việc nhu dưỡng cao
cầu dinh dưỡng không được cung cấp đủ cho
trẻ em
- GV nhận xét và chốt kiến thức
* Hoạt động 2.

GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung


- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm,
trình bày một phút
Gv yêu cầu hs quan sát, tìm hiểu thông tin ...
Gv kẻ bảng phụ
Hãy lựa chọn các thông tin a, b, c, ... ở cột B
rồi điền vào các thông tin tương ứng ở cột A
LOẠI THỰC
PHẨM (A)

TÊN THỰC
PHẨM (B)
a) Ngô, gạo, khoai
1. Giàu gluxít
b) Lạc, đỗ tương
2. Giàu prôtêin c) Lạc, trứng gà, đỗ
tương
3. Giàu lipít
d) Cá, thịt gà, rau
4. Nhiều vitamin e) Cá, thịt gà, chuối tiêu
và muối khoáng chín
g) Gan lợn, cà chua, cải
xanh
Th¶o luËn nhãm. Trao ®æi kÕt qu¶

gi÷a c¸c nhãm, nÕu cã ý kiÕn kh¸c
bæ sung
§¸p ¸n: 1.a
2. e
3. b
4. g
Qua đó gv nêu câu hỏi
? Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở
yếu tố nào?
? Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì?
(Do tỉ lệ các chất hữu cơ trong thực phẩm
không giống nhau)
- GV nhận xét và chốt kiến thức
* Hoạt động 3.

– Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu
hiện ở:
. Thành phần các chất: P, G, Li ...
. Năng lượng chứa trong nó (kcal)
. Cần phối hợp các loại thức ăn trong
bữa ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu
dinh dưỡng của cơ thể, giúp ngon
miệng => Hấp thụ thức ăn tốt hơn

KHẨU PHẦN VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN

Hoạt động của giáo viên và học sinh
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi
- KT: đặt câu hỏi, động não, trình bày một phút
Gv nêu câu hỏi:

? Khẩu phần là gì?
Gv yêu cầu hs thảo luận câu hỏi lệnh
sgk
? Vì sao trong khẩu phần ăn uống của người
mới ốm khỏi có gì khác người bình thường?
? Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng
cường rau, quả tươi ?
Thảo luận nhóm trình bày đáp án

Nội dung
. Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp
cho cơ thể trong một ngày
- Nguyên tắc lập khẩu phần là:
+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp
nhu cầu của từng đối tượng
+ Đảm bảo cân đối thành phần các
chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng


. Người mới ốm khỏi -> Cần thức ăn bổ dưỡng và vitamin
để tăng cường phục hồi sức khỏe
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng
. Tăng cường vitamin, chất xơ
cho cơ thể.
? Để xây dựng một khẩu phần hợp lí cần dựa
trên những căn cứ nào?
Gv tổng kết:
. Căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể,
giá trị dinh dưỡng của thức ăn để đảm bảo phù
hợp nhu cầu của từng đối tượng

. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng, VTM, MK
và cân đối về thành phần các chất hữu cơ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
*Giáo dục môi trường:
Để tránh các chất độc hại, mầm bệnh đi vào cơ
thể cùng với các loại thức ăn trong bữa ăn hàng
ngày cần phải bảo vệ môi trường nước, đất, sử
dung hợp lí thuốc bảo vệ thực vật, phân hoá
học…
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
1. Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành và người già khác nhau như thế
nào?
2. Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
3. Khẩu phần là gì? Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần?
4. Hoạt động vận dụng
1. Tìm câu trả lời đúng nhất
Những loại thức ăn nào cần thiết cho cơ thể
a) Thức ăn chứa nhiều G và Li
b) Thức ăn chứa nhiều P và axít nuclêic
c) Thức ăn chứa nhiều muối khoáng và vitamin
d) a, b đúng
e) a, b, c đều đúng
2. Điền vào ô trống các từ, cụm từ thích hợp
a) Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể thay đổi tùy ... và tùy ...
b) Xác định khẩu phần phải căn cứ vào: ...
c) Thức ăn cần đảm bảo đủ các chất G, Li, P, nước, muối khoáng và một số ...
Đáp án :
a. giới, lứa tuổi, dạng hoạt động lao động
b. nhu cầu của cơ thể, giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn
c. vitamin

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
– Học bài và trả lời câu hỏi SGK
– Đọc mục em có biết
– Tìm hiểu thêm nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi độ tuổi, lưu ý tuổi học sinh cần nhu cấu dinh
dưỡng như thế nào ?
– Xem bài mới : thực hành phân tích một khẩu phần cho trước .



Ngày soạn 16 tháng 1 năm 2018


Ngày dạy 24 tháng 1 năm 2018
Tiết 39
I . MỤC TIÊU
1, Kiến thức: Hs trình bày được :
- Các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc lập khẩu phần
- Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng khẩu
phần hợp lí cho bản thân
2, Kỹ năng
- Rèn cho hs kĩ năng: Phân tích, tính toán
3, Thái độ
- Giáo dục hs ý thức bảo vệ sức khỏe, chống suy dinh dưỡng, béo phì
4, Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp
tác, năng lực tính toán
- Hs có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
Gv :Bảng phụ 37.1; 37.2; 37.3, máy chiếu, bảng số liệu khẩu phần
Hs: Kẻ bảng 3 (bảng đánh giá)

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, thực hành thực tế
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Khẩu phần là gì?
- Lập khẩu phần cần dựa trên những nguyên tắc nào?
* Vào bài: Vậy hãy vận dụng những hiểu biết đó để đánh giá và tập xây dựng khẩu phần
một cách hợp lí cho bản thân
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Hoạt động 1. PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP KHẨU PHẦN
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm,
trình bày một phút
I.Hướng dẫn phương pháp thành lập
GV lần lượt giới thiệu các bước tiến hành:
khẩu phần.
+ Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng 37.1
A: Lượng cung cấp
- Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu
A1: Lượng thải bỏ
từ nhà.
A2: Lượng thực phẩm ăn được
- Bước 2: Điền tên thực phẩm và số
+ Bước 2:GV lấy 1 VD để nêu cách tính.

lượng cung cấp vào cột A.
– GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1 :


– Phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ chín theo
2 bước như SGK
+ Lượng cung cấp A
+ Lượng thải bỏ A1
+ Lượng thực phẩm ăn được A2
– GV dùng bảng 2 . Lấy một ví dụ đề nêu
cách tính :
+ Thành phần dinh dưỡng
+ Năng lượng
+ Muối khóang , vitamin
* Chú ý :
+ Hệ số hấp thục của cơ thể với Prôtêin là 60 %
+ Lượng vitamin C thất thóat là 50%
- GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD về gạo tẻ,
cá chép để tính thành phần dinh dưỡng.

+ Xác định lượng thải bỏ:
A1= A (tỉ lệ %)
+ Xác định lượng thực phẩm ăn được:
A2= A – A1
- Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê
trong bảng và điền vào cột thành phần
dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng,
vitamin
- Bước 4:
+ Cộng các số liệu đã liệt kê.

+ Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu
khuyến nghị cho người Việt Nam” từ
đó có kế hoạch điều chỉnh chế độ ăn
cho hợp lí.

* Hoạt động 2. ĐÁNH GIÁ KHẨU PHẦN MẪU
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần II. Tập đánh giá một khẩu phần mẫu
mẫu SGK.
SGK.
- GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1 nữ sing
lớp 8, nghiên cứu thông tin bảng 37.2 tính số
liệu và điền vào chỗ có dấu ?, từ đó xác định
mức áp dụng nhu cầu tính theo %.
- Yêu cầu HS lên chữa.
- HS đọc kĩ bảng 37.2, tính toán số liệu điền
vào ô có dấu ? ở bảng 37.2.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán
mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh
giá.
Đáp án bảng 37.2 - Bảng số liệu khẩu phần
Năng
Trọng lượng
Thành phần dinh dưỡng
lượng
Thực phẩm (g)
A

A1
A2
Prôtêin Lipit
Gluxit Kcal
Gạo tẻ
400
0
400
31,6
4
304,8
137
Cá chép
100
40
60
9,6
2,16
0
57,6
Tổng cộng
80,2
33,31
383,48 2156,85
Đáp án bảng 37.3 – Bảng đánh giá
Muối khoáng Vitamin
Năng
Prôtêin
lượng
Canxi Sắt

A
B1 B2
PP
C
Kết quả 2156,8 80,2x60 486,8 26,72 1082,5 1,2 0,58 36,7 88,6x 50%


tính toán

5

%
=
48,12

3

= 44,3

Nhu cầu
2200
55
700
20
600
1,0 1,5 16,4 75
đề nghị
Mức đáp
223,
ứng nhu 98,04

87,5
69,53 118,5 180,4 123 38,7
59
8
cầu (%)
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
Hs viết bài thu hoạch
- Yêu cầu HS thay đổi 1 vài loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp.
- HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi
tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu.
- Dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam và bảng phụ lục
dinh dưỡng thức ăn để tính toán
4. Hoạt động vận dụng
Lập khẩu phần ăn cho gia đình có 4 thành viên
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Về nhà hoàn thành bản thu hoạch để giờ sau nộp.
- Đọc trước bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
- Tìm hiểu thêm về thận và vai trò của thận qua internet


CHƯƠNG VII:

Ngày soạn 18 tháng 1 năm 2018
Ngày dạy 26 tháng 1 năm 2018
BÀI TIẾT

Tiết 40 :
I . MỤC TIÊU
1 , Kiến thức:
- Hs nêu được khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống , các họat động bài tiết

của cơ thể
- Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ ( mô hình ) và biết trình bày bằng lời cấu
tạo hệ bài tiết nước tiểu .
2, Kỹ năng: Phát triển cho hs kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. Rèn kĩ năng hoạt
động nhóm
3, Thái độ
- Giáo dục cho hs ý thức giữ vệ sinh c ơ quan bài tiết
4, Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tự quản lí
- Hs có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
Gv: - Tranh phóng to hình 38 – 1
- Mô hình cấu tạo hệ bài tiết nam và nữ - Mô hình cấu tạo thận .
Hs: Tìm hiểu về cơ quan bài tiết
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
* Vào bài:
Hàng ngày cơ thể người bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm thải nào?
( C02, mồ hôi, nước tiểu ...) Vậy thực chất hoạt động bài tiết là gì?
Vai trò của hoạt động bài tiết với cơ thể sống? Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan
trọng?


-> Tìm hiểu trong bài học
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

* Hoạt động 1. BÀI TIẾT
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm,
trình bày một phút
Gv hướng dẫn hs đọc thông tin SGK
Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
? Các cơ quan thực hiện bài tiết các sản phẩm:
C02, mồ hôi, nước tiểu ...?
? Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh
từ đâu?
? Hoạt động bài tiết nào có vai trò quan trọng
nhất trong các hoạt động bài tiết?
- GV nhận xét và chốt kiến thức
. Phổi, Da, Thận
. Các sản phẩm bài tiết phát sinh từ các hoạt
động TĐC của TB và cơ thể. Hoặc từ hoạt
động tiêu hóa đưa vào cơ thể quá liều lượng – Bài tiết là quá trình giúp cơ thể
thải loại các chất cặn bã do hoạt động
(thuốc, ion, côlestêrôn ...)
. Hoạt động bài tiết đóng vai trò quan trọng trao đổi chất của tế bào tạo ra và các
chất dư thừa ra môi trường
nhất trong các hoạt động bài tiết:
– Nhờ họat động bài tiết mà tính
+ Hoạt động bài tiết C02
+ Hoạt động bài tiết nước tiểu
chất môi trường bên trong luôn ổn định
? Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì và , tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động

vai trò của nó?
trao đổi chất diễn ra bình thường .
Liên hệ giải thích tại sau sau khi uống kháng
sinh nước tiểu có mùi kháng sinh
- GV nhận xét và chốt kiến thức
* Hoạt động 2. CẤU TẠO CỦA HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm,
trình bày một phút
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 38 – 1 ,
đọc kĩ chú thích  Tự thu nhập thông tin .
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận  hòan thiện
bài tập mục 
HS: Đọc kĩ chú thích  Tự thu nhập thông tin,
thảo luận  hòan thiện bài tập mục  thống

Nội dung


nhất đáp án và trình bày đáp án.
HS: Nhóm khác nhận xét bổ sung .
GV: Công bố đáp án đúng 1d ; 2a ; 3d ; 4d
GV: Yêu cầu học sinh trình bày trên tranh ( mô
hình ) cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu
– HS làm việc độc lập với SGK quan sát thật
kỹ hình , ghi nhớ cấu tạo, nêu được:
. Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn
– Hệ bài tiết nước tiểu gồm : Thận ,

nước tiểu, bóng đái và ống đái
. Thận có cấu tạo gồm: Phần vỏ và phần tủy ống dẫn nước tiểu , bóng đái , ống đái
– Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng
với các đơn vị chức năng của thận cùng các
ống góp, bể thận
để lọc máu và hình thành nước tiểu .
. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: Cầu
– Mỗi đơn vị chức năng gồm : Cầu
thận, nang cầu thận, ống thận
thận , nang cầu thận , ống thận .
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
* Tích hợp : Giáo dục Cần giữ gìn vệ sinh hệ
bài tiết nước tiểu.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
Giáo viên nêu câu hỏi:
1/ Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống ?
2/ Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào thực hiện ?
3/Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ?
4/ Chọn đáp án đúng
Câu 1: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
A. Thận, cầu thận, bóng đái
B. Thận, ống thận, bóng đái
C. Thận, bóng đái, ống đái
D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống
đái.
Câu 2: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
A. Thận
B. Ống dẫn nước tiểu
C. Bóng đái
D. Ống đái

Câu 3: Cấu tạo của thận gồm:
A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu
B. Phần vỏ, phần tủy, bể thận
C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận
D. Phần vỏ, tủy thận với các đơn vị chức năng, ống góp, bể thận.
Câu 4: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:
A. Cầu thận và nang cầu thận
B. Cầu thận, nang cầu thận và ống thận
C. Cầu thận và ống thận
D. Nang cầu thận và ống thận
4. Hoạt động vận dụng
- Quan sát mô hình cơ thể người chỉ rõ vị trí, tên các cơ quan bài tiết nước tiểu
- Quan sát quả thận lợn bổ dọc nhận biết các phần vỏ, tuỷ, bể thận
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
– Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài .
– Đọc mục em có biết
– Tìm hiểu thêm về cấu tạo của thận quan internet


– Chuẩn bị bài 41: ” Bài tiết nước tiểu “



×