Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hệ thống bài tập ôn tập cuối tuần cơ bản và nâng cao môn tiếng việt học kỳ 2 lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.18 KB, 112 trang )

MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

HỆ THỐNG BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI TUẦN
CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP: 3
KỲ: II

Các bài tập bổ trợ theo chương trình SGK được các giáo viên và chuyên gia
giáo dục xây dựng giúp học sinh ôn tập thêm để nắm vững kiến thức đã học
trên lớp.
Phụ huynh có thể tải App Home365 về máy điện thoại của mình để các con
làm bài tập nhanh hơn và hào hứng hơn.

Tài liệu này được xây dựng dành riêng cho học sinh của hệ thống Home365

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

BÀI TẬP TUẦN 19
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3

Bài 1: Đọc và trả lời (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi.
CỬA TÙNG
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ
cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng


Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà chúa
của các bãi tắm“. Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh,
mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim
của sóng biển.
(Theo Thụy Chương)
Câu 1 (0.5 điểm)

Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?

A

Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng,
những rặng phi lao rì rào gió thổi.

B Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.
C Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.

D Những lũy tre xanh.
Câu 2 (0.5 điểm)

Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày?

A Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.

B Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.

C Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.


D Đỏ ối, xanh nhạt, xanh lục.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 3 (0.5 điểm)

Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào?

A Một dòng sông.
C Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc
bạch kim.

B Một tấm vải khổng lồ.
D Một tấm gương khổng lồ.

Câu 4 (0.5 điểm)

Bãi cát Cửa Tùng được ngợi ca là gì?

A Bà chúa của các dòng sông.

B Bà chúa của các bãi tắm.

C Bà chúa thiên nhiên.

D Bãi cát đẹp nhất.


Câu 5 (0.5 điểm)

Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu văn sau:
Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu
hồng nhạt.
A chiếu xuống mặt biển

B nước biển nhuộm màu hồng nhạt

C Bình minh

D mặt trời

Câu 6 (0.5 điểm)

Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động?

A Thuyền

B Đỏ

C Xanh lơ

D Thổi

Bài 2:Điền vào chỗ trống (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Điền iêc hoặc iêt ( thêm dấu thanh
nếu cần) để tạo thành từ đúng.
Câu 1 (0.5 điểm)

công v

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 2 (0.5 điểm)

hiểu b
Câu 3 (0.5 điểm)

tập v
Câu 4 (0.5 điểm)

cá d
Câu 5 (0.5 điểm)

th

thòi

Câu 6 (0.5 điểm)

nhớ da d
Bài 3:Nối (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Nối để tạo thành từ đúng.
Câu 1 (0.5 điểm)

long

lạc


răng

lanh

liên

nanh

thịt

nạc

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 2 (0.5 điểm)

lên

lớp

nũng

nịu

quả

lựu


nên

người

lộp

bài

nộp

độp

hôm

lọ

cái

nọ

cái

na

nỗi

hét

la


liềm

quả

niềm

Câu 3 (0.5 điểm)

Câu 4 (0.5 điểm)

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

Bài 4:Chọn đáp án đúng (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng.
Câu 1 (0.5 điểm)

Trong các câu sau, câu văn nào sử dụng dụng biện pháp nhân hóa?
A Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã
tối.

B Bông hoa cúc nở vàng tươi trông thật đẹp.
C Con mèo mướp đang rình bắt chuột.

D Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
Câu 2 (0.5 điểm)


Những sự vật nào trong đoạn thơ sau được gọi và tả như người?
Một anh Quạ khoang
Gặp chú Bói Cá
Chuyện trò rôm rả
Bàn phải vẽ tranh.
B Bói Cá

A Quạ
C Quạ, Bói Cá

D Không có sự vật nào.

Câu 3 (0.5 điểm)

Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu văn sau:
Một buổi sáng đẹp trời, anh Quạ khoang bay đi tìm gặp chú Bói Cá.
A anh Quạ khoang

B bay đi tìm chú Bói Cá

C Một buổi sáng

D Một buổi sáng đẹp trời

Câu 4 (0.5 điểm)

Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu văn sau:
Anh Ve Sầu tặng Gió một chiếc phong cầm khi hè về.
A Anh Ve Sầu
C khi hè về


B tặng Gió
D hè về

Bài 4:Chọn đáp án đúng (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 1 (0.5 điểm)

Trong các câu sau, câu văn nào sử dụng dụng biện pháp nhân hóa?
A Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã
tối.

B Bông hoa cúc nở vàng tươi trông thật đẹp.
C Con mèo mướp đang rình bắt chuột.

D Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
Câu 2 (0.5 điểm)

A Quạ
C Quạ, Bói Cá

Những sự vật nào trong đoạn thơ sau được gọi và tả như người?
Một anh Quạ khoang
Gặp chú Bói Cá
Chuyện trò rôm rả

Bàn phải vẽ tranh.
B Bói Cá
D Không có sự vật nào.

Câu 3 (0.5 điểm)

Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu văn sau:
Một buổi sáng đẹp trời, anh Quạ khoang bay đi tìm gặp chú Bói Cá.
A anh Quạ khoang

B bay đi tìm chú Bói Cá

C Một buổi sáng

D Một buổi sáng đẹp trời

Câu 4 (0.5 điểm)

Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu văn sau:
Anh Ve Sầu tặng Gió một chiếc phong cầm khi hè về.
A Anh Ve Sầu
C khi hè về

B tặng Gió
D hè về

À




Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

BÀI TẬP TUẦN 20
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3

Bài 1: Đọc và trả lời (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi.
ĐIỀU MƠ ƯỚC
Vào một ngày mưa, hai anh em cậu bé Tí hon nhìn thấy cầu vồng. Anh reo lên:
- Ôi đẹp quá! Em xem kìa, cầu vồng.
Cô bé thì thầm:
- Em nghe nói ở chân cầu vồng có hũ vàng đấy.
Cậu anh:
- Vậy tạnh mưa anh em mình sẽ đi lấy về nhé!
Cô bé khe khẽ:
- Nếu đào được vàng em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.
Anh đáp:
- Còn anh sẽ mua con ngựa hồng và một cái ô tô.
Đột nhiên cầu vồng biến mất. Anh bảo em:
- Em ơi, ở đây không có hũ vàng đâu, chỉ có bảy hũ màu thôi.
Cô bé reo:
- Ôi! Em thích màu hơn, em sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và nhiều cái ô tô.
- Còn anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đẹp. Màu xanh dương, màu xanh lam, màu
xanh lá, màu vàng, màu cam, màu đỏ, màu tím. Màu nào cũng đẹp.
Không cần hũ vàng dưới chân cầu vồng, hai anh em nhà Tí hon cũng có được niềm mơ ước.
(Sưu tầm)
Câu 1 (0.5 điểm)


Hai anh em nhà cậu bé Tí hon nhìn thấy cầu vồng vào khi nào?

A Vào một ngày nắng đẹp.
C Sau cơn mưa.

B Vào một ngày mưa.
D Vào một ngày mưa phùn.

Câu 2 (0.5 điểm)

Cô bé Tí hon nghe nói dưới chân cầu vồng có gì?

A Có nhiều hoa rất đẹp.

B Có nhiều con vật.

C Có hũ vàng.

D Có nhiều hũ màu.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 3 (0.5 điểm)

Dưới chân cầu vồng, Cô bé Tí hon mơ ước điều gì?


A Bé đào được một hũ vàng.
C Bé sẽ mua nhiều búp bê thật đẹp.

B Bé sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô
tô nếu đào được vàng.
D Bé sẽ mua thật nhiều búp bê và quần áo đẹp
nếu đào được hũ vàng.

Câu 4 (0.5 điểm)

Dưới chân cầu vồng, cậu bé Tí hon đã mơ ước điều gì?

A Bé sẽ mua một con ngựa hồng.
C Bé sẽ mua con ngựa hồng và một cái ô tô.

B Bé sẽ mua một cái ô tô.
D Bé sẽ mua cho em mình nhiều quần áo đẹp
và búp bê đẹp.

Câu 5 (0.5 điểm)

Cuối cùng, nhờ đâu mà hai anh em Tí hon đã thực hiện được mơ ước?

A Nhờ có một hũ vàng.
C Nhờ có bảy hũ màu.

B Nhờ có bảy hũ vàng
D Nhờ có cả hũ vàng và bảy hũ màu.

Câu 6 (0.5 điểm)


Khi biết dưới chân cầu vồng không có hũ vàng nào mà chỉ có bảy hũ màu thì thái độ của cô bé
Tí hon ra sao?
A Buồn

B Vui vẻ, thích thú

C Ngạc nhiên

D Không quan tâm

Bài 2:Điền vào chỗ trống (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Điền s hoặc x để được từ đúng.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 1 (0.5 điểm)

sáng

uốt

Câu 2 (0.5 điểm)

xao

uyến


Câu 3 (0.5 điểm)

sóng

ánh

Câu 4 (0.5 điểm)

xanh

ao

Câu 5 (0.5 điểm)

uôn sẻ
Câu 6 (0.5 điểm)

ôn xao
Bài 3:Chọn đáp án đúng (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng.
Câu 1 (0.5 điểm)

Từ nào cũng nghĩa với từ Tổ quốc?
A dựng xây

B giang sơn

C kiến thiết

D gìn giữ


Câu 2 (0.5 điểm)

Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong câu văn sau:
"Ra đi từ sớm tinh sương đến sẩm tối ...... Hưng Đạo Vương mới về tới Thăng Long."
A Dấu chấm
C Dấu phẩy

B Dấu hai chấm
D Dấu chấm phẩy

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 3 (0.5 điểm)

Chọn cách đặt dấu phẩy thích hợp nhất trong câu văn:
"Ngựa chạy suốt ngày Yết Kiêu đi theo ông đã phải thay tới bốn lần ngựa trạm."
A Ngựa chạy suốt ngày, Yết Kiêu đi theo ông B Ngựa chạy suốt ngày Yết Kiêu đi theo ông,
đã phải thay tới bốn lần ngựa trạm.
đã phải thay tới bốn lần ngựa trạm.
C Ngựa chạy suốt ngày Yết Kiêu đi theo, ông D Ngựa chạy, suốt ngày Yết Kiêu đi theo ông
đã phải thay tới bốn lần ngựa trạm.
đã phải thay tới bốn lần ngựa trạm.
Câu 4 (0.5 điểm)

Từ nào không cùng nghĩa với đất nước?
A non sông


B giang sơn

C nước nhà

D nhà ngói

Bài 4:Xếp trứng vào rổ (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Xếp trứng vào rổ để được từ đúng.
Câu 1 (0.5 điểm)

móng

vuốt

học

thuộc

gầy

guộc

giá

buốt

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

Câu 2 (0.5 điểm)

sáng

dây

nhem

suốt

tuốt

nhuốc

tuột

lúa

trắng

chuốt

trứng

muốt

chuộc

tội


chải

luộc

vuốt

ruốc

cuốc

quốc

tổ

ve

lọ

đất

Câu 3 (0.5 điểm)

Câu 4 (0.5 điểm)

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine


Bài 4:Xếp trứng vào rổ (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Xếp trứng vào rổ để được từ đúng.
Câu 1 (0.5 điểm)

móng

vuốt

học

thuộc

gầy

guộc

giá

buốt

sáng

dây

nhem

suốt

tuốt

nhuốc


tuột

lúa

Câu 2 (0.5 điểm)

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 3 (0.5 điểm)

trắng

chuốt

trứng

muốt

chuộc

tội

chải

luộc


vuốt

ruốc

cuốc

quốc

tổ

ve

lọ

đất

Câu 4 (0.5 điểm)

À



Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

BÀI TẬP TUẦN 21
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3


Bài 1: Đọc và trả lời (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi.
THÙNG RƯỢU
Ngày xưa, ở một làng nọ có tục lệ: vào ngày đầu tiên của tháng, mỗi nhà trong làng đều trân
trọng đem một bình rượu, đổ vào cái thùng to như cái trống được đặt ở giữa làng. Tối đến thùng
đầy rượu, cả làng họp lại và cùng nhau uống rượu, nhảy múa chung vui. Đối với dân làng thì
ngày đầu tiên của tháng là ngày vui nhất. Tục lệ này kéo dài đã hàng chục năm.
Thế rồi một hôm, một người đàn ông trong làng bỗng nghĩ: “Cái thùng to như thế, lại đầy rượu,
nếu đổ một bình nước lã vào thì cũng chẳng ai biết.“. Nghĩ vậy anh ta không mang rượu mà
mang một bình nước lã đến đổ vào thùng. Thùng rượu vẫn rất đầy và thơm ngon. Vài tháng trôi
qua, không có chuyện gì xảy ra.
Cho đến một ngày, dân làng họp lại và lấy rượu trong thùng ra uống. Họ vô cùng ngạc nhiên
thấy trong thùng chỉ có nước, không có rượu. Thì ra nhiều người trong làng đã biết được việc
làm dối trá của người đàn ông kia. Họ không tố giác mà còn làm theo anh ta: đổ nước vào thùng
rượu. Kết quả là cả làng phải uống nước lã.
Mọi người tức giận, cãi nhau ầm ĩ. Thế là chỉ còn sự ích kỉ và dối trá, cuộc sống vui vẻ, ấm cúng
trong làng không còn nữa.
(Sưu tầm)
Câu 1 (0.5 điểm)

Người ta đặt một cái thùng to ở giữa làng để làm gì?

A Để các gia đình đổ nước vào dùng chung.

Để các gia đình đổ rượu vào tiếp khách
chung cho cả làng.
C Để các gia đình đổ rượu vào rồi cùng uống D Để các gia đình đổ rượu vào để cúng tế.
rượu, nhảy múa chung vui.
B


Câu 2 (0.5 điểm)

Tục lệ các nhà trong làng đổ rượu chung vào cái thùng to đặt ở giữa làng diễn ra vào thời gian
nào?
A Ngày chủ nhật hàng tuần.
C Ngày chủ nhật đầu tiên của tháng.

B Ngày đầu tiên của tháng
D Ngày cuối cùng của tháng.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 3 (0.5 điểm)

Chuyện gì đã xảy ra khi người đàn ông đổ nước lã vào thùng rượu?

A Việc làm đó của người đàn ông bị dân làng B Thùng rượu không còn ngon và thơm nữa.
phát hiện và tố cáo.
C Người đàn ông đó bị đuổi ra khởi làng.
D Thùng rượu vẫn rất đầy và thơm ngon, vài
tháng trôi qua không có chuyện gì xảy ra.
Câu 4 (0.5 điểm)

Vì sao lần đầu tiên người đàn ông đổ nước lã vào thùng, thùng rượu vẫn thơm ngon?

A Vì nước ở làng ấy rất thơm.
C


Vì một bình nước rất ít so với một thùng
rượu nên khó phát hiện.

B Vì rượu càng pha nước càng ngon.
D

Vì rượu trong thùng được uống luôn nên
vẫn thơm ngon.

Câu 5 (0.5 điểm)

Vì sao về sau trong thùng chỉ có nước mà không có rượu?

A Vì rượu pha nước sẽ biến thành rượu.
C Vì rượu để lâu sẽ biến thành nước.

B Vì tất cả đều làm theo người đàn ông đó đổ
nước không đổ rượu vào thùng.
D Cả ba đáp trên đều đúng.

Câu 6 (0.5 điểm)

Điều gì xảy ra khi cả làng phải uống nước lã?

A Mọi người tức giận, cãi nhau ầm ĩ.

C Mọi người ngạc nhiên.

Mọi người tức giận, cãi nhau ầm ĩ, cuộc

sống không còn được vui vẻ, ấm cúng như
trước nữa, chỉ còn lại sự ích kỉ, dối trá.
D Mọi người vẫn vui vẻ với nhau.
B

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

Bài 2:Điền vào chỗ trống (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Điền tr hoặc ch để được từ đúng.
Câu 1 (0.5 điểm)

an

ứa

Câu 2 (0.5 điểm)

ân thành
Câu 3 (0.5 điểm)

im ca
Câu 4 (0.5 điểm)

ung thành
Câu 5 (0.5 điểm)

ung thủy

Câu 6 (0.5 điểm)

quả

ám
Bài 3:Nối (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Nối để tạo thành từ đúng.

Câu 1 (0.5 điểm)

thức

tỉnh

yên

sờ

sững

tĩnh

sừng

trâu

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

Câu 2 (0.5 điểm)

nghiêng

ngả

dấu

ngã

bác



dương

xỉ

trổ

củng

chỗ



lủng

bông


thung

lũng

giá

sóng

rẽ

rẻ

bổng

lộc

bỗng

chốc

Câu 3 (0.5 điểm)

Câu 4 (0.5 điểm)

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine


Bài 4:Chọn đáp án đúng (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng.
Câu 1 (0.5 điểm)

Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ở đâu?" trong câu sau:
Chẳng bao lâu, Khái đỗ tiến sĩ, làm quan to trong triều nhà Lê.
A Chẳng bao lâu
C làm quan to

B Khái đỗ tiến sĩ
D trong triều nhà Lê

Câu 2 (0.5 điểm)

Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ở đâu?" trong câu thơ sau:
Giấc ngủ còn dính
Trên mi sương dài.
A Giấc ngủ còn dính

B Trên mi sương dài

C Giấc ngủ

D sương dài

Câu 3 (0.5 điểm)

Trong các câu văn sau, câu nào không sử dụng biện pháp nhân hóa?
A Chú gà trống khoác trên mình một chiếc áo B Mùa đông, cây bàng trơ trụi với những bàn
vàng óng, mượt như tơ.
tay khẳng khiu, gầy gò.

C Cây bàng sừng sững như một chiếc ô khổng D Cậu bút chì chăm chỉ chép những bài học
lồ.
trên bảng của cô giáo.
Câu 4 (0.5 điểm)

Câu văn sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
"Con đê quê tôi đã phơi mình ra cần cù hàng ngàn năm mà không hề mệt mỏi."
A Biện pháp so sánh.
C Biện pháp so sánh và biện pháp nhân hóa.

B Biện pháp nhân hóa
D Không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào.

Bài 4:Chọn đáp án đúng (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 1 (0.5 điểm)

Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ở đâu?" trong câu sau:
Chẳng bao lâu, Khái đỗ tiến sĩ, làm quan to trong triều nhà Lê.
A Chẳng bao lâu

B Khái đỗ tiến sĩ

C làm quan to


D trong triều nhà Lê

Câu 2 (0.5 điểm)

Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ở đâu?" trong câu thơ sau:
Giấc ngủ còn dính
Trên mi sương dài.
A Giấc ngủ còn dính
C Giấc ngủ

B Trên mi sương dài
D sương dài

Câu 3 (0.5 điểm)

Trong các câu văn sau, câu nào không sử dụng biện pháp nhân hóa?
A Chú gà trống khoác trên mình một chiếc áo B Mùa đông, cây bàng trơ trụi với những bàn
vàng óng, mượt như tơ.
tay khẳng khiu, gầy gò.
C Cây bàng sừng sững như một chiếc ô khổng D Cậu bút chì chăm chỉ chép những bài học
lồ.
trên bảng của cô giáo.
Câu 4 (0.5 điểm)

Câu văn sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
"Con đê quê tôi đã phơi mình ra cần cù hàng ngàn năm mà không hề mệt mỏi."
A Biện pháp so sánh.

B Biện pháp nhân hóa


C Biện pháp so sánh và biện pháp nhân hóa.

D Không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào.

À



Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

BÀI TẬP TUẦN 22
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3

Bài 1: Đọc và trả lời (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi.
GẤU CON TÌM BẠN
Trên một hòn đảo hoang giữa biển, có một chú gấu con. Sống một mình, gấu con rất buồn. Suốt
ngày, nó nghĩ cách làm thế nào để tìm được bè bạn.
Gió thổi nhè nhẹ, gấu con nhìn lên ngọn cây. Nghe cành cây reo vui, nó hỏi:
- Cây ơi, tôi muốn làm bạn với cây.
Cây chẳng nói năng gì.
Gấu con ngước mắt nhìn lên đám mây như một cây nấm khổng lồ đang bồng bềnh trôi trên trời
cao, nó gọi lớn:
- Mây ơi, làm thế nào để có nhiều bạn?
Đám mây cũng chẳng đáp lời, lẳng lặng bay đi.
Gấu con nghĩ mãi. Rồi nó nghĩ phải làm cho hòn đảo trơ trụi này trở thành xanh tươi. Thế là nó
gieo hạt, trồng cây.

Trời mưa, những mầm cây tươi xanh nảy ra. Vài tháng sau, cây lớn nhanh thành hàng cây, rồi
vài năm sau thành rừng cây. Một đàn chim bay qua thấy hòn đảo đẹp như một giấc mơ thì hạ
cánh và ở lại đảo.
Rồi nhiều đàn chim khác, nhiều loài động vật khác cũng đến hòn đảo sinh sống. Gấu vui lắm vì
giờ thì nó có rất nhiều bạn. Nó đã hiểu: muốn có nhiều bạn, hãy làm cho nơi mình sống mỗi
ngày một đẹp hơn, đáng sống hơn.
Theo Những câu chuyện vàng.
Câu 1 (0.5 điểm)

Gấu con cảm thấy thế nào khi sống trên đảo một mình?

