Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Giáo án cả năm tin học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.37 KB, 149 trang )

Tiết 1:

Ngày soạn: 18/08/2018
Ngày giảng: 20/08/2018
Bài 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc
liên tiếp.
2. Kĩ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng đến:
- Năng lực đọc hiểu
-Năng lực CNTT
-Năng tự giải quyết vấn đề
II. Bảng mô tả
Nội
Nhận biết
dung
1. Con Nhận biết các máy
người ra tính mà công việc
lệnh cho làm được
máy tính
như thế
nào ?
? 1Máy tính là công
cụ giúp con người


làm những công
việc gì.
2. Ví dụ
Rô-bốt
nhặt rác:
? Con người chế tạo
ra thiết bị nào để
giúp con người nhặt
rác, lau cửa kính
trên các toà nhà cao
tầng?

Thông hiểu
Hiểu khái niệm
máy tính và
chương trình máy
tính

Vận dụng cấp độ thấp

Vận dụng cấp
độ cao

Vận dụng vào các công
việc của con người

? 2Nêu một số ? Để điều khiển máy tính
thao tác để con con người phải làm gì.
người ra lệnh cho
máy tính thực

hiện.
Hiểu như thế nào Vận dụng vào các công
để tạo ra các công việc trong thực tế
cụ để điều khiển
? Ta cần ra lệnh như thế
nào để chỉ dẫn Rô-bốt di
chuyển từ vị trí hiện thời
=> nhặt rác => bỏ rác vào
thùng.

III. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
IV. Tiến trình bài dạy:
1


T/g

Hoạt động của
thầy
17p + Hoạt động 1:
Tìm hiểu cách để
con người ra lệnh
cho máy tính.
? Máy tính là công
cụ giúp con người
làm những công
việc gì.
? Nêu một số thao
tác để con người ra

lệnh cho máy tính
thực hiện.

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

Kỹ năng/Năng lực cần
đạt

1. Con người ra lệnh
cho máy tính như thế
nào ?

+ Máy tính là công
cụ giúp con người xử
Con người chỉ dẫn
lý thông tin một cách cho máy tính thực hiện
hiệu quả.
thông qua lệnh.
+ Một số thao tác để
con người ra lệnh
cho máy tính thực
hiện như: khởi động,
thoát khỏi phần
mềm, sao chép, di
chuyển, thực hiện
các bước để tắt máy
Khi
thực

hiện tính…
những thao tác này
=> ta đã ra lệnh cho
20p máy tính thực hiện.
? Để điều khiển Con người điều 2. Ví dụ Rô-bốt nhặt
máy tính con người khiển máy tính thông rác:
phải làm gì.
qua các lệnh.
Các lệnh để Rô-bốt
+ Hoạt động 2:
hoàn thành tốt công
Tìm hiểu ví dụ về
việc:
Rô-bốt nhặt rác.
Con người chế tạo ra - Tiến 2 bước.
? Con người chế tạo Rô-bốt
- Quay trái, tiến 1
ra thiết bị nào để
bước.
giúp con người nhặt
- Nhặt rác.
rác, lau cửa kính
- Quay phải, tiến 3
trên các toà nhà cao
bước.
tầng?
- Quay trái, tiến 2
- Giả sử ta có một Học sinh chú ý lắng bước.
Rô-bốt có thể thực nghe.
- Bỏ rác vào thùng.

hiện các thao tác
như: tiến một bước,
quay phải, quay trái, Học sinh quan sát
nhặt rác và bỏ rác hình 1 ở sách giáo
vào thùng.
khoa theo yêu cầu
- Quan sát hình 1 ở của giáo viên.
sách giáo khoa
+ Để Rô-bốt thực
hiện việc nhặt rác và
? Ta cần ra lệnh như bỏ rác vào thùng ta
thế nào để chỉ dẫn ra lệnh như sau:
Rô-bốt di chuyển từ - Tiến 2 bước.
vị trí hiện thời => - Quay trái, tiến 1

- Năng lực tìm hiểu
sách giáo khoa
- Kỹ năng chỉ dẫn cho
máy tính thực hiện lệnh

- Năng lực đọc hiểu
Nắm được muốn ra lệnh
cho robot thực hiện
công việc thì phải ra
lệnh với các bướớc tuần
tự

- Kỹ năng quan sát
nhận biết một chương
trình có những gì?


