Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.87 KB, 11 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Số 343/2015/HĐUQ/VPLS
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Tại văn phịng cơng chứng Chấn Phong thành phố Hồ Chí Minh, chúng tơi
gồm có:
Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):
Tên tổ chức: Tịnh Xá N.D
Người đại diện theo pháp luật: Bà Bạch Thị N
Sinh ngày: 01/02/1942.
CMND số: 241677833 do Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp ngày
12/05/1960.
Hộ khẩu thường trú: thôn P.T, xã T.H, huyện T.T, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điện thoại: 0188829999.
Là người sở hữu hợp pháp mảnh đất của Tịnh xá N.D, thửa đất số 254, tờ bản
đồ 21, diện tích 1248,5 m2 tọa lạc tại xã T.H, huyện T.T, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Là người sở hữu hợp pháp các tài sản có trên mảnh đất của Tịnh xá N.D mà
khơng có bất kỳ một tranh chấp với người thứ ba nào khác.
Căn cứ vào: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BN 981813 ngày
1


19/02/2014 do UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu cấp cho Tịnh Xá N.D (Bản chính)
Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):
1. Bà: Mã Thị G
Sinh ngày: 12/12/1948.
CMND số: 201484822 do Công an tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp ngày


23/2/1967.
Hộ khẩu thường trú: Ni viện T.H, khu phố T.P, thị trấn P.M, huyện T.T, tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu.
Điện thoại: 0932147102
2. Bà: Nguyễn Huỳnh H
Sinh ngày 02/05/1951.
CMND số 281883993 do Công an tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp ngày
24/12/1969.
Hộ khẩu thường trú: Tịnh Thất L.T, thôn P.T, xã T.H, huyện T.T, tỉnh Bà RịaVũng Tàu.
Điện thoại: 0949437473
Qua bàn bạc trao đổi hai bên thống nhất và tự nguyện thỏa thuận lập Hợp
đồng ủy quyền trên cở sở tự do, tự nguyện cam kết, bình đẳng khơng trái với đạo
đức, điều cấm và quy định của pháp luật. Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp
đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
PHẠM VI ỦY QUYỀN
Nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực
2


hiện nhân danh bên A:
Bà N ủy quyền cho bà G, bà H thay mặt quản lý, sử dụng, xây dựng cơ sở
tôn giáo trên đất của Tịnh xá N.D. Thời hạn ủy quyền là 50 năm, ủy quyền khơng
có thù lao và xác định quyền và nghĩa vụ của các bên, mục đích của việc ủy quyền
nhằm phục vụ hoạt động phật sự, khơng có bất cứ quyền lợi gì.
ĐIỀU 2
THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là 50 năm, kể từ 15h00 ngày 20/07/2015 đến 15h00 ngày
20/07/2065.
ĐIỀU 3

THÙ LAO
Việc ủy quyền này khơng có thù lao và khơng có bất cứ một lợi ích nào cho
bên ủy quyền, mục đích của việc ủy quyền là thực hiện cơng việc chỉ liên quan đến
hoạt động sinh hoạt phật sự.
ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a. Cung cấp những thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để cho bên B thực
hiện tốt việc quản lý và xây dựng, sửa chữa Tịnh xá. Nếu cố tình che giấu dẫn tới
bên B bị thiệt hại thì phải chịu trách nhiệm bồi thường phần thiệt hại xảy ra.
b. Chuyển giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, con dấu mang tên Tịnh Xá
ngay sau khi hợp đồng này được công chứng.
c. Bảo mật thơng tin bí mật cần thiết và khơng được sử dụng thơng tin đó cho
3


mục đích riêng của mình hoặc cho mục đích khác trái với quy định pháp luật.
d. Thanh tốn chi phí xây dựng hợp lý mà bên B đã bỏ ra để tiến hành xây
dựng thêm cơng trình trong phạm vi Tịnh Xá.
e. Chịu trách nhiệm về những khoản nợ phát sinh đối với Tịnh xá trước ngày
hợp đồng ủy quyền này có hiệu lực.
f. Khi muốn đơn phương hoặc hủy bỏ hợp đồng ủy quyền này, bên A phải báo
trước cho bên B trước 30 ngày. Bên A phải thông báo bằng văn bản cho người thứ
ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với
người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về
việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
g. Chịu trách nhiệm về cam kết đã cam kết với bên B thực hiện trong phạm vi
ủy quyền.
h. Cam kết thực hiện nghĩa vụ theo đúng đúng cam kết trong hợp đồng một
cách trung thực.

