Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ĐỀ số 8 HƯỚNG dẫn ôn tập THI vào lớp 10 môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.81 KB, 8 trang )

FERMAT EDUCATION

Trích cuốn “HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI VÀO LỚP 10 MÔN ĐỊA LÝ”

ĐỀ SỐ 8
Câu 1. Địa bàn cư trú phổ biến của dân tộc Tày, Nùng ở đâu?
A. Từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả.
B. Vùng núi cao.
C. Các sườn núi từ 700 – 1000m.
D. Tả ngạn sông Hồng.
Câu 2. Dân số nước ta đứng thứ 3 Trong khu vực Đông Nam Á sau những
quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan và Phi-lip-pin.
B. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.
C. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a
D. Ma-lai-xi-a và Thái Lan.
Câu 3. Nhận xét nào sau đây không đúng về hậu quả của dân số đông và
tăng nhanh
ở nước ta?
A. Làm giảm tốc độ phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B.Thu nhập/người thấp, chất lượng cuộc sống chậm cải thiện.
C. Làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường.
D. Giải quyết tốt hơn tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.
Câu 4. Đặc điểm chất lượng cuộc sống của nước ta hiện nay là
A. còn thấp và có sự chênh lệch giữa các vùng.
B. rất thấp và chưa được cải thiên.
C. khá cao và đồng đều giữa các vùng.
D. có GDP bình quân đầu người cao so với khu vực.
Câu 5. Vùng trồng cây ăn quả được phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.


C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 6. Loại cây trồng thích hợp với đất phù sa là
A. cà phê.
B. lúa.
C. cao su.
D. bông.
Câu 7. Các dải rừng ngập mặn ven biển thuộc loại rừng nào sau đây?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng đầu nguồn.
D. Rừng phòng hộ.
Câu 8. Công nghiệp luyện kim sử dụng nguồn nguyên liệu khoáng sản nào
sau đây?
A. Sắt.
B. Apatit.
C. Than đá.
D. Cao lanh.
Câu 9. Loại hình vận tải có khối lượng vận chuyển hàng hóa thấp nhất là
đường
A. sắt.
B. sông.
C. hàng không.
D.
biển.
Câu 10. Thành tựu của nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới không
Fermat Education – Số 6A1, TK Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội.
Hotline: 0977333961. Email: Website: www.fermat.edu.vn. Fb: Fermat Education



FERMAT EDUCATION

Trích cuốn “HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI VÀO LỚP 10 MÔN ĐỊA LÝ”

phải là
A. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.
B. hoạt động ngoại thương phát triển mạnh.
C. khoảng cách giàu nghèo được xóa bỏ.
D. tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây thể hiện ý nghĩa của việc đẩy mạnh trồng
cây công nghiệp?
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo ra nguồn hàng
xuất khẩu.
B. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Góp phần hình thành mô hình nông – lâm ở cả miền núi và đồng
bằng.
D. Dẫn đầu về giá trị sản xuất trong cơ cấu ngành trồng trọt cả nước.
Câu 12. Yếu tố tự nhiên nào không phải điều kiện thuận lợi cho
sự phát
triển ngành thủy sản?
A. Đường bờ biển dài, vùng biển rộng.
B. Mạng lưới sông, suối, hồ, ao dày đặc.
C. Các bãi triều, đầm phá ven biển, dải rừng ngập mặn.
D. Áp thấp nhiệt đới trên biển Đông.
Câu 13. Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương là đối tác buôn bán lớn nhất
của nước ta hiện nay vì lí do nào sau đây?
A. Tiêu chuẩn hàng hóa cao, đòi hỏi sản xuất trong nước phải nâng cao
trình độ.
B. Thị hiếu người tiêu dùng khác biệt nên nguồn hàng xuất nhập đa
dạng.

C. Vị trí thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, các mối liên hệ có tính
truyền thống.
D. Hoa Kì có chính sách cấm vận đối với hàng hóa của nước ta.
Câu 14. Xăng RON 92 là sản phẩm của ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Hóa chất.
B. Cơ khí.
C. Năng lượng.
D. Vật liệu xây dựng.
Câu 15. Khó khăn lớn nhất về kinh tế - xã hội trong sản xuất nông nghiệp
của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
A. Dân cư thiếu kinh nghiệm.
B. Khoa học kĩ thuật chưa phát triển.
C. Cơ sở vật chất yếu kém.
D. Chưa chủ động được thị trường.
Câu 16. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là
A. đất phù sa.
B. đất phèn.
C. đất feralit.
D. đất mặn.
Fermat Education – Số 6A1, TK Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội.
Hotline: 0977333961. Email: Website: www.fermat.edu.vn. Fb: Fermat Education


FERMAT EDUCATION

Trích cuốn “HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI VÀO LỚP 10 MÔN ĐỊA LÝ”

Câu 17. Di sản thiên nhiên thế giới ở Bắc Trung Bộ đã được UNESCO công
nhận là
A. vườn quốc gia Bến En.

B. khu dự trữ sinh quyển thế giới Tây Nghệ An.
C. Phong Nha – Kẻ Bàng.
D. vườn quốc gia Vũ Quang.
Câu 18. Theo công ước về luật biển quốc tế, vùng biển rộng 200 hải lí tính từ
đường cơ sở gọi là
A. nội thủy.
B. lãnh hải.
C. tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh
tế.
Câu 19. Tây Nguyên không bao gồm tỉnh nào sau đây?
A. Kon Tum.
B. Tây Ninh.
C. Gia Lai.
D. Lâm Đồng.
Câu 20. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ không giáp với vùng kinh tế nào sau
đây?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu
Long.
Câu 21. Đặc điểm nổi bật về dân cư - xã hội của vùng Đông Nam Bộ là:
A. có nguồn lao động dồi dào, lành nghề, năng động.
B. có tỉ lệ dân thành thị thấp hơn so với cả nước.
C. tỉ lệ gia tăng tự nhiên còn ở mức cao.
D. có nhiều di tích lịch sử, di sản văn hóa thế giới.
Câu 22. Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của đồng bằng sông Cửu Long không
phải là
A. hoa quả.

B. thủy sản đông lạnh.
C. cà phê.
D.
gạo.
Câu 23. Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở đồng bằng
sông Cửu Long chiếm tỉ trọng cao nhất do
A. vị trí tiếp giáp với vùng nguyên liệu dồi dào là Đông Nam Bộ.
B. có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú từ sản xuất nông nghiệp và
nghề cá.
C. nhập khẩu dây chuyền sản xuất và công nghệ hiện đại.
D. được bổ sung nguồn nhân công giàu kinh nghiệm từ vùng duyên hải
Nam Trung Bộ.
Câu 24. Yếu tố nào không phải là điều kiện thuận lợi để trồng cây cao su ở
Đông Nam Bộ?
A. Địa hình đồng bằng thấp, một số vùng ngập nước.
B. Diện tích lớn đất badan, đất xám phân bố tập trung.
C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thời tiết ít biến động, ít gió mạnh.
D. Có hồ thủy lợi Dầu Tiếng đảm bảo cho việc tưới tiêu.
Fermat Education – Số 6A1, TK Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội.
Hotline: 0977333961. Email: Website: www.fermat.edu.vn. Fb: Fermat Education


FERMAT EDUCATION

Trích cuốn “HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI VÀO LỚP 10 MÔN ĐỊA LÝ”

Câu 25. Điểm khác nhau trong sản xuất nông nghiệp của đồng bằng sông
Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là
A. gia cầm phát triển mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long, còn ở đồng
bằng sông Hồng là chăn nuôi gia súc lớn.