2


nhặt rác => bỏ rác bước.
vào thùng.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3
bước.
- Quay trái, tiến 2
bước.
- Bỏ rác vào thùng.
V. Củng cố: (5phút)
? Con người làm gì để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc.
VI. Dặn dò: (3 phút)
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 1/8 SGK
VII. Rút kinh nghiệm giảng dạy
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

3


Tiết 2:

Ngày soạn: 18/08/2018
Ngày giảng: 20/08/2018

Bài 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện các công
việc hay giải một bài toán.
- Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công
việc.
4. Năng lực hướng đến:
- Năng lực đọc hiểu
-Năng lực CNTT
-Năng lực giải quyết vấn đề
II. Bảng mô tả
Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

3.
Viết
chương
trình, ra
lệnh cho
máy tính

làm việc.

Nhận biết
được
chương
trình

Hiểu rõ khi
Xây dung được cấu trúc
nào cần phải chương trình
xây dựng
chương trình

4.
Chương
trình và
ngôn ngữ
lập trình.

?1Để điều
khiển Rô-bốt
ta phải làm
gì?
Hiểu được
chương trình
dùng ngôn
ngữ nào

Vận dụng cấp độ thấp


Vận dụng cấp độ
cao

?2 Chương trình máy ?3 Tại sao cần phải
tính là gì?
viết chương trình.
Áp dụng ngôn ngữ
Pascal để viết chương
trình

III. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
IV Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Con người làm gì để điều khiển máy tính? Cho ví dụ cụ thể ?
4


2. Bài mới:
T/g Hoạt động của thầy
15p + Hoạt động 1: Tìm
hiểu viết chương
trình và ra lệnh cho
máy tính làm việc.
- Để điều khiển Rôbốt ta phải làm gì?
- Viết các lệnh chính
là viết chương trình
=> thế nào là viết
chương trình.


Hoạt động của trò

+ Để điều khiển Rôbốt ta phải viết các
lệnh.
+ Viết chương trình
là hướng dẫn máy
tính thực hiện các
công việc hay giải
một bài toán cụ thể.
? Chương trình máy + Chương trình máy
tính là gì?
tính là một dãy các
lệnh mà máy tính có
thể hiểu và thực hiện
? Tại sao cần phải được.
viết chương trình.
+ Viết chương trình
giúp con người điều
18p
khiển máy tính một
cách đơn giản và
+ Hoạt động 2: hiệu quả hơn.
Chương trình và
ngôn ngữ lập trình.
- Để máy tính có thể Học sinh chú ý lắng
xử lí, thông tin đưa nghe => ghi nhớ
vào máy phải đuợc kiến thức.
chuyển đổi dưới
dạng một dãy bit
(dãy số gồm 0 và 1)

- Để có một chương
trình mà máy tính có Học sinh chú ý lắng
thể thực hiện được nghe.
cần qua 2 bước:
* Viết chương trình
theo ngôn ngữ lập
trình.
* Dịch chương trình
sang ngôn ngữ máy
để máy tính có thể
hiểu được.

Nội dung ghi bảng

Kỹ năng/Năng lực cần
đạt

3. Viết chương
trình, ra lệnh cho
máy tính làm việc.
+ Viết chương trình - Kỹ năng đọc hiểu
là hướng dẫn máy Nắm được viết chương
tính thực hiện các trình là gì
công việc hay giải
một bài toán cụ thể.

4. Chương trình và
ngôn ngữ lập trình.
Ngôn ngữ dùng để
viết các chương - Kỹ năng hoạt

trình máy tính gọi là nhóm, phân biệt
ngôn ngữ lập trình.
sự khác nhau giữa
ngữ lập trình và
ngữ máy

động
được
ngôn
ngôn

- Năng lực về CNTT,
biết được một số ngôn
ngữ lập trình hiện nay
- Hiểu được môi trường
lập trình trong NNLT

V. Củng cố: (5 phút)
? Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính.
? Chương trình dịch dùng để làm gì?
5


VI. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 2,3,4/8/SGK
VII. Rút kinh nghiệm giảng dạy
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

6


Tiết 3:

Ngày soạn: 26/08/2018
Ngày giảng: 28/08/2018

Bài 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt
để viết chương trình, câu lệnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
4.Năng lực hướng đến:
- Năng lực giải quyết vấn đề
-Năng lực đọc hiểu
-Năng lực sử dụng CNTT
II. Bảng mô tả
Nội dung

Nhận biết

1. Ví dụ
về

chương
trình:

Thông hiểu
Hiểu được
cấu trúc của
một chương
trình Pascal

Câu hỏi
2. Ngôn
ngữ lập
trình gồm
những
gì?

