Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

SO SÁNH hơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.72 KB, 4 trang )

SO SÁNH HƠN

So sánh hơn (Comparatives) là so sánh giữa hai người hoặc hai vật.

I.Công thức của so sánh hơn.

1.Đối với tính từ / trạng từ ngắn

S + V + A_er + than + O /S +V/ Đại từ.

EX : It is hotter today than yesterday.

2.Công thức của so sánh hơn .

S + V+ more +A + than +O / S +V/ Đại từ.

EX: She is more hard-working than me.

II.Khái niệm tính từ ngắn, tính từ dài trong so sánh hơn

-Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết, hoặc là tính từ có hai âm tiết nhưng tận cùng
là "y"


EX: Big ; large; hot ; happy , busy , ...

-Tính từ dài là tính từ có ba âm tiết trở lên.

EX: Beautiful ; intelligent ; ....

III.Cách thêm đuôi "er"



-Những tính từ tận cùng bằng "e" ta chỉ việc thêm "r"

EX : large => larger ; ...

-Những từ tận cùng bằng "y" thì đổi "y" =>"i" rồi thêm đuôi "er".

EX : Happy => happier

Busy => busier

Noisy => noisier

-Những từ một âm tiết tận cùng bằng một phụ âm , trước đó là một nguyên âm thì
ta nhân đôi phụ âm trước khi thêm đuôi.


EX: hot => hotter

big => bigger

III.Các trường hợp bất quy tắc.

good/ well => better

bad/ badly => worse

much / many =>more

little/ few => less/ fewer


far => farther/ further

old =>older/ elder

Chú ý :

1.Phân biệt father và further

Father và further đều có nghĩa là xa hơn (về khoảng cách )


Tuy nhiên , further còn có nghĩa là thêm nữa, hơn nữa.

EX : Do you need any further information ? (Anh cần thêm thông tin nữa không ? )

2.Phân biệt older và elder.

elder : dùng trước danh từ để chỉ người nhiều tuổi hơn trong gia đình.

older : được sử dụng để so sánh ai nhiều tuổi hơn ai.

EX: My elder sister is getting married next month.

He is three times older than me.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×