2. Bên A có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên B phải thông báo về việc thực hiện quản lý, sửa chữa, sử dụng
Tịnh Xá một cách đầy đủ, rõ ràng, trung thực.
b. Yêu cầu bên B phải cung cấp tất cả mọi loại giấy tờ có liên quan đến việc
thực hiện quản lý, sử dụng, sửa chữa, xây dựng Tịnh Xá.
c. Yêu cầu bên B thông báo những thông tin về việc xin giấy phép xây dựng,
bản thiết kế, các hạng mục chi phí xây dựng.
d. Yêu cầu bên B cho mình xem xét hợp đồng xây dựng, xem xét hóa đơn
trong q trình quản lý, sự dụng để làm cơ sở thanh toán chi phí hợp lý

4


e. Yêu cầu bên B thực hiện đúng mục đích, nội dung, của việc thực hiện việc
xây dựng, quản lý, sửa chữa Tịnh Xá.
f. Được quyền xem xét, sao chụp mọi loại giấy tờ có liên quan đến việc thực
hiện quản lý, sử dụng, sửa chữa, xây dựng Tịnh Xá.
g. Chỉ thanh tốn những chi phí được xem là hợp lý, cơ bản cho bên B trong
phạm vi quản lý, sử dụng, xây dựng Tịnh xá. Những chi phí khác phát sinh ngồi
phạm vi trên sẽ khơng được thanh tốn.
h. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc
ủy quyền.
i. Yêu cầu bên B trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và con dấu của
Tịnh xá khi biết hoặc phát hiện bên B vi phạm những điều được ghi trong hợp
đồng này và những vi phạm được pháp luật quy định.
j. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 2
Điều 5 của hợp đồng này.
k. Được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, chỉ cần báo
trước cho bên B một khoảng thời gian hợp lý nhưng tối thiểu là 30 ngày.
l. Được quyền đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng nếu bên B vi

phạm hợp đồng, vượt quá phạm vi ủy quyền, không thực hiện đúng mục đích của
việc ủy quyền, và những nghĩa vụ được quy định tại khoản 2 Điều 5 của hợp đồng
ủy quyền này.
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a. Thực hiện công việc theo ủy quyền và phải báo kịp thời, trung thực về việc
5


hiện cơng việc đó cho bên A.
b. Bên B phải cung cấp các giấy tờ cần thiết về xây dựng, bản sao hợp đồng
xây dựng, để làm cơ sở thanh tốn chi phí hợp lý.
c. Khơng được ủy quyền lại cho người thứ ba thưc hiện việc sự dụng, quản lý,
xây dựng Tịnh xá, trừ trường hợp sau đây: Có sự đồng ý của bên A; do sự kiện bất
khả kháng nếu khơng áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao
dịch dân sự vì lợi ích bên A không thể thực hiện được; việc ủy quyền lại không
được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
d. Bên B có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn tài liệu, giấy chứng nhận quyền sự
dụng đất, con dấu của Tịnh xá đã được bên A giao khi giao kết hợp đồng
e. Không được nhân danh bên A xác lập quan hệ dân sự trái với đạo đức, trái
pháp luật, vi phạm điều cấm của pháp luật.
f. Bảo mật thông tin mà bên B đã biết được trong khi thực hiện công việc ủy
quyền, không được làm mất danh dự nhà Chùa.
g. Không được nhân danh Tịnh xá để làm mất bản sắc nhà Chùa, truyền thống
tốt đẹp.
h. Không được lạm quyền dân sự được ủy quyền để gây thiệt hại hoặc vượt quá
phạm vi ủy quyền. Mọi hành vi, giao dịch dân sự vượt quá phạm vi ủy quyền với
người thứ ba đều vô hiệu tuyệt đối. Nếu pháp luật có quy định khác, bên B phải có
nghĩa vụ hoàn trả lại những mất mát và chịu bồi thường thiệt hại do nhân danh bên