Vận dụng cấp độ thấp

Vận dụng
cấp độ cao

Nhìn vào một chương trình để
nhận biết được những cau lệnh
và ý nghĩa của nó
?1 Chương trình gồm bao nhiêu
câu lệnh

Hiểu được
Vận dụng được vào trong
trong bảng

chương trình
chữ cái của
NNLT gồm
có những gì?
Bảng chữ cái
của ngôn
ngữ lập trình
gồm những
gì?

III. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
IV. Tiến trình bài dạy:
T/g

Hoạt động của thầy

Hoạt động của

Nội dung ghi bảng

Kỹ năng/năng lực
7


trò
17p + Hoạt động 1: Tìm
hiểu ví dụ về chương
trình.
Ví dụ minh hoạ một

chương trình đơn giản
được viết bằng ngôn
ngữ lập trình Pascal.
Program
CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao
cac
ban’);
End.
? Chương trình gồm
20p bao nhiêu câu lệnh

Học sinh chú ý
lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.

Chương trình gồm
có 5 câu lệnh. Mỗi
lệnh gồm các cụm
từ khác nhau được
tạo thành từ các
chữ cái.

cần đạt
1. Ví dụ về chương
trình:
- Năng lực giải quyết
vấn đề

Ví dụ minh hoạ một
chương trình đơn giản -Năng lực đọc hiểu
được viết bằng ngôn Nắm được cấu trúc cơ
ngữ lập trình Pascal.
bản cua rmootj
Program
chương trình bao gồm
CT_dau_tien;
tên CT, bắt đầu , các
Uses Crt;
lệnh và kết thúc CT
Begin
Writeln(‘Chao
cac
ban’);
End.

+ Hoạt động 2: Tìm
hiểu ngôn ngữ lập
trình gồm những gì ?
Câu lệnh được viết từ
những kí tự nhất định.
Kí tự này tạo thành
bảng chữ cái của ngôn
ngữ lập trình.
- Bảng chữ cái của
ngôn ngữ lập trình
gồm những gì?

2. Ngôn ngữ lập

trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình là
tập hợp các kí hiệu và
Học sinh chú ý quy tắt viết các lệnh
lắng nghe => ghi tạo thành một chương
nhớ kiến thức.
trinh hoàn chỉnh và
thực hiện được trên
Bảng chữ cái của máy tính.
ngôn ngữ lập trình
bao gồm các chữ
cái tiếng Anh và
một số kí hiệu
- Mỗi câu lệnh trong khác, dấu đóng mở
chương trình gồm các ngoặc, dấu nháy.
kí tự và kí hiệu được
viết theo một quy tắt
nhất định.
Học sinh chú ý
- Nếu câu lệnh bị viết lắng nghe.
sai quy tắt, chương
trình dịch sẽ nhận biết
được và thông báo lỗi.

- Kỹ năng hoạt động
nhóm, trao đổi thảo
luận và trình bày vấn
đề ngôn ngữ lập trình
gồm những gì?


-Năng lực sử dụng
CNTT

V. Củng cố: (5phút)
? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì.
VI. Dặn dò: (3 phút)
- Học bài kết hợp SGK
- Trả lời các câu hỏi 1,2/13/ SGK
VII. Rút kinh nghiệm giảng dạy
8


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

9


Tiết 4:

Ngày soạn: 26/08/2018
Ngày giảng: 28/08/2018

Bài 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử
dụng nhất định.

- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra.
- Biết cấu trúc của chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết cấu trúc của một chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công
việc.
4. Năng lực hướng đến:
- Năng lực tính toán
- Năng lực đọc hiểu
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. Bảng mô tả
Nội dung

Nhận biết

3.
Từ Nhận biết
khoá và được các
tên:
từ khóa
Câu hỏi

4.
Cấu
trúc của
một
chương
trình
Pascal:


Thông hiểu

Vận dụng cấp độ thấp

Vận dụng cấp độ
cao

Hiểu được
Sử dụng được trong
dùng từ kháo chương trình cụ thể
vào mục
đích gì
?1Đặt
tên
chương trình
phải
tuân
theo những
quy tắt nào?

Nhận biết Hiểu rõ từng
được các
thành phần
thành phàn
của
chương
trình

Câu hỏi


?1Cấu trúc
chung của
chương trình
gồm?

5. Ví dụ

Hiểu phải sử

Chỉ ra được đâu là bộ
phận nào.