B. cây trồng vụ đông chỉ phát triển ở đồng bằng sông Hồng trong khi ở
đồng bằng sông Cửu Long không có.
C. đồng bằng sông Hồng có sản lượng lúa lớn nhất còn đồng bằng sông
Cửu Long có năng suất lúa cao nhất.
D. đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng hoa lớn nhất nước trong khi
đồng bằng sông Hồng là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất.
Câu 26. Nghề làm muối phát triển mạnh ở duyên hải Nam Trung Bộ do
A. có nhiều bãi cát rộng, thuận lợi cho việc phơi nắng.
B. thị trường tiêu thụ lớn nhất cả nước.
C. nhu cầu bảo quản nguồn thủy sản và phục vụ cho xuất khẩu.
D. quanh năm nắng, nhiệt độ trung bình cao, ít cửa sông đổ ra biển nên
độ mặn của nước biển cao.
Câu 27. Nhận xét nào sau đây không thể hiện tầm quan trọng của hệ thống
đê điều ở đồng bằng sông Hồng?
A. Tránh nguy cơ phá hoại mùa màng do lũ lụt hàng năm gây ra.
B. Khiến diện tích đất phù sa của đồng bằng được mở rộng về phía biển.
C. Tạo điều kiện đưa cây trồng vụ đông trở thành vụ sản xuất chính của
đồng bằng.
D. Giúp phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh, tăng vụ.
Câu 28. Tiểu vùng Tây Bắc có trình độ phát triển kinh tế xã hội kém hơn tiểu
vùng Đông Bắc của trung du và miền núi Bắc bộ không phải do
A. địa hình bị chia cắt mạnh, hiểm trở.
B. dân cư thưa thớt, thiếu lao động kĩ thuật.
C. nhiều thiên tai như lũ quét, sạt lở, xói mòn đất đai.
D. tác động của hiệ tượng triều cường, biến đổi khí hậu.
Câu 29. Khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. khí hậu khắc nghiệt, chịu ảnh hưởng bởi gió Lào khô nóng, bão lũ
thường xuyên.
B. lãnh thổ hẹp ngang, diện tích đất canh tác ít.
C. người dân năng động, không thích ứng với hoạt động sản xuất nông

nghiệp.
D. thiếu sự quan tâm của Nhà nước, không có nhiều chính sách phát
triển nông nghiệp đối với vùng.
Câu 30. Cho biết tầm quan trọng của quốc lộ 7, 8, 9 đối với phát triển kinh
tế vùng Bắc Trung Bộ?
A. Cửa ngõ ra biển của Đông Bắc Campuchia.
B. Nối liền các cửa khẩu trên biên giới Việt – Lào với các cảng biển miền
Trung.
Fermat Education – Số 6A1, TK Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội.
Hotline: 0977333961. Email: Website: www.fermat.edu.vn. Fb: Fermat Education


FERMAT EDUCATION

Trích cuốn “HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI VÀO LỚP 10 MÔN ĐỊA LÝ”

C. Cầu nối giữa vùng kinh tế đồng bằng sông Hồng với duyên hải Nam
Trung Bộ.
D. Cửa ngõ của Tây Nguyên ra biển Đông.
Câu 31. Lụa Vạn Phúc – một sản phẩm làng nghề truyền thống nổi tiếng của
Hà Nội thuộc quận nào sau đây?
A. Cầu Giấy.
B. Hà Đông.
C. Hoàng Mai.
D. Nam Từ Liêm.
Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa
khẩu Trà Lĩnh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng.
B. Lào Cai.
C. L ạng Sơn.

D.
Điện Biên.
Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, biểu đồ cơ cấu giá trị sản
xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế năm 2000
và 2007 , hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
A. Khu vực nhà nước và ngoài nhà nước giảm tỉ trọng, khu vực có vốn
đầu tư của nước ngoài tăng tỉ trọng.
B. Khu vực nhà nước và có vốn đầu tư của nước ngoài giảm tỉ trọng, khu
vực ngoài nhà nước tăng tỉ trọng.
C. Khu vực nhà nước giảm tỉ trọng, khu vực ngoài nhà nước và có vốn
đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng.
D. Khu vực ngoài nhà nước giảm tỉ trọng, khu vực nhà nước và có vốn
đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng.
Câu 34. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhận xét nào sau
đây đúng về trung tâm công nghiệp Biên Hòa?
A. Quy mô về giá trị sản xuất lớn trên 120 nghìn tỉ đồng.
B. Là một đỉnh của tam giác công nghiệp phía Nam.
C. Không có ngành công nghiệp chế biến nông sản trong cơ cấu.
D. Là tỉnh lị của tỉnh Bình Dương.
Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết từ Hải Phòng đến
Vinh không có tuyến vận tải nào sau đây?
A. Đường biển.
B. Đường bộ.
C. Đường hàng không.
D. Đường sông.
Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây
thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Quảng Ninh.
B. Quảng Nam.
C. Quảng Bình.