A vượt quá phạm vi ủy quyền.
i. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi
ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
2. Bên B có các quyền sau đây:
6


a. Được nhân danh bên A thực hiện việc quản lý, sự dụng, xây dựng trên Tịnh
xá N.D trong phạm vi được quy định trong hợp đồng này.
b. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực
hiện công việc ủy quyền.
c. Yêu cầu bên A chuyển giao giấy chứng nhận quyền sự dụng đất, con dấu
Tịnh xá, những tài liệu liên quan đến việc quản lý, sự dụng Tịnh xá
d. Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền, nếu có tranh chấp phát sinh
đối với người thứ ba thì được quyền u cầu bên A đứng về phía về mình để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp.
e. Được đập bỏ hồn tồn cơng trình cũ của Tịnh xá và tiến hành cho xây mới.
f. Được thanh tốn chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện cơng việc ủy
quyền.
g. Được yêu cầu bên A tôn trọng cam kết thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 6
VIỆC NỘP LỆ PHÍ CƠNG CHỨNG
Lệ phí cơng chứng Hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các
bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;
trong trường hợp khơng thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi
kiện để u cầu tồ án giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp không thỏa thuận được thì chọn tịa án nơi có trụ sở của Tịnh xá

7


N.D để giải quyết tranh chấp phát sinh theo quy định của điểm b, khoản 1, điều 39
của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
ĐIỀU 8
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan
sau đây:
1. Giao kết Hợp đồng này hồn tồn tự nguyện, khơng bị lừa dối hoặc ép buộc.
2. Cam kết những thông tin đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
3. Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của
mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
4. Hai bên cam kết thực hiện theo đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi
trong Hợp đồng này.
5. Hai bên cam kết khơng nêu thêm điều kiện gì khác.
ĐIỀU 9
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình,
ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi
trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Cơng chứng viên.
3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm 09 trang, có giá trị pháp
lý như nhau và được giao cho bên A giữ 1 bản, bên B giữ 1 bản, văn phịng cơng
chứng giữ 1 bản.
4. Hai bên có trách nhiệm tự bảo quản bản hợp đồng của mình.
8


5. Hợp đồng này có hiệu lực từ khi được công chứng.


Bên A

Bên B

Bạch Thị N
(đã ký)

1. Mã Thị G (đã ký)
2. Nguyễn Huỳnh H(đã ký)

9


LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày 20 tháng 07 năm 2015 (bằng chữ: Ngày hai mươi tháng bảy năm hai
nghìn khơng trăm mười lăm.)
Tại Phịng Cơng chứng Chấn Phong thành phố Hồ Chí Minh.
Tơi Lâm Thị K Cơng chứng viên Phịng Cơng chứng Chấn Phong thành phố
Hồ Chí Minh
Chứng nhận:
- Hợp đồng ủy quyền được giao kết giữa Bên A là bà Bạch Thị N và Bên B là
bà Mã Thị G và bà Nguyễn Huỳnh H các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết
Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành
vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo
đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong
Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tơi;

- Hợp đồng này được lập thành 03 bản chính (mỗi bản chính gồm 05 tờ, 09
trang), cấp cho:
+ Bên A 01 bản chính;
+ Bên B 01 bản chính;
+ Lưu tại Phịng Cơng chứng một bản chính.
Số cơng chứng 343, quyển số.……. TP/CC- ………

10


Công chứng viên
(đã ký)

11



×