10


về ngôn
ngữ lập
trình:

dụng NNLT
nào để viết
chương trình

Câu hỏi
III. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?

2. Bài mới:
T/g

Hoạt động của thầy

13p + Hoạt động 1: Tìm
hiểu từ khoá và tên
của chương trình.
- Các từ như:
Program,
Uses,
Begin gọi là các từ
khoá.
- Từ khoá là từ dành
riêng của ngôn ngữ
lập trình.
- Ngoài từ khoá,
chương trình còn có
tên của chương trình.
- Đặt tên chương
trình phải tuân theo
những quy tắt nào?

Hoạt động của trò

Nội dung

Năng lực/Kỹ năng
cần đạt


3. Từ khoá và tên:
- Từ khoá là từ dành - Kỹ năng đọc hiểu,
Học sinh chú ý lắng riêng của ngôn ngữ lập xác định được các từ
nghe => ghi nhớ trình.
khoá của một NNLT
kiến thức.
Học sinh chú ý lắng
nghe.

+ Học sinh nghiên
cứu sách giáo khoa
và trả lời câu hỏi
của giáo viên.
* Khi đặt tên cho
chương trình cần
phải
tuân
theo
những quy tắt sau:
15p
- Tên khác nhau
tương
ứng
với
+ Hoạt động 2: Tìm những đại lượng 4. Cấu trúc của một
hiểu cấu trúc chung khác nhau.
chương trình Pascal:
của chương trình.
- ?1Cấu trúc chung
- Cấu trúc chung của

của chương trình
chương trình gồm:
gồm?
* Phần khai báo: gồm
* Phần khai báo:
các câu lệnh dùng để:
gồm các câu lệnh Học sinh chú ý lắng khai báo tên chương
dùng để: khai báo tên nghe => ghi nhớ trình và khai báo các
chương trình và khai kiến thức.
thư viện.

- Năng lực nghiên cứu
sgk
- Kỹ năng nhóm, trao
đổi thảo luận về quy
cách đặt tên cho
chương trình

- Kỹ năng hoạt động
nhóm, thảo luận nhóm
về cấu trúc chung của
11


5p

báo các thư viện.
* Phần thân chương
trình: gồm các câu
lệnh mà máy tính cần

phải thực hiện.
+ Hoạt động 3: Tìm
hiểu ví dụ về ngôn Học sinh chú ý lắng
ngữ lập trình.
nghe.
Giáo viên giới thiệu
về ngôn ngữ lập trình
Pascal.

* Phần thân chương một chương trình
trình: gồm các câu pasal
lệnh mà máy tính cần
phải thực hiện.
5. Ví dụ về ngôn ngữ
lập trình:
- Năng lực sử dụng
CNTT

V. Củng cố: (5 phút)
? Hãy nêu cấu trúc của chương trình Pascal
VI. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 3,4,5,6/13/SGK
VII. Rút kinh nghiệm giảng dạy
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

12



Tuần 3:

Ngày soạn: 01/09/2018
Ngày giảng: 04/09/2018
Tiết 5: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo,
cách mở các bản chọn và chọn lệnh.
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
4. Năng lực hướng đến:
- Năng lực tính toán
- Năng lực đọc hiểu
- Năng lực giải quyết vấn đề
* Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo;
Năng lực giao tiếp; Năng lực quản lý; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT – TT;
Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt, chuyên môn:
- Năng lực sử dụng CNTT – TT để hỗ trợ học tập
+ Sử dụng máy tính để học tập
* Phẩm chất:Tự lập, tự tin, tử chủ và có tinh thần vượt khó;

II. Bảng mô tả
Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng cấp độ
thấp
Khởi động và thoát
được một chương
trình NNLT

1. Làm quen với
việc khởi động
và thoát khỏi
Turbo Pascal.:

Hiểu rõ mục
đích của phần
mềm

Câu hỏi

? 1Nêu cách để khởi
động Turbo Pascal.
- ?2 Nêu cách để
thoát khỏi chương
trình Pascal
Hiểu rõ các tính Vận dụng vào được

