Xin chào các em sinh viên thân mến
TRƯỜNG ĐH LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS2)
KHOA: CTXH
GV: ThS. Hoàng Thị Thu Hoài
Giảng dạy môn: Giới và phát triển
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
Số tín chỉ:2. Số tiết 30
Cách tính điểm: trên lớp 40%; Thi 60%
Hình thức thi: Tiểu luận
GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
GIỚI
PHÁT TRIỂN
???????????
???????????
CÂU HỎI
1. GIỚI LÀ GÌ. HÃY LẤY VÍ DỤ
CÂU HỎI
Yêu cầu:
1 sinh viên nhìn vào 1 hình và lý giải
-
Trên hình thể hiện nội dung gì.
-
Lý giải vì sao có sự khác biệt đó
-
Sự khác biệt này có làm ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của chúng ta hay không.
-
Đưa ra giải pháp.
Nói chuyện điện thoại
Đi du lịch
Khi đàn ông và phụ nữ giữ im lặng
1. Giới là gì?
2. Giới và giới tính khác nhau thế nào?
Một số đặc điểm của con người (24)
Có tinh hoàn
Có buồng trứng
Vụng về
Mảnh dẻ
Cơ bắp
Điệu đà
Mạnh mẽ
Hiền hậu
Có dương vật
Trụ cột gia đình
Có tinh trùng
Đơn giản
Mang thai
Khéo léo
Tóc dài
Yếu đuối
Tóc ngắn
Nghịch gợm
Học giỏi các môn tự nhiên
Không mang thai
Có trứng
Học giỏi các môn xã hội
Có âm vật
Nấu ăn giỏi
Bài tập
Hãy sắp xếp những đặc điểm trên vào 3 cột sau đây.
Chỉ có con trai/ nam có
Cả nam và nữ đều có
Chỉ có con gái/nữ có
Những đặc điểm này có là yếu tố ảnh hưởng đến bạo lực trên cơ sở giới trong
gia đình hay không?
Chỉ có con trai/ nam có
Cả nam và nữ đều có
Chỉ có con gái/nữ có
Có tinh hoàn
Mạnh mẽ - yếu đuối
Có buồng trứng
Có tinh trùng
Cơ bắp – mảnh dẻ
Có trứng
Không mang thai
Nhịch ngợm – hiền hậu
Mang thai
Có dương vật
Vụng về - khéo léo
Có âm vật
Học giỏi các môn tự nhiên Học giỏi các môn xã hội
Trụ cột gia đình – nấu ăn giỏi
Đơn giản – điệu đà
Tóc ngắn – tóc dài
• Sự khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học được gọi là giới tính
• Sự khác biệt giữa nam và nữ như cách ăn mặc, hành vi hay giáo dục đều là sự khác biệt do xã hội
hoặc nền văn hóa tạo ra. Những khác biệt này thay đổi ở các gia đình, môi trường văn hóa và các
xã hội khác nhau. Những đặc điểm mang tính xã hội và văn hóa qui định về nam, nữ được gọi là
Tóm lại
giới.
• Những quan niệm giới (khuôn mẫu giới, định kiến giới) đôi khi tạo ra những mong đợi phi thực
tế cho cả nam và nữ, đồng thời hạn chế mỗi chúng ta về khả năng và lựa chọn trong cuộc đời của
mình. Việc không thực hiện đầy đủ những gì xã hội mong đợi có thể dẫn đến sự kỳ thị, phân biệt
đối xử, loại trừ, bạo lực và không thực hiện được quyền của mình.
Ví dụ: Khác biệt về giới do xã hội hoặc nền văn hóa tạo ra.
