Giáo án Ngữ văn lớp 7
ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu cần đạt : giúp học sinh
- Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận văn nghị luận đã
học.
- Chỉ ra những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài học
nghị luận đã học.
- Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các cá thể
văn hóa khác.
B. Tiến trình dạy học
1/Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: theo quan niệm của hoài thanh thì nguồn gốc cốt yếu của
văn chương là gì? Quan niệm có đúng không? Theo em nguồn gốc của văn chương
có thể bắt nguồn từ những vấn đề khác không?
- Dựa vào những kíên thức có sẳn giải thích và chứng minh câu nói” văn
chương gây cho ta những tình cảm ta không có...”
3/BM: Giới thiệu:
Qua các lụân văn nghị luận đã học các em đã được học và làm quen với cụm văn
bản nghị luận trong đó có các bài thuộc kiểu bài nghị luận chứng minh, giải thích,
có kết hợp , bình luận. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập văn nghị luận để
nắm vững lại các điểm của nó.
1
Giáo án Ngữ văn lớp 7
HĐ1: tóm tắt nội
1/ điền vào bảng kê theo mẫu :
dung , nghệ thuật
các bài nghị luận
Stt
đã học
Tên
Tác
Đề bài
Luận
bài
giả
nghị
điểm
Tinh
Hồ
luận
Tinh
chính
Dân ta Chứngminh
thần
Chí
thần
có một
yêu
Minh
yêu
lòng
nước
nước
nồng
của
của
nàn
nhân
dân tộc yêu
dân ta
Việt
nước.
Nam
Đó
Gv gọi 4 học sinh
tră lời tuần tự (1),
1
(2), (3), (4)
Pp lập luận
là
truyền
thống
quí báu
2.
Sự
Đặng
Sự
của ta.
Tiếng
giàu
thai
giàu
việt có (kết hợp giải
đẹp
mai
đẹp
những
của
của
đặc sắc
tiếng
tiếng
của
việt
việt
thứ
tiếng
đẹp
2
Chứng minh
thích)
1
Giáo án Ngữ văn lớp 7
một
thứ
tiếng
3
Đức Phạm Đức
tính
Văn
tính
hay
Bác
Giải
thích
giản dị (kết
hợp)
giản dị đông
giản dị trong
của
của
Bác
Bác hồ phươn
Hồ.
bình luận
mọi
g diện,
bữa
cơm
(ăn) cái
nhà (ở)
lối
sống,
(cách)
nói và
viết
.
sự giản
dị ấy đi
liền với
sự
phong
phú
rộng
lớn về
3
Giáo án Ngữ văn lớp 7
đời
sống
tinh
thần
của
4
ý nghĩ Hòai
Văn
Bác
Nguồn
văn
chươn
gốc
thanh
chươn
g và ý của
g
nghĩa
van
của nó chương
đối với là
ở
con
tình
người
thương
người,
thương
muôn
lòai,
muôn
vật,
văn
chương
hình
dung
và sáng
tạo
sự
4
ra
Giải thích kết
hợp từ luận
Giáo án Ngữ văn lớp 7
sống ,
nuôi
dưỡng
và làm
giàu
H. Em hãy nêu tóm
cho
tắt những nét đặc
tình
sắc nghệ thuật của
cảm
những bài nghị luận
của
đã học?
con
GV gọi 4 học sinh
mỗi học sinh 1 bài _
bổ sung và nhắc lại.
người
2) Tóm tắt những nét đặc sắc nghệ thuật của các bài nghị
luận.
- Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: Bố cục chặt chẽ,
cố dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí, hình ảnh so
sánh đặc sắc.
những hiểu biết về
đặc trưng của văn - Bài sự giàu đẹp của tiếng Việt. Bố cục mạch lạc, kết hợp
HĐ2.
Củng
nghị luận.
giải thích và chứng minh, luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt
Trong chương trình chẽ.
- Bài ý nghĩa văn chương: Trình bày những vấn đề phức
ngữ văn lớp 6 và
HK 1 lớp 7, em đã tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, kết hợp cảm xúc,
học nhiều bài thuộc
giàu hình ảnh.
các thể truyện, ký
(loại hình tự sự) và
3) Liệt kê các yếu tố có trong văn bản tự sự, trữ tình và
nghị luận.
thơ trữ tình, tuỳ bút
(loại hình trữ tình).
