Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi đề xuất vào THPT chuyên Phan Bội Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.96 KB, 4 trang )

Sở giáo dục và đào tạo kì thi tuyển sinh vào lớp 10
nghệ an Trờng thpt chuyên phan bội châu
Năm học 2009-2010
Môn thi: Địa lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bằng các kiến thức đã học trong chơng trình THCS, anh (chị) hãy:
Câu 1: (1,5 điểm) a. Trình bày cách xác định phơng hớng trên bản đồ.
b. Sân trờng hình chữ nhật đo đợc là: chiều dài 115m, chiều rộng 80m. Hãy vẽ sơ đồ sân
với tỉ lệ là 1: 1000 và ghi đúng hớng bắc khi cổng trờng nhìn về hớng đông nam.
Câu 2: (1,5 điểm) Thiên nhiên nớc ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Anh (chị) hãy:
a. Chứng minh điều đó qua thành phần khí hậu Việt Nam.
b. Nhân tố nào tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nớc ta?
Câu 3: (2,5 điểm)
a. Hãy nêu những đặc điểm cơ bản của dân số nớc ta.
b. Hãy nhận xét sự thay đổi mật độ dân số các vùng trong cả nớc theo bảng sau:

Năm 1989
(ngời/km
2
)
2003
(ngời/km
2
)
Cả nớc
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ


Đồng bằng sông Cửu Long
195
103
784
167
148
45
333
359
246
115
1192
202
194
84
476
425
c. Giải thích tại sao Tây Nguyên là vùng có tốc độ tăng mật độ dân số nhanh nhất?
Câu 4: (2 điểm)
a. Dựa vào át lát địa lý Việt Nam hãy xác định các vùng trọng điểm cây lơng thực, cây
công nghiệp, vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nớc ta.
b. Sản xuất lơng thực ở nớc ta có vai trò quan trọng nh thế nào?
Câu 5: (2,5 điểm) a. Cho bảng số liệu về sản lợng lúa, số dân năm 2005
Sản lợng
(nghìn tấn)
Dân số
(nghìn ngời)
Cả nớc 35790,2 83120,0
TD và MN Bắc Bộ 3083,3 11924,0
Đồng bằng sông Hồng 6199,0 18039,5

Bắc Trung Bộ 3165,8 10620,0
Duyên hải Nam Trung Bộ 1774,8 7049,8
Tây Nguyên 714,5 4758,9
Đông Nam Bộ 1618,3 13460,2
Đồng bằng sông Cửu Long 19234,5 17267,6
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện bình quân sản lợng lúa trên đầu ngời (kg/ngời) của cả
nớc và các vùng.
b. Đồng bằng sông Cửu long có những thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lúa
lớn nhất cả nớc?
Đề thi đề xuất
Các vùng
Vùng
Sở giáo dục và đào tạo kì thi tuyển sinh vào lớp 10
nghệ an Trờng thpt chuyên phan bội châu
Năm học 2009-2010
Môn thi: Địa lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
H ớng dẫn chấm và biểu điểm Môn địa lý
đề thi đề xuất (gồm 3 trang)
Câu ý Nội Dung Điểm
Câu 1 a
Cách xác định phơng hớng trên bản đồ:
- Phải căn cứ vào các đờng kinh, vĩ tuyến theo quy ớc:
+ Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hớng bắc, đầu phía dới chỉ hớng nam.
+ Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hớng đông, đầu bên trái chỉ hớng tây.
- Nếu bản đồ không vẽ các đờng kinh tuyến và vĩ tuyến phải dựa vào mũi tên chỉ
hớng bắc ở góc bản đồ.
0,25
0,25
0,25

0,25
b
Vẽ sơ đồ sân trờng:
- Tính chiều dài, chiều rộng của sân trên sơ đồ theo tỉ lệ 1:1000
+ Chiều dài: 11,5cm
+ Chiều rộng: 8cm
- Vẽ sơ đồ: Mỗi HS có thể có cách vẽ khác nhau, khi chấm cần sử dụng hình vẽ
sau kết hợp mũi tên chỉ hớng bắc của HS để xác định đúng hay sai
0,25
0,25
Bắcc
Đông
Tây
Nam
Ví dụ: Sơ đồ sân trờng
N
B
TN
TB
Cổng trờng
B
1:1000
Câu 2 a
Chứng minh tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam:
- Nền nhiệt độ cao: nhiệt độ trung bình năm trên 21
0
C
- Độ ẩm của không khí luôn cao (> 80%), lợng ma trung bình 1500-2000mm/
năm
- Hàng năm nớc ta chịu tác động của hai loại gió mùa chính: gió mùa mùa hạ

(gió mùa Tây Nam) và gió mùa mùa đông (gió mùa Đông Bắc)
0,25
0,25
0,25
b
Những nhân tố tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nớc ta:
- Tính chất nhiệt đới đợc quy định bởi vị trí nớc ta nằm trong vùng nội chí tuyến
- Tính ẩm của khí hậu: do nớc ta tiếp giáp với vùng Biển Đông rộng lớn, vùng
biển này lại có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hởng của gió mùa, sự di chuyển của
các khối khí đi qua biển mang lại độ ẩm cao, lợng ma lớn.
- Khí hậu nớc ta mang tính chất gió mùa là do vị trí nớc ta nằm gần trung tâm gió
mùa châu á, là nơi giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.
0,25
0,25
0,25
Câu 3 a
Những đặc điểm cơ bản của dân số nớc ta:
- Là một nớc đông dân (dẫn chứng)
- Có nhiều thành phần dân tộc (dẫn chứng)
- Dân số còn tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm trung bình hơn 1 triệu ngời
- Cơ cấu dân số nớc ta thuộc loại trẻ (dẫn chứng)
- Phân bố dân c không đều và cha hợp lý giữa đồng bằng với miền núi, giữa
thành thị và nông thôn (dẫn chứng)
(HS nêu đúng đợc 4-5 ý cho 0,5 điểm, chỉ nêu đúng đợc 2-3 ý cho 0,25 điểm)
0,5
b
Nhận xét sự thay đổi mật độ dân số các vùng trong cả nớc:
- Mật độ dân số các vùng đều tăng lên
- Tốc độ tăng giữa các vùng khác nhau (dẫn chứng: tính số lần tăng hoặc tính
phần trăm năm 2003 so với năm 1989)

+ Tăng nhanh:...(cao hơn so với mức tăng của cả nớc), trong đó nhanh nhất...
+ Tăng chậm:....(thấp hơn so với mức tăng của cả nớc), trong đó chậm nhất...
0,25
0,25
0,25
0,25
c
Giải thích Tây Nguyên là vùng có tốc độ tăng mật độ dân số nhanh nhất: do
dân số tăng lên nhanh.
Nguyên nhân:
- Một mặt Tây Nguyên có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất trong các vùng của cả n-
ớc.
- Mặt khác (chủ yếu) do gia tăng cơ giới:
+ Sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp nên thu hút lao động từ
các vùng khác tới.
+ Chính sách di dân của Đảng và Nhà nớc: một số dân tộc ít ngời từ miền núi
phía Bắc đến c trú ở Tây Nguyên
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4 a
Xác định các vùng trọng điểm cây lơng thực, cây công nghiệp, cây ăn quả:
- Cây lơng thực: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng
- Cây công nghiệp: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
- Cây ăn quả: Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ
0,25
0,25
0,25
b

Vai trò của sản xuất lơng thực ở nớc ta:
- Đảm bảo lơng thực cho trên 80 triệu dân.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lơng thực.
- Nguồn hàng cho xuất khẩu.
- Việc đảm bảo an ninh lơng thực còn là cơ sở để đa dạng hoá sản xuất nông
nghiệp.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5 a
Vẽ biểu đồ:
- Xử lý số liệu:
Vùng Bình quân SL lúa đầu
ngời (kg/ngời)
Cả nớc
430,6
TD và MN Bắc Bộ
258,6
Đồng bằng sông Hồng
343,6
Bắc Trung Bộ
298,1
Duyên hải Nam Trung Bộ
251,8
Tây Nguyên
150,1
Đông Nam Bộ

120,2
Đồng bằng sông Cửu Long
1113,9
- Vẽ biểu đồ:
+ Vẽ biểu đồ hình cột
+ Yêu cầu: chính xác, đẹp, đầy đủ kí hiệu chú giải, tên biểu đồ
(Chia tỉ lệ không đúng không cho điểm, thiếu tên biểu đồ trừ 0,25 điểm )
0,5
1,0
b
Những thuận lợi của Đồng bằng sông Cửu Long để trở thành vùng sản xuất
lúa lớn nhất cả nớc:
- Đất: có diện tích đất trồng lúa lớn nhất cả nớc, đặc biệt là dải đất phù sa
ngọt màu mỡ dọc sông Tiền, sông Hậu.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm cận xích đạo với nhiệt độ cao quanh năm (tb 25-
27
0
C), lợng ma lớn

(1300-2000mm) rất thuận lợi cho phát triển cây lúa nớc.
- Nguồn nớc dồi dào, mạng lới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp hàng
hoá.
- Thị trờng tiêu thụ rộng lớn ở trong nớc, thị trờng ngoài nớc ngày càng mở
rộng.
- Các cơ sở chế biến phân bố tơng đối rộng khắp và ngày càng hiện đại.
- Chính sách phát triển của Đảng và nhà nớc khuyến khích sản xuất phát
triển: chính sách xuất khẩu, chính sách hỗ trợ vốn, kĩ thuật, phát triển các cơ
sơ chế biến...
(HS nêu đúng 6-7 ý cho 1 điểm, đúng 4-5 ý cho 0,75 điểm, đúng 2-3 ý cho

0,5 điểm, đúng 1 ý cho 0,25 điểm)
1,0
Lu ý: - HS có những cách diễn đạt khác nhng đảm bảo đúng với ý chính vẫn cho
điểm tối đa.
- Có cách làm bài sáng tạo, đảm bảo đúng; trình bày hay, logic, chặt chẽ cần đợc
khuyến khích.

×