Dân tộc kinh: ở rể
Đặc điểm
Dân tộc Kinh
Dân tộc Chăm
1. Trụ cột gia đình
Nam giới
Nữ giới
2. Sính lễ trong đám cưới
Nhà trai
Nhà gái
3. Chủ động quan hệ luyến ái trong vợ chồng
Chồng/nam giới
Vợ/nữ giới
4. Hôn nhân cư trú
Nhà chồng
Nhà vợ
5. Sinh con theo họ
Cha/nam giới
Mẹ/nữ giới
Đồng nhất và không thể biến đổi
Đa dạng/có thể thay đổi theo nền văn hoá
Đám cưới người Chăm: Nhà gái đi đón chú
rể
Đám cưới người Kinh: Nhà trai đi đón dâu
Đa dạng/ có thể thay đổi theo nền văn hoá
Che tất, trừ đôi
mắt. Thật khủng
khiếp một xã hội
do đàn ông chi
phối!
Chẳng che gì, trừ đôi
mắt. Thật khủng
khiếp một xã hội do
đàn ông chi phối!
18
Đàn ông và đàn bà đích thực?
Anh yêu, điêề
u gì đã xả
ảy rả với
chúng tả thêếnày?
19
Có thể thay đổi qua thời gian
20
TRÒ CHƠI
• Sinh viên chủ động tìm ra các trò chơi để chứng minh có sự khác biệt về giới.
• Mỗi trò chơi hay 10 điểm
21
CÂU HỎI
2. PHÁT TRIỂN XÃ HỘI LÀ GÌ. LẤY VÍ DỤ
PHÁT TRIỂN XÃ HỘI LÀ GÌ
• Phát triển có thể được định nghĩa như một chuyển động tăng dần lên đến cấp độ cao hơn của
hiệu quả, chất lượng, năng suất.
• Hội nghị thượng đỉnh về Phát triển xã hội tại Copenhagen (Đan Mạch) năm 1995, xác định phát
triển xã hội gồm ba tiêu chí cơ bản: Xoá đói giảm nghèo; Việc làm; Công bằng xã hội.
• Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP) đưa ra ba chỉ số phát triển xã hội: Chỉ số phát
triển con người (HDI); Chỉ số người nghèo (HPI); Chỉ số phát triển giới (GDI
Phát triển xã hội là một phạm trù bao hàm các nội dung sau:
(1) Sự biến đổi về chất trên lĩnh vực kinh tế, tạo ra các điều kiện vật chất để giải quyết các vấn
đề xã hội.
(2) Trên cơ sở các tiền đề phát triển kinh tế, phát triển xã hội là cải thiện chất lượng dân số,
giải quyết một cách cơ bản vấn đề lao động, việc làm; tăng phúc lợi xã hội, tăng cơ hội cho toàn
dân đối với chữa bệnh, giáo dục phổ thông, giáo dục đại học; tạo ra nguồn vốn con người cho
phát triển.
(3) Sự biến đổi về chất các thể chế xã hội (cơ cấu xã hội, liên kết xã hội - xã hội công dân và phân
tầng xã hội...), nâng cao địa vị pháp lý, vai trò các tổ chức, các nhóm xã hội chính thức và không
chính thức để họ có đủ các quyền tham gia tích cực, bình đẳng và hiệu quả trong giải
quyết những vấn đề xã hội, phát huy vốn xã hội.
(4) Thiết lập sự công bằng, bình đẳng và bình đẳng giới trong đời sống xã hội.
(5) Bảo đảm xã hội, bảo trợ xã hội, thực hiện an sinh xã hội (trong đó có bảo trợ văn hóa, nghệ
thuật, khoa học - công nghệ, xóa đói giảm nghèo, khắc phục thất bại của thị trường...).
(6) Ổn định xã hội, giữ vững an toàn, trật tự xã hội; tạo dựng khả năng của xã hội trong việc quản
lý hòa bình các quá trình xung đột và sự thay đổi; đảm bảo quyền công dân, quyền con người.
(7) Môi trường sinh thái được bảo vệ, việc khai thác tài nguyên được thực hiện một cách bền
vững.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói
Đạt phổ cập giáo dục tiểu học
Tăng cường bình đẳng giới và nâng cao năng lực, vị thế cho phụ nữ
Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em
Nâng cao sức khỏe bà mẹ
Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh khác
Đảm bảo bền vững về môi trường
Thiết lập mối quan hệ đối tác toàn cầu vì mục đích phát triển