NGỮ VĂN LỚP 7
TUẦN: 20
BÀI 19
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
A-Mục tiêu:
- Kiến thức: + Giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình
thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng) của những câu tục
ngữ trong bài học.
+ Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản .
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc, phân tích.
- Thái độ: Hiểu đúng ý nghĩa các câu tục ngữ.
B-Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: SGK, bài soạn, tư liệu thêm.
- Trò: SGK, vở bài tập.
C-Kiểm tra bài cũ:
- Đọc các câu tục ngữ nói về thiên nhiên mà em đã học ? Cho
biết nội dung, nghệ thuật các câu ấy?
- Đọc các câu tục ngữ nói về lao động, sản xuất? Nêu nội dung,
ý nghiã và đặc điểm chung về cách diễn đạt của các câu tục ngữ?
D-Bài mới:
• Vào bài: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh
nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên
nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân
gian về con người và xã hội. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu nội
dung đó.
1
NGỮ VĂN LỚP 7
Hoạt động của thầy-trị
-Thế nào là tục ngữ ?
Nội dung kiến thức
A- Tìm hiểu bài
+Hd đọc:Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng
I-Đọc và chú thích:
dấu câu, chú ý vần, đối
+Giải thích từ khĩ.
-Ta cĩ thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành
II-Phân tích:
mấy nhĩm ? (3 nhĩm: Tục ngữ về p.chất con
1-Tục ngữ về phẩm chất con
người (câu1->3), Tục ngữ về h.tập tu dưỡng
người :
(câu4->6), Tục ngữ về q.hệ ứng xử (câu 7->9).
+Hs đọc câu 1
-Câu tục ngữ cĩ sd n b.p tu từ gì ? Tác dụng
của các b.p tu từ đĩ ?
a-Câu 1:
Một mặt người bằng mười mặt
+Gv: Một mặt người là cách nĩi hốn dụ dùng
của.
bộ phận để chỉ tồn thể. của là của cải v.chất,
→ Nhân hố - Tạo điểm nhấn sinh
2
NGỮ VĂN LỚP 7
mười mặt của ý nĩi đến số của cải rất nhiều.
động về từ ngữ và nhịp điệu.
-Câu tục ngữ cĩ ý nghĩa gì ?
So sánh, đối lập – K.định sự quí
-Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?
giá của người so với của.
-Câu tục ngữ này cĩ thể ứng dụng trong n
trường hợp nào ? (Phê phán n trường hợp coi
⇒ Người quí hơn của.
của hơn người hay an ủi động viên n trường
-K.đ tư tưởng coi trọng g.trị của
hợp “của đi thay người”).
con ng.
+Hs đọc câu 2.
-Em hãy giải thích “gĩc con người” là như thế
b-Câu 2:
nào? T.sao “cái răng cái tĩc là gĩc con
Cái răng cái tĩc là gĩc con người
người” ? (Gĩc tức là 1 phần của vẻ đẹp. So với
tồn bộ con ng thì răng và tĩc chỉ là n chi tiết rất
⇒ Khuyên mọi người hãy giữ gìn
nhỏ, nhưng chính n chi tiết nhỏ nhất ấy lại làm
hình thức bên ngồi cho gọn gàng,
nên vẻ đẹp con người).
sạch sẽ, vì hình thức bên ngồi thể
-Câu tục ngữ cĩ ý nghĩa gì ?
hiện phầnào t.cách bên trong.
+Hs đọc câu 3
c-Câu 3:
-Các từ: Đĩi-sạch, rách-thơm được dùng với
Đĩi cho sạch, rách cho thơm.
nghĩa như thế nào ? (Đĩi-rách là cách nĩi
k.quát về cuộc sống khổ cực, thiếu thốn; sạch-
→ Cĩ vần, cĩ đối – làm cho câu
thơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà
tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.
con ng cần phải giữ gìn).
⇒ Cần giữ gìn phẩm giá trong
-Hình thức của câu tục ngữ cĩ gì đ.biệt ? tác
sạch, khơng vì nghèo khổ mà bán
dụng của hình thức này là gì ?
rẻ lương tâm, đạo đức.
-Câu tục ngữ cĩ nghĩa như thế nào? (Gv giải
thích nghĩa đen, nghĩa bĩng)
-Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
-Trong dân gian cịn cĩ n câu tục ngữ nào đồng
3
NGỮ VĂN LỚP 7
nghĩa với câu tục ngữ này ? (Chết trong cịn
2-Tục ngữ về học tập, tu dưỡng
hơn sống đục, Giấy rách phải giữ lấy lề).
(4-6):
+Hs đọc câu 4,5,6. Ba câu này cĩ chung nội
a-Câu 4:
dung gì ?