Bảng kê liệt kê các
Thể loại
Yếu tố
5
Giáo án Ngữ văn lớp 7
yếu tố có trong các
Truyện
Cốt truyện, nhân vật, nhân vật
Ký
Thơ tự sự
chuyện
Nhân vật, nhân vật kể chuyện
Cốt truyện, nhân vật, nhân vật
Thơ trữ tình
Tuỳ bút
Nghị luận
chuyện, vần, nhịp.
Vần, nhịp
Nhân vật kể chuyện.
Luận điểm, luận cứ.
văn bản tự sự, trữ
tình, nghị luận. Em
hãy chọn ở cột bên
phải những yếu tố
có trong mỗi thể
loại ở cột bên trái
rồi
ghi vào vở?
(Thảo luận) GV gọi
mỗi học sinh trả lời
1 thể loại. Học sinh
khác nhận xét. GV
ghi bảng.
GV diễn giảng:
Trong thực tế mỗi
văn
bản
có
thể
không chứa đựng
đầy đủ các yếu tố
chung của thể loại,
các thể loại cùng có
sự thâm nhập lẫn
nhau thậm chí có
những thể ở ranh
giới giữa 2 thể loại.
Sự phân biệt các
loại hình tự sự, trữ
tình nghị luận cũng
6
Giáo án Ngữ văn lớp 7
không thể tuyệt đối.
Trong các thể tự sự
cũng không hiếm
các yếu tố trữ tình
và cả nghị luận nữa.
Ngược lại trong văn
nghị luận cũng
thường thấy sử dụng
phương thức biểu
cảm và cảm tả, kể
chuyện.
Xác định 1 văn bản
thuộc loại hình nào
là dựa vào phương
thức chủ yếu được
sử dụng trong đó.
H. Dựa vào tìm hiểu
ở trên, em hãy phân
biệt sự khác nhau Thể loại tự sự (truyện, kí): chủ yếu dùng phương thức miêu
căn bản giữa nghị tả và kể, tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện.
luận và trữ tình tự
sự?
- Trữ tình (thơ trữ tình, tuỳ bút) dùng phương
thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc
qua hình ảnh, nhịp điệu, văn điệu.
H. Các câu tục ngữ
- Nghị luận: chủ yếu dùng phương thức lập luận
bài (18) (19) có thể
bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến, tư
coi là loại văn bản
tưởng nhằm thuyết phục người nghe, đọc về
7
Giáo án Ngữ văn lớp 7
NLL
đặc
biệt
mặt nhận thức.
- 2 bài tục ngữ cũng được đặt vào cụm bài NL
không?
vì các câu tục ngữ có thể coi là 1 dạng nghị
HĐ3.
Luyện
tập:
lậun đặc biệt nhằm khái quát những nhận xét,
Cho học sinh làm
kinh nghiệm bài học dân gian về TN, XH, con
bài tập trắc nghiệm.
người.
1) Một bài thơ trữ
tình:
a) Không có cốt
truyện và nhân vật
b) Không có cốt
truyện nhưng có thể
có nhân vật.
c) Chỉ biểu hiện trực
tiếp tình cảm, cảm
xúc của tác giả.
d) Có thể biểu hiện
gián tiếp tình cảm,
cảm xúc qua hình
ảnh thiên nhiên, con
người hay sự việc.
2) Trong văn bản
nghị luận:
a) Không có cốt
truyện và nhân vật.
b) Không có yếu tố
8
Giáo án Ngữ văn lớp 7
mô tả tự sự.
c) Có thể có biểu
hiện tình cảm,cảm
xúc.
d) Không sử dụng
phương thức biểu
cảm
3) Tục ngữ có thể
coi là:
a) Văn bản nghị
luận.
b) Không phải là
văn bản nghị luận.
c) Một loại văn bản
nghị luận đặc biệt
ngắn gọn.
HĐ4. Tổng kết: GV
khái quát kết quả ôn
GHI NHỚ (SGK 67)
tập theo ghi nhớ.
Cho học sinh đọc
ghi nhớ – và ghi
4) Củng cố: Em hiểu thế nào là nghị luận
Nghị luận phân biệt với các thể loại tự sự, trữ tình chủ yếu ở điểm nào?
9
Giáo án Ngữ văn lớp 7
5) Dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Soạn: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.
10