A Nó rất buồn, thèm có bè bạn.

B Nó vui vì được làm bạn với cây.

C Nó vui vì được kết bạn với mây.

D Nó vui vì cả vùng đảo đó thuộc về nó.

Câu 2 (0.5 điểm)

Gấu con đã nói chuyện với những ai?

A Đám mây
C Cây nấm

B Cây
D Cây và đám mây

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh



MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 3 (0.5 điểm)

Gấu con nghĩ ra cách gì để có nhiều bạn?

A Mời các loài vật đến đảo sinh sống.

B Mời đàn chim bay qua hạ cánh, ở lại.

C Gieo hạt, trồng cây, làm cho đảo hoang trở D Bỏ đến một đảo khác để sinh sống, kết bạn.
nên xanh tươi.
Câu 4 (0.5 điểm)

Câu chuyện kết thúc thế nào?

A Chỉ có một đàn chim bay qua, hạ cánh, ở B Thấy hòn đảo tươi đẹp, muôn vật đến hòn
lại.
đảo sinh sống.
C Một hàng cây tươi tốt đã mọc trên hòn đảo D Nhiều đàn chim bay qua và và ở lại.
trơ trụi.
Câu 5 (0.5 điểm)

Gấu con đã hiểu ra muốn có nhiều bạn thì cần phải làm gì?

A Đi kết bạn thật nhiều.
C Trồng thật nhiều cây.


B Chỉ cần sống thật tốt thì sẽ có bạn.
D Hãy làm cho nơi mình sống mỗi ngày một
đẹp hơn, đáng sống hơn.

Câu 6 (0.5 điểm)

Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật?

A buồn, vui, trơ trụi, xanh tươi.

B gấu, đảo, cây, mây.

C gấu, đảo, buồn, xanh tươi.

D thổi, hỏi, kêu, trồng.

Bài 2:Điền vào chỗ trống (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Điền ươc hoặc ươt và thêm dấu
thanh (nếu cần) để được từ đúng.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 1 (0.5 điểm)

d




Câu 2 (0.5 điểm)

cầu tr
Câu 3 (0.5 điểm)

th

kẻ

Câu 4 (0.5 điểm)

tập d
Câu 5 (0.5 điểm)

r

đuổi

Câu 6 (0.5 điểm)

cỏ x
Bài 3:Nối (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Nối để tạo thành từ đúng.
Câu 1 (0.5 điểm)

run

rẩy

dọn


giếm

giặt

dẹp

giấu

giũ

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 2 (0.5 điểm)

dãi

ru

hát

riết

ráo

dầu

già


yếu

rung

mưa

giục

chuyển

di

rinh

dầm

giã

chim

ri

đứng

vãi

gieo

giã


xay

dậy

Câu 3 (0.5 điểm)

Câu 4 (0.5 điểm)

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

Bài 4:Chọn đáp án đúng (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng
Câu 1 (0.5 điểm)

Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu sau:
Ở nhà em thường giúp bà xâu kim.
A Ở nhà em thường giúp bà, xâu kim.

B Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.

C Ở nhà em thường, giúp bà xâu kim.

D Ở nhà em thường giúp, bà xâu kim.

Câu 2 (0.5 điểm)


Điền dấu thanh thích hợp cho từ in đậm trong câu văn sau:
Chiếc thuyền trườn mui lên bãi cát, để lại những bọt trắng nháo nhào chạy lùi ra sau lái.
A Dấu hỏi

B Dấu sắc

C Dấu ngã

D Dấu huyền

Câu 3 (0.5 điểm)

Trong các từ sau, từ nào viết không đúng chính tả?
A Trí thức
C Chí óc

B Ý chí
D Trí tuệ

Câu 4 (0.5 điểm)

Đặt dấu câu thích hợp vào cuối câu văn sau:
Bác ơi, Bạn Lan có nhà không ạ
A Dấu chấm

B Dấu phẩy

C Dấu hai chấm

D Dấu chấm hỏi


Bài 4:Chọn đáp án đúng (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


×