Học ăn, học nĩi, học gĩi, học
-Em cĩ nhận xét gì về cách dùng từ trong câu
mở.
4? Tác dụng của cách dùng từ đĩ ?
→ Điệp từ – Vừa nêu cụ thể n
-Câu tục ngữ cĩ ý nghĩa gì ? (Nĩi về sự tỉ mỉ
điều cần thiết mà con người phải
cơng phu trong việc học hành).
học, vừa nhấn mạnh tầm q.trong
-Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì?
của việc học.
⇒ Phải học hỏi từ cái nhỏ cho
+Hs đọc câu 5.
đến cái lớn.
-Câu tục ngữ cĩ ý nghĩa gì ?
b-Câu 5:
-Nĩi như vậy để nhằm mục đích gì ?
Khơng thầy đố mày làm nên.
→ Khơng cĩ thầy dạy bảo sẽ
+Hs đọc câu 6
khơng làm được việc gì thành
-Câu tục ngữ cĩ ý nghĩa gì ?
cơng.
-Mục đíchcủa cách nĩi đĩ là gì ?
⇒ K.định vai trị và cơng ơn của
-Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho
thầy.
nhau ? Vì sao ? ( 1 câu nhấn mạnh vai trị của
c-Câu 6:
người thầy, 1 câu nĩi về tầm q.trong của việc
Học thầy khơng tày học bạn.
học bạn.2 câu khơng mâu thuẫn nhau mà
→ Phải tích cực chủ động học hỏi
chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau để hồn chỉnh
ở bạn bè.
q.niệm đúng đắn của người xưa: trong h.tập
⇒ Đề cao vai trị và ý nghĩa của
vai trị của thầy và bạn đều hết sức q.trọng).
việc học bạn.
+Hs đọc câu 7,8,9.
-Giải nghĩa từ : Thương người, thương thân ?
(Thg người: tình thg dành cho người khác; thg
4
3-Tục ngữ về q.hệ ứng xử ( 7
NGỮ VĂN LỚP 7
thân: tình thg dành cho bản thân).
->9):
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (hg mình thế
nào thì thg người thế ấy).
a-Câu 7:
-Hai tiếng “thg người” đặt trước “thg thân”,
đặt như vậy để nhằm mục đích gì ?
Thương người như thể thương
thân.
-Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
+Hs đọc câu 8.
→ Nhấn mạnh đối tượng cần sự
-Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây ?
đồng cảm, thg yêu.
(Quả là hoa quả; cây là cây trồng sinh ra hoa
quả; kẻ trồng cây là người trồng trọt, chăm sĩc
⇒ Hãy cư xử với nhau bằng lịng
cây để cây ra hoa kết trái).
nhân ái và đức vị tha.
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ?(Nghĩa đen,
b-Câu 8:
nghĩa bĩng ).
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
-Câu tục ngữ được sd trong n h.cảnh nào ?
⇒ Khi được hưởng thụ thành quả
(Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ơng
nào thì ta phải nhớ đến cơng ơn
bà, cha mẹ ;của học trị đối với thầy cơ giáo.
của người đã gây dựng nên thành
Lịng biết ơn của n.dân đối với các anh hùng
quả đĩ.
liệt sĩ đã c.đấu hi sinh dể bảo vệ đ.nc).
+Hs đọc câu 9
-Nghiã của câu 9 là gì ? (1 cây đơn lẻ khơng
làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành
rừng rậm, núi cao).
c-Câu 9: Một cây làm chẳng nên
-Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ?
non
Ba cây chụm lại nên hịn núi
III- HĐ3 Tổng kết (3 phút)
cao.
-Về hình thức n câu tục ngữ này cĩ gì đ.biệt ?
⇒ Chia rẽ thì yếu, đ.kết thì mạnh;
Chín câu tục ngữ trong bài đã cho ta hiểu gì về
1 người khơng thể làm nên việc
5
NGỮ VĂN LỚP 7
q.điểm của người xưa ?
lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ
-Tìm n câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
giải quyết được n k.khăn trở ngại
với 9 câu tục ngữ trên ? (Gv cho Hs tham khảo
dù là to
1 số câu tục ngữ)
IV- HĐ4 Luyện tập (5 phút)
-Hs đọc bài tập và nêu yêu cầu của bài tập
-Gv gọi Hs làm bài tập
III- Tổng kết: (Ghi nhớ: sgk/
-Gv nhận xét, đánh giá
Tr13).
B- Luyện tập:
-Đồng nghĩa, gần nghĩa:
+Người sống đống vàng.
+Người là hoa đất.
-Trái nghĩa:
+Hợm của, khinh người.
+Tham vàng phụ ngãi (nghĩa).
6