năng của các nút chương trình
lệnh

2. Nhận biết các
thành
phần:
thanh bản chọn,
tên tệp đang mở,
con trỏ, dòng trợ
giúp phía dưới
màn hình.

Nhận biết
được các
phím chức
năng của
phần mềm

Vận dụng cấp độ
cao

13


Câu hỏi

Làm theo hướng dẫn
của bài thực hành

III. Chuẩn bị:

Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử.
IV. Tiến trình thực hành:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
20p + Hoạt động 1: Làm quen
với việc khởi động và thoát
1. Làm quen với việc khởi
khỏi Turbo Pascal.
động và thoát khỏi Turbo
? Nêu cách để khởi động + Nháy đúp vào biểu Pascal.:
Turbo Pascal.
tượng Turbo Pascal ở trên
màn hình nền
- Có thể khởi động bằng Học sinh chú ý lắng nghe
cách nháy đúp chuột vào => ghi nhớ kiến thức.
tên tệp Turbo.exe trong thư
mục chứa tệp này.
- ? Nêu cách để thoát khỏi Chọn Menu File => Exit.
chương trình Pascal.
Ta có thể sử dụng tổ hợp
phím Alt + X để thoát khỏi
Turbo Pascal
18p + Hoạt động 2: Nhận biết
các thành phần: thanh bản
chọn, tên tệp đang mở, con
trỏ, dòng trợ giúp phía
dưới màn hình.
- Nhấn phím F10 để mở

bảng chọn. Để di chuyển
qua lại giữa các bảng chọn
ta sử dụng phím nào?
- Nhấn phím Enter để mở
một bảng chọn
- Quan sát các lệnh trong
từng bảng chọn.

2. Nhận biết các thành
phần: thanh bản chọn, tên
Để di chuyển qua lại giữa tệp đang mở, con trỏ, dòng
các bảng chọn, ta sử dụng trợ giúp phía dưới màn
phím mũi tên sang trái và hình.
sang phải.
Học sinh thực hiện các
thao tác theo yêu cầu của
giáo viên.

V. Nhận xét (5 phút)
Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
VI. Dặn dò: (2 phút)
- Tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 1 (tt)
VII. Rút kinh nghiệm giảng dạy
...............................................................................................................................................
14


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


15


Tuần 3:

Ngày soạn: 01/09/2018
Ngày giảng: 04/09/2018
Tiết 6: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (tiết 2)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn
thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh.
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công
việc.
4. Năng lực hướng đến:
- Năng lực tính toán
- Năng lực đọc hiểu
- Năng lực giải quyết vấn đề
*Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo;
Năng lực giao tiếp; Năng lực quản lý; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT – TT;
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
*Năng lực chuyên biệt, chuyên môn:

- Năng lực sử dụng CNTT – TT để hỗ trợ học tập
+ Sử dụng máy tính để học tập; Sử dụng tài nguyên của máy tính để hỗ trợ học tập
*Phẩm chất:Yêu gia đình, quê hương, đất nước Nhân ái khoan dung; Tự lập, tự tin, tử
chủ và có tinh thần vượt khó;
II. Bảng mô tả

Nội dung
1. Soạn thảo
chương
trình đơn
giản.
Câu hỏi
2. Dịch và
chạy
chương
trình đơn
giản.
Câu hỏi

Nhận biết

Thông hiểu
Hiểu rõ từng
câu lệnh

Hiểu rõ để
sửa lỗi
chương trình
nếu có


Vận dụng cấp độ thấp
Soạn thảo được một
chương trình đơn giản
trên máy tính

Vận dụng cấp độ cao

Làm theo hướng dẫn của
bài thực hành
Dịch và chạy được một
chương trình

III. Chuẩn bị:
Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử.
IV. Tiến trình thực hành:
T/g

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung
16


20p + Hoạt động 1: Soạn thảo
chương trình đơn giản.
Program CT_dau_tien;
Uses CRT;
Begin

Clrscr;
Writeln(‘chao cac ban’);
Writeln(‘ Toi la Turbo
Pascal’)
- Nhấn phím F2 hoặc lệnh
File => Save để lưu chương
trình.

1. Soạn thảo chương trình
đơn giản.
Học sinh soạn thảo
chương trình trên máy tính
theo hướng dẫn của giáo
viên.

18p + Hoạt động 2: Dịch và
2. Dịch và chạy chương
chạy một chương trình đơn
trình đơn giản.
giản.
- Yêu cầu học sinh dịch và
chạy chương trình vừa soạn - Nhấn phím F9 để dịch
thảo.
chương trình.
- Tiến hành sửa lỗi nếu có.
- Nhấn Ctrl + F9 để chạy
chương trình
V. Nhận xét (5 phút)
Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
VI. Dặn dò: (2 phút)

- Xem trước bài, tiết sau học bài mới.
- Câu hỏi về nhà: Xem lại chương trình đơn giản đã viết ở sgk, em hãy viết một
chương trình như thế cho hiển thị ra màn hình tên tuổi, lớp, địa chỉ của mình. Mỗi
dòng viết trên 1 hàng
VII. Rút kinh nghiệm giảng dạy
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

17


Tuần 4:

Ngày soạn: 08/09/2018
Ngày giảng: 11/09/2018
Tiết 7-Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu.
- Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực CNTT-TT cơ bản.

- Năng lực tính toán
- Năng lực đọc hiểu
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. Bảng mô tả
Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng cấp độ thấp

1. Dữ liệu
và kiểu dữ
liệu:

Biết được một Hs phân biệt Sử dụng được các kiểu
số kiểu dữ liệu được kiểu dữ dữ liệu đơn giản
thường
dùng liệu
trong Pascal

Câu hỏi

?3. Em hãy cho
biết gồm có các
kdl nao?

? 1Các kiểu
?2Em hãy cho ví dụ

dữ
liệu ứng với từng kiểu dữ
thường được liệu?
xử lí như thế
nào.

2.
Các Nhận biết được
phép toán các phép toán
với dữ liệu
kiểu số:

Biết cách chuyển từ biểu
thức toán học sang
Pascal và ngược lại.

Câu hỏi

Em hãy cho ví dụ ứng
với từng kiểu dữ liệu?

?1. Em hãy cho
biết các phép
toán sử dụng
kiểu số
III. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
IV. Tiến trình bài dạy:

T/g


Hoạt động của

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

Vận dụng cấp độ
cao

Kỹ năng/Năng lực
18


thầy
18p + Hoạt động 1: Tìm
hiểu dữ liệu và kiểu
dữ liệu.
- Để quản lí và tăng
hiệu quả xử lí, các
ngôn ngữ lập trình
thường phân chia
dữ liệu thành thành
các kiểu khác nhau.
? Các kiểu dữ liệu
thường được xử lí
như thế nào.

cần đạt


Học sinh chú ý lắng
nghe => ghi nhớ
kiến thức.

+ Các kiểu dữ liệu
thường được xử lí
theo nhiều cách
khác nhau.
- Các ngôn ngữ lập + Học sinh chú ý
trình định nghĩa sẵn lắng nghe.
một số kiểu dữ liệu
cơ bản.
- Một số kiểu dữ
liệu thường dùng:
* Số nguyên.
* Số thực.
* Xâu kí tự
Học sinh cho ví dụ
Em hãy cho ví dụ theo yêu cầu của
ứng với từng kiểu giáo viên.
dữ liệu?
- Số nguyên: Số
học sinh của một
lớp, số sách trong
thư viện…
20p
- Số thực: Chiều
cao của bạn Bình,
điểm trung bình
môn toán.

- Xâu kí tự: “ chao
+ Hoạt động 2: Tìm cac ban”
hiểu các phép toán
với dữ liệu kiểu số.
- Giới thiệu một số
phép toán số học
trong Pascal như: Học sinh chú ý lắng
cộng, trừ, nhân, nghe => ghi nhớ
chia.
kiến thức.
* Phép DIV : Phép
chia lấy phần dư.
* Phép MOD: Phép
chia
lấy
phần
nguyên.
Học sinh nghiên
- Yêu cầu học sinh cứu sách giáo khoa

1. Dữ liệu và kiểu dữ
liệu:
- Năng lực chung:
Năng lực tự giải
- Để quản lí và tăng hiệu quyết vấn đề.
quả xử lí, các ngôn ngữ Năm được mục đích
lập trình thường phân tại sao FPC lại phải
chia dữ liệu thành thành sử dụng nhiều kiểu
các kiểu khác nhau.
dữ liệu khác nhau

- Một số kiểu dữ liệu
thường dùng:
- Năng lực chuyên
* Số nguyên.
biệt: năng lực CNTT* Số thực.
TT cơ bản.
* Xâu kí tự
Nắm được các kiểu
dữ liệu thường dùng
trong FPC

2. Các phép toán với dữ
liệu kiểu số:
Kí hiệu của các phép
toán số học trong Pascal:
+: phép cộng.
- : Phép trừ
* : Phép nhân.
/ : Phép chia.
Div: phép chia lấy phần
nguyên.
Mod: phép chia lấy phần
dư.

- Năng lực đọc hiểu
- Năng lực giải quyết
vấn đề
Phân biệt được các
phép toán trong FPC
và trong toán học

- Kỹ năng sử dụng
phép chia MOD và
DIV

19


nghiên cứu sách => đưa ra quy tắt
giáo khoa => Quy tính các biểu thức
tắt tính các biểu số học:
thức số học.
- Các phép toán
trong ngoặc được
thực hiện trước.
- Trong dãy các
- Kỹ năng sử dụng
phép toán không có
quy tắc tính biểu thức
dấu ngoặc, các
trong FPC
phép nhân, phép
chia, phép chia lấy
phần nguyên và
phép chia lấy phần
dư được thực hiện
trước.
- Phép cộng và
phép trừ được thực
hiện theo thư tự từ
trái sang phải.

V. Củng cố: (5 phút)
? Hãy nêu một số kiểu dữ liệu thường dùng.
VI. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 1,2,3,4/26/SGK
VII. Rút kinh nghiệm giảng dạy
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

20


Tuần 4:

Ngày soạn: 08/09/2018
Ngày giảng: 11/09/2018

Tiết 8-Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu.
- Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số
- Biết được các kí hiệu toán học sử dụng để kí hiệu các phép so sánh.
- Biết được sự giao tiếp giữa người và máy tính.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu của các phép so sánh trong ngôn ngữ Pascal.
3. Thái độ:

- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực CNTT-TT cơ bản.
- Năng lực tính toán
- Năng lực đọc hiểu
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, tự khám phá.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực CNTT-TT cơ bản.
II. Bảng mô tả
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp
3. Các phép Nhận
biết Hiểu và sử Vận dụng vào trong
so sánh:
được các phép dụng được chương trình
so sánh
trong
chương trình
Câu hỏi
? Hãy nêu kí
hiệu của các
phép so sánh.
4. Giao tiếp Nhận biết
người – máy được các câu
tính:
lệnh giao tiếp
Câu hỏi


Hiểu được
Viết được chương trình
cách giao
có lệnh write; read;
tiếp giữa con writeln và readln
người và
máy tính
Phân biệt sự khác nhau
giữa write và writeln

Vận dụng cấp độ cao

Phân biệt sự khác
nhau giữa read và
readln

III. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
IV Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu một số kiểu dữ liệu thường dùng.
21


2. Bài mới:
T/g

Hoạt động của
thầy
18p + Hoạt động 1:

Tìm hiểu các
phép so sánh
- Ngoài phép toán
số học, ta thường
so sánh các số.
? Hãy nêu kí hiệu
của các phép so
sánh.

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

Kỹ năng/Năng lực
cần đạt

3. Các phép so sánh:

- Năng lực chung:
Học sinh chú ý lắng - Ngoài phép toán số Năng lực tự giải quyết
nghe => ghi nhớ kiến học, ta thường so vấn đề và so sánh
thức.
sánh các số.
Hiểu được sự khác
nhau giữa cách viết
Học sinh trả lời cầu
phép so sánh trong
hỏi của giáo viên.
FPC và trong toán học
Kí hiệu Phép so - Nắm được kết quả

trả về của 1 phép so

Phép
sánh
sánh là True hoặc
hiệu
=
Bằng
o
bằng
<
Nhỏ hơn False
sánh=
>
Lớn hơn
<
nhỏ hơn
<>
Khác
>
lớn hơn
<=
Nhỏ hơn

khác
hoặc

nhỏ hơn
bằng
hoặc bằng

>=
Lớn hơn

lớn hơn
hoặc
hoặc
bằng
Kết quả của phép
bằng.
so sánh chỉ có thể
là đúng hoặc sai.
20p + Giáo viên giới Học sinh chú ý lắng
thiệu kí hiệu của nghe => ghi nhớ kiến
các phép so sánh thức.
trong ngôn ngữ
4. Giao tiếp người –
Pascal.
máy tính:
+ Hoạt động 2:
Tìm hiểu sự giao
tiếp giữa người
và máy.

a) Thông báo kết quả
tính toán

- Năng lực chuyên
biệt: năng lực CNTTb) Nhập dữ liệu
TT cơ bản.
Học sinh chú ý lắng

nghe.
c)
Tạm
ngừng - Kỹ năng viết và sử
dụng đúng lệnh read
chương trình
và readln; write và
writeln
d) Hộp thoại

Quá trình trao đổi
dữ liệu hai chiều
giữa người và
máy tính khi
chương trình hoạt
động
thường
được gọi là giao + Một số trường hợp
tiếp hoặc tương tương tác giữa người
tác người – máy.
và máy:
- Yêu cầu học

- Kỹ năng lập trình
viết chương trình đơn
giản giới thiệu tên
mình có sử dụng lệnh
22



sinh nghiên cứu
SGK => nêu một
số trường hợp
tương tác giữa
người và máy.

- Thông báo kết quả
tính toán: là yêu cầu
đầu tiên đối với mọi
chương trình.
- Nhập dữ liệu: Một
trong những sự tương
tác thường gặp là
chương trình yêu cầu
nhập dữ liệu.
- Tạm ngừng chương
trình
- Hộp thoại: hộp
thoại được sử dụng
như một công cụ cho
việc giao tiếp giữa
người và máy tính
trong
khi
chạy
chương trình

write và writeln

V. Củng cố: (5 phút)

- Giáo viên hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.Cho hs trả lời các câu hỏi sau :
+ Vì sao NNLT phải phân chia thành nhiều kiểu dữ liệu khác nhau ?
+ Nêu các kiểu dữ liệu trong pascal mà em đã biết ( các phạm vi giá trị nếu có) ?
+ Pascal sử dụng các phép toán và phép so sánh nào ? Hãy gì trên bảng ?
+ Những lệnh nào cho phép giao tiếp giữa người và máy tính ?
+ Làm bài tập 1,2,3 trang 26 SGK
VI. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 5,6,7/26/SGK
VII. Rút kinh nghiệm giảng dạy
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

23


Tuần 5:

Ngày soạn: 15/09/2018
Ngày giảng: 18/09/2018
Tiết 9: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN (Tiết 1)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal
- Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal

3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công
việc.
4. Năng lực hướng đến:
- Sử dụng cNTT
- Sử dụng các phép toán trong pascal
- Năng lực tính toán
II. Bảng mô tả
Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Bài tập
thực
hành

Nhận biết
được các
phép toán
trong
pascal

Hiểu được Vận dụng để chuyển đổi
các
phép biểu thức
toán trong
pascal


Câu hỏi

Vận dụng cấp độ thấp

Vận dụng cấp độ
cao

?1Viết các biểu thức
toán học sau đây dưới
dạng biểu thức trong
Pascal?
?2Khởi động Turbo
Pascal và gõ chương
trình để tính các biểu
thức trên.
Lưu chương trình với
tên CT2.

II. Chuẩn bị:
Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử.
III. Tiến trình thực hành:
.Kiểm tra bài cũ.
24


1. Viết các kiểu dữ liệu cơ bản và phạm vi số của chúng ( nếu có) trong Pascal ( 5
điểm)
2. Viết các kí hiệu phép toán và phép so sánh trong pascal (3 điểm)
3. Hãy thực hiện ( 2 điểm)
a) 21 mod 4 =

b) 20,5 div 6 =
T/g
20p

Hoạt động của
thầy
+ Hoạt động 1:
Viết các biểu thức
toán học sau đây
dưới dạng biểu
thức
trong
Pascal?
a) 15 x 4 – 30 +
12 ;
b) 15 + 5

Hoạt động của trò

Bài 1. Luyện tập gõ các biểu thức số học
trong chương trình Pascal.
+ Học sinh thực
hiện chuyển các
biểu thức toán học
sang biểu thức
trong Pasca ở trên
máy tính.

18
-


;
3+1

5+

1
c) (10 + 2)2
;
(3 + 1)
18p
d) (10 + 2)2 - 24
;
(3 + 1)
Học sinh tiến hành
+ Hoạt động 2: gõ chương trình để
Khởi động Turbo tính các biểu thức
Pascal và gõ đã cho ở trên.
chương trình để
tính các biểu thức Chọn Menu File =>
trên.
Save để lưu chương
trình
Lưu chương trình
với tên CT2.

Nội dung ghi bảng

a)


Tìm hiểu cách viết các phép toán số học với
các số được cho trong bảng cho dưới đây:

Phép toán

Kí hiệu trong
Pascal

Ví dụ

Cộng

+

5+7

Trừ

-

15-9

Nhân

*

5*6

Chia


/

30/2

mod

30 mod
4

Chia phần dư

Chia phần
div
30 div
nguyên
4
Hãy viết các biểu thức toán học sau đây dưới
dạng biểu thức trong Pascal:
15 �4  30  12 ;
a)

10  5 18

;
3 1 5 1

b)

(10  2) 2
;

(3  1)

c)

(10  2) 2  24
.
(3  1)

- Cách viết
a)

15*4-30+12

b)

((10+5)/(3+1))-(18/(5+1))

c)

(10+2)^2/(3+1)

d)

((10+2)^2-24)/(3+1)

Lưu ý: Chỉ được dùng dấu ngoặc đơn để
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×