D. Quảng Trị.
Câu 37. Cho bảng số liệu:
Năng suất một số cây công nghiệp hàng năm giai đoạn 2000 –
2016 (Đơn vị: tạ/ha)
Đậu
Năm
Mía
Bông Lạc
tương
2000
497,7 10,1
14,5
12,0
Fermat Education – Số 6A1, TK Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội.
Hotline: 0977333961. Email: Website: www.fermat.edu.vn. Fb: Fermat Education


FERMAT EDUCATION

Trích cuốn “HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI VÀO LỚP 10 MÔN ĐỊA LÝ”

2005
561,3 13,0
18,1
14,3
2010
600,6 13,7
21,1
15,1
2016

643,2 12,0
23,1
16,1
Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
A. Cây mía có năng suất cao nhất, cây lạc có tốc độ tăng năng suất
nhanh nhất.
B. Cây bông có năng suất thấp nhất, cây mía có tốc độ tăng năng suất
chậm nhất.
C. Cây lạc có năng suất đứng thứ hai sau cây mía, cây mía có tốc độ
tăng năng suất chậm nhất.
D. Cây đậu tương có năng suất đứng thứ ba song lại có tốc độ tăng năng
suất nhanh nhất.
Câu 38. Cho bảng số liệu:
Sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi của đồng bằng sông
Cửu Long so với cả nước năm 2016 (Đơn vị: nghìn tấn)
Cá biển

Tôm
Sản lượng
khai
nuôi
nuôi
thác
2.585,
Cả nước
2.242,8
9
656,4
Đồng bằng sông Cửu
1.821,

855,5
535,5
Long
0
Để thể hiện sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi của đồng
bằng sông Cửu Long so với cả nước, biểu đồ nào sau đây thích hợp
nhất?
A. Miền.
B. Cột chồng. C. Tròn.
D. Đường.
Câu 39. Cho bảng số liệu:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải nước
ta giai đoạn 2000 – 2016 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Đường sắt Đường bộ
Đường biển
2000
6.258,2
144.571,8
15.552,5
2005
8.786,6
298.051,3
42.051,5
2010
7.861,5
587.014,2
61.593,2
2016
5.209,0

969.721,0
64.474,4
Nhận xét nào sau đây thể hiện đặc điểm vận chuyển khối lượng hàng
hóa của một số loại hình vận tải ở nước ta?
A. Đường sắt có khối lượng vận chuyển hàng hóa luôn tăng qua các năm
song lại có tốc độ tăng chậm nhất.
B. Đường biển có khối lượng vận chuyển hàng hóa đứng thứ hai sau
đường bộ song lại có tốc độ tăng nhanh nhất.
C. Đường bộ có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất song tốc độ
tăng chỉ đứng thứ hai sau đường biển.
D. Đường bộ có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất và tốc độ tăng
nhanh nhất.
Fermat Education – Số 6A1, TK Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội.
Hotline: 0977333961. Email: Website: www.fermat.edu.vn. Fb: Fermat Education


FERMAT EDUCATION

Trích cuốn “HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI VÀO LỚP 10 MÔN ĐỊA LÝ”

Câu 40. Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ phát triển thuê bao điện thoại và internet cả nước giai đoạn
2005 - 2016.
B. Tỉ trọng thuê bao điện thoại và internet cả nước giai đoạn 2005 2016.
C. Số lượng thuê bao điện thoại và internet cả nước giai đoạn 2005 2016.
D. Xu hướng chuyển dịch về cơ cấu thuê bao điện thoại và internet cả
nước giai đoạn 2005 - 2016.


Đây là tài liệu trích trong cuốn “Tài liệu dạy học Toán 8 tập II” do Công ty Cổ
phần Giáo dục Fermat phát hành.

Ngoài ra, chúng tôi xin giới thiệu bộ sách dành cho học sinh ôn thi vào lớp 10:

Fermat Education – Số 6A1, TK Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội.
Hotline: 0977333961. Email: Website: www.fermat.edu.vn. Fb: Fermat Education


FERMAT EDUCATION

Trích cuốn “HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI VÀO LỚP 10 MÔN ĐỊA LÝ”

Để đặt mua sách xin liên hệ theo hotline 0984 208 495 (Mr Tuấn) hoặc:
Fermat Education
Địa chỉ: Số 6A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 0977.333.961 (Ms Thu)
Website: www.fermat.edu.vn
Fanpage: www.fb.com/fermateducation.
Facebook: www.fb.com/tailieudayhoctoan

Fermat Education – Số 6A1, TK Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội.
Hotline: 0977333961. Email: Website: www.fermat.edu.vn. Fb: Fermat Education



×