Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM ĐO ĐIỆN- ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.7 KB, 91 trang )

TRƯỜNG ÐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA ÐIỆN - ÐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM

ĐO ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 4 - 2010

Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử


NỘI QUY
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN-ĐIỆN TỬ

ĐIỀU I. TRƯỚC KHI ĐẾN PHÒNG THÍ NGHIỆM SINH VIÊN PHẢI:
1. Nắm vững quy định an toàn của phòng thí nghiệm.
2. Nắm vững lý thuyết và đọc kỹ tài liệu hướng dẫn bài thực nghiệm.
3. Làm bài chuẩn bị trước mỗi buổi thí nghiệm. Sinh viên không làm bài chu
ẩn bị
theo đúng yêu cầu sẽ không được vào làm thí nghiệm và xem như vắng bu
ổi thí
nghiệm đó.
4. Đến phòng thí nghiệm đúng giờ quy định và giữ trật tự chung. Trễ 15
phút
không được vào thí nghiệm và xem như vắng buổi thí nghiệm đó.
5. Mang theo thẻ sinh viên và gắn bảng tên trên áo.
6. Tắt điện thoại di dộng trước khi vào phòng thí nghiệm.
ĐIỀU II. VÀO PHÒNG THÍ NGHIỆM SINH VIÊN PHẢI:
1. Cất cặp, túi xách vào nơi quy định, không mang đồ dùng cá nhân vào phòn


g thí
nghiệm.
2. Không mang thức ăn, đồ uống vào phòng thí nghiệm.
3. Ngồi đúng chỗ quy định của nhóm mình, không đi lại lộn xộn.
4. Không hút thuốc lá, không khạc nhổ và vứt rác bừa bãi.
5. Không thảo luận lớn tiếng trong nhóm.
6. Không tự ý di chuyển các thiết bị thí nghiệm.
ĐIỀU III. KHI TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM SINH VIÊN PHẢI:
1. Nghiêm túc tuân theo sự hướng dẫn của cán bộ phụ trách.
2. Ký nhận thiết bị, dụng cụ và tài liệu kèm theo để làm bài thí nghiệm.
3. Đọc kỹ nội dung, yêu cầu của thí nghiệm trước khi thao tác.
4. Khi máy có sự cố phải báo ngay cho cán bộ phụ trách, không tự tiện sửa chữ
a.
5. Thận trọng, chu đáo trong mọi thao tác, có ý thức trách nhiệm giữ gìn tốt
thiết
bị.


6. Sinh viên làm hư hỏng máy móc, dụng cụ thí nghiệm thì phải bồi thường
cho
Nhà trường và sẽ bị trừ điểm thí nghiệm.
7. Sau khi hoàn thành bài thí nghiệm phải tắt máy, cắt điện và lau sạch bàn
máy,
sắp xếp thiết bị trở về vị trí ban đầu và bàn giao cho cán bộ phụ trách.
ĐIỀU IV.

Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
1. Mỗi sinh viên phải làm báo cáo thí nghiệm bằng chính số liệu của mình thu
thập

được và nộp cho cán bộ hướng dẫn đúng hạn định, chưa nộp báo cáo bài t
rước
thì không được làm bài kế tiếp.
2. Sinh viên vắng quá 01 buổi thí nghiệm hoặc vắng không xin phép sẽ bị cấm
thi.
3. Sinh viên chưa hoàn thành môn thí nghiệm thì phải học lại theo quy địn
h của
phòng đào tạo.
4. Sinh viên hoàn thành toàn bộ các bài thí nghiệm theo quy định sẽ được t
hi để
nhận điểm kết thúc môn học.
ĐIỀU V.
1. Các sinh viên có trách nhiệm nghiêm chỉnh chấp hành bản nội quy này.
2. Sinh viên nào vi phạm, cán bộ phụ trách thí nghiệm được quyền cảnh báo
, trừ
điểm thi. Trường hợp vi phạm lặp lại hoặc phạm lỗi nghiệm trọng, sinh vi
ên sẽ
bị đình chỉ làm thí nghiệm và sẽ bị đưa ra hội đồng kỷ luật nhà trường.
Tp.HCM, Ngày 20 tháng 09 năm
2009
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
(Đã ký)


PGS TS. PHẠM HỒNG LIