Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

Giáo trình vẽ kĩ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.29 MB, 190 trang )

Giáo trình vẽ kĩ thuật
Biên tập bởi:
Đại học sư phạm Hà Nội


Giáo trình vẽ kĩ thuật
Biên tập bởi:
Đại học sư phạm Hà Nội
Các tác giả:
Đại học sư phạm Hà Nội

Phiên bản trực tuyến:
/>

MỤC LỤC
1. Tiêu chuẩn khổ giấy trong bản vẽ kĩ thuật
2. Tiêu chuẩn khung bản vẽ, khung tên trong bản vẽ kĩ thuật
3. Tiêu chuẩn về tỉ lệ trong bản vẽ kĩ thuật
4. Tiêu chuẩn về đường nét trong bản vẽ kĩ thuật
5. Tiêu chuẩn chữ viết và số trong bản vẽ kĩ thuật
6. Các khái niệm về ghi kích thước
7. Dựng đường thẳng song song
8. Dựng đường thẳng vuông góc
9. Chia đều một đường thẳng và một đường tròn
10. Vẽ độ dốc và độ côn
11. Vẽ nối tiếp
12. Vẽ các đường cong hình học
13. Hình chiếu thẳng góc
14. Hình chiếu trục đo
15. Hình chiếu phối cảnh
16. Sự hình thành ren


17. Các khái niệm chung về mối ghép bằng ren
18. Các yếu tố của ren
19. Biểu diễn các mối ghép bằng ren
20. Biểu diễn quy ước ren
21. Một số loại ren thường gặp
22. Một số vấn đề trong chế tạo và kiểm tra ren
23. Các chi tiết ghép trong mối ghép ren
24. Biểu diễn đơn giản và vẽ qui ước các chi tiết trong mối ghép bằng ren
25. Ghép bằng chốt
26. Ghép bằng đinh tán
27. Ghép bằng hàn
28. Ghép bằng then
29. Ghép bằng then hoa
30. Tài liệu tham khảo vẽ kĩ thuật
Tham gia đóng góp

1/188


Tiêu chuẩn khổ giấy trong bản vẽ kĩ thuật
Tiêu chuẩn khổ giấy trong bản vẽ kĩ thuật
- Theo TCVN 2.74, các khổ giấy chính được sử dụng gồm có:
Kí hiệu khổ giấy

A0

A1

A2


A3

A4

Kí hiệu khổ bản vẽ 44

24

22

12

11

Kích thước (mm)

1189 x 841 594 x 841 594 x 420 297x 420 297 x 210

- Cơ sở để phân chia các khổ giấy là khổ A0 (có diện tích 1m2 , kích thước 1189 x
841mm).
Cách phân chia thể hiện trên hinh vẽ.
- Ngoài những khổ giấy chính, trong trường đặc biệt cho phép dùng giấy phụ là những
khổ giấy được chia từ khổ giấy chính.
- Kích thước cạnh của khổ phụ là bội số của kích thước cạnh của khổ A4.

2/188


Tiêu chuẩn khung bản vẽ, khung tên trong
bản vẽ kĩ thuật

Tiêu chuẩn khung bản vẽ, khung tên trong bản vẽ kĩ thuật
- Nội dung và kích thước của khung bản vẽ và khung tên được quy định trong TCVN
3821- 83. Có 2 loại khung bản vẽ và khung tên: loại dùng trong nhà máy, xí nghiệp và
loại dùng trong nhà trường. Dưới đây trình bày loại dùng trong nhà trường.

Khung bản vẽ
- Khung bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm, kẻ cách các mép khổ giấy 5mm (Hình 1.2).
Khi cần đóng thành tập, cạnh trái của khung bản vẽ được kẻ cách mép trái của khổ giấy
một khoảng bằng 25mm (Hình1.3).
Khung tên
- Khung tên được đặt ở góc phía dưới, bên phải có thể theo cạnh dài hay cạnh ngắn của
bản vẽ. (Hình 1.2, 1.3). Kích thước cụ thể của khung tên như sau: (Hình 1.4)

3/188


Ô1: Đầu đề bài tập hoặc tên chi tiết Ô2: Vật liệu của chi tiết
Ô3: Tỉ lệ

Ô4: Kí hiệu bản vẽ

Ô5: Họ và tên người vẽ

Ô6: Ngày vẽ

Ô7: Chữ kí của người kiểm tra

Ô8: Ngày kiểm tra

Ô9: Tên trường, khoa, lớp


4/188


Tiêu chuẩn về tỉ lệ trong bản vẽ kĩ thuật
Tiêu chuẩn về tỉ lệ trong bản vẽ kĩ thuật
Tùy theo kích thước và độ phức tạp của vật thể mà ta chọn tỉ lệ cho bản vẽ. Tỉ lệ bản vẽ
là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình vẽ với kích thước thật tương ứng đo được trên
vật thể.Theo TCVN 3-74 có các loại tỉ lệ sau:
Tỉ lệ thu nhỏ

1: 2 ; 1: 2,5 ; 1: 4 ; 1: 5 ; 1:10 ; 1:15 ; 1: 20 ....

Tỉ lệ nguyên hình 1:1
Tỉ lệ phóng to

2: 1 ; 2,5: 1 ; 4: 1 ; 5: 1 ; 10:1 ; 15:1 ; 20: 1 ....

- Kí hiệu tỉ lệ trong bản vẽ: 1:1 ; 2:1 ....

5/188


Tiêu chuẩn về đường nét trong bản vẽ kĩ
thuật
Tiêu chuẩn về đường nét trong bản vẽ kĩ thuật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM 8 - 1993
- Các loại nét vẽ thường được dùng trên bản vẽ cơ khí và ứng dụng của chúng (Bảng
1.1) được quy định theo TCVN 8 -1993 Chiều rộng nét vẽ được kí hiệu là b (mm) và

được chọn theo dãy quy định sau: 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1; 1,4 ....
- Trên các bản vẽ khổ A4 hoặc A3 nên chọn b = 0,5mm

6/188


- Các nét trên cùng một bản vẽ sau khi tô đậm phải đạt được sự đồng đều về chiều rộng,
độ đen và về cách vẽ (chiều dài nét gạch, khoảng cách giữa các gạch ..)
- Khi hai hay nhiều nét vẽ trùng nhau thì vẽ theo thứ tự ưu tiên sau:






Nét liền đậm (Đường bao thấy, cạnh thấy)
Nét đứt (Đường bao khuất, cạnh khuất)
Nét chấm gạch mảnh (Giới hạn mặt phẳng cắt có hai nét đậm ở hai đầu)
Nét chấm gạch mảnh (Đường tâm, trục đối xứng)
Nét liền mảnh (Đường kích thước)

- Trong mọi trường hợp, tâm đường tròn phải được xác định bằng giao điểm của hai
đoạn gạch của nét chấm gạch; các nét đứt, nét chấm gạch phải giao nhau bằng các gạch.

7/188


Dưới đây là ví dụ minh họa về ứng dụng của các nét vẽ.

Kí hiệu vật liệu

• Một số kí hiệu vật liệu trên mặt cắt thường dùng ở bản vẽ cơ khí như sau:

8/188


Tiêu chuẩn chữ viết và số trong bản vẽ kĩ
thuật
Tiêu chuẩn chữ viết và số trong bản vẽ kĩ thuật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM 6 - 85
- Khổ chữ là giá trị được xác định bằng chiều cao chữ in hoa tính theo mm. Thường sử
dụng các loại khổ chữ sau: 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20....
- Các chữ, chữ số được viết theo TCVN 6- 85 với hai kiểu chữ: Kiểu chữ B đứng và
kiểu chữ B nghiêng. Dưới đây xin giới thiệu kiểu chữ B nghiêng

9/188


- Các thông số của chữ viết kiểu B nghiêng như sau:

10/188


1.27: Ghi độ côn

11/188


Các khái niệm về ghi kích thước
CÁC KHÁI NIỆM VỀ GHI KÍCH THƯỚC

Quy tắc về ghi kích thước và các sai lệch giới hạn được quy định trong TCVN 5705
– 1993. Quy tắc ghi kích thước này phù hợp với Tiêu chuẩn quốc tế ISO 129 - 1985.
Quy định chung
- Đơn vị ghi kích thước dài là mm. Không ghi thứ nguyên này sau chữ số kích thước.
- Số lượng các kích thước được ghi vừa đủ để xác định hình dáng và độ lớn của vật thể.
Mỗi kích thước chỉ ghi một lần ở vị trí dễ đọc nhất.
- Kích thước được ghi là số đo thực của vật thể, nó không phụ thuộc vào tỉ lệ của bản
vẽ.
- Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc và sai lệch giới hạn của nó.
- Kích thước không trực tiếp dùng trong quá trình chế tạo mà chỉ trợ giúp cho việc đọc
bản vẽ được gọi là kích thước tham khảo. Kích thước tham khảo được ghi trong ngoặc
đơn.
Các yếu tố của kích thước
Mỗi kích thước thường bao gồm các yếu tố sau:

Hình 1.9

12/188


Đường gióng
- Đường gióng được vẽ bằng nét liền mảnh ở hai đầu mút và vuông góc với đoạn cần ghi
kích thước. Đường gióng được vẽ kéo dài vượt quá đường kích thước một đoạn bằng 2
đến 3 lần chiều rộng của nét cơ bản.
- Trường hợp đặc biệt cho phép vẽ xiên.

Hình 1.10
Đường kích thước
- Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, bên trong hai đường gióng và song
song với đoạn cần ghi kích thước. Hai đầu mút của đường kích thước được giới hạn bởi

2 mũi tên.Trường hợp không đủ chỗ có thể vẽ đường kích thước và mũi tên ra ngoài
đường gióng (Hình 1.11).

13/188


Mũi tên
- Mũi tên được vẽ ở hai đầu mút của đường kích thước với hình dáng và kích thước
như trên (hình 1.12). Trường hợp đặc biệt cho phép thay hai mũi tên đối nhau bằng một
chấm đậm (Hình 1.13).

Hình 1.12 và hình 1.13

Chữ số kích thước
- Dùng khổ chữ 2,5 hoặc 3,5 tuỳ theo khổ giấy để ghi chữ số kích thước. Chữ số kích
thước được đặt như sau:
+ ở giữa và trên đường kích thước sao cho chúng không bị cắt hoặc bị ngăn cách bởi bất
kì một đường nào.
+ Để tránh các chữ số sắp xếp theo hàng dọc, nên đặt các chữ số so le nhau về hai phía
của đường kích thước, khi đó đường kích thước được vẽ rút ngắn.

14/188


+ Hướng chữ số kích thước dài theo hướng nghiêng của đường kích thước theo quy định
xem ở hình 1.14.
+ Hướng chữ số kích thước góc được ghi như trên hình 2.15.
+ Khi ghi kích thước cung tròn (≤180 độ) phải thêm kí hiệu R trước chữ số kích thước.
+ Khi ghi kích thước đường tròn phải ghi kí hiệu ∅ (trước chữ số kích thước).


Hình 1.14 và hinh 1.15
Một số cách ghi kích thước thường gặp trên bản vẽ cơ khí
Ghi kích thước thẳng

Hình 1.16

15/188


Ghi kích thước đường tròn

Hình 1.17
Ghi kích thước bán kính cung tròn và kích thước cầu

Hinh 1.18 và hinh 1.19
Ghi kích thước hình vuông và mép vát

Hinh 1.20 và 1.21

16/188


Nhiều phần tử giống nhau và phân bố đều được phép ghi ngắn gọn như trên

Hình 1.22
Ghi kích thước dây cung và cung

Hình 1.23 và hình 1.24
Ghi kích thước góc , độ dốc và độ côn


Hình 1.25: Ghi kích thước góc và 1.26: Ghi độ góc

17/188


Hình

18/188


Dựng đường thẳng song song
Dựng đường thẳng song song
Cho một đường thẳng a và một điểm C ngoài đường thẳng a. Hãy vạch qua C một đường
thẳng b song song với đường thẳng a
Dựng bằng com pa
• Trên đường t hẳng a lấy một điểm B bất kì làm tâm, vẽ cung tròn bán kính BC,
cung tròn này cắt đường thẳng a tại điểm A.
• Vẽ cung tròn tâm C, bán kính CB và cung tròn tâm B bán kính CA. Hai cung
tròn này cắt nhau tại D.
• Nối C với D, ta được đường thẳng b vuông góc với đường thẳng a.
Hãy quan sát đoạn video clip về cách vẽ bằng compa
Dựng bằng thước và ê ke
• Đặt một cạnh của ê ke trùng với đường thẳng đã cho và áp sát một cạnh của
thước vào cạnh khác của ê ke.
• Trượt ê ke dọc theo mép thước tới điểm C, kẻ đường thẳng theo cạnh của ê ke
đi qua C ta được đường thẳng b cần dựng.
Quan sát cách dựng qua đoạn video clip sau

19/188



Dựng đường thẳng vuông góc
Dựng đường thẳng vuông góc
Cho đường thẳng a và một điểm C ngoài a. Hãy vẽ qua C một đường thẳng vuông góc
với đường thẳng a.
Dựng bằng com pa
• Lấy điểm C làm tâm, vẽ cung tròn có bán kính lớn hơn khoảng cách từ điểm C
tới đường thẳng a, cung tròn này cắt a tại A và B.
• Lần lượt lấy A và B làm tâm, vẽ cung tròn có bán kính lớn hơn AB/2. Hai cung
này cắt nhau tại D.
• Nối C với D ta được đường thẳng vuông góc với đường thẳng b
Quan sát đoạn video:
Dựng bằng thước và ê ke
• Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng a đã cho và áp sát mép
thước với cạnh huyền của ê ke.
• Trượt ê ke đến vị trí sao cho cạnh góc vuông kia của ê ke đi qua điểm C.
• Vẽ qua C đường thẳng vuông góc với đường thẳng a
Để hiểu rõ thêm về cách dựng bằng thước và êke hãy quan sát đoạn video clip sau

20/188


Chia đều một đường thẳng và một đường
tròn
Chia đều một đường thẳng và một đường tròn
Chia đều một đoạn thẳng
Hãy đọc lý thuyết và theo dõi đoạn video để học cách chia đều một đoạn thẳng: Giả sử
ta phải chia đoạn thẳng AB ra làm 5 phần bằng nhau, ta làm như sau
• Qua điểm A (Hoặc B) kẻ đường Ax bất kỳ (góc BAx là góc nhọn).
• Kể từ A đặt lên Ax năm đoạn thẳng bằng nhau bởi các điểm chia 1, 2, 3, 4,5.

• Dùng thước và ê ke nối 5 với B, sau đó trượt ê ke trên thước kẻ các đường 44',3
3', 2 2', 1 1'.
Các điểm 1', 2', 3',4',5' là các điểm chia cần tìm
Chia đều một đường tròn
Sau đây là một số cách chia vòng tròn ra làm nhiều phần hãy quan sát đoạn video và đọc
các cách cần nhớ sau:
A. Chia một vòng tròn ra làm 4 phần, 3 phần, 6 phần, 12 phần bằng nhau
Hãy quan sát đoạn video sau để biết viề các chia đường tròn làm 4 phần bằng nhau và
các hình vẽ về các chia đường tròn làm 3, 6, 12 phần bằng nhau sau:
chia đường tròn thành 4 phần

Quan sát hình vẽ dưới đây và tự rút ra cách chia vòng tròn ra làm 3 phần, 6 phần và 12
phần.

21/188


22/188


B. Chia vòng tròn ra làm 5 phần bằng nhau






Qua O vẽ AB và CD vuông góc với nhau.
Tìm trung điểm M của OA.
Tâm M, bán kính MC, vẽ cung tròn cắt OB tại K.

Tâm C, bán kính CK quay cung tròn cắt vòng tròn tại 1 và 2.
Hai điểm 3,4 tìm được bằng cách giữ nguyên bán kính CK và lấy tâm là các
điểm 1 và2

Hãy quan sát đoạn video sau để biết thêm về cách chia
Chia đường tròn thành 5 phần

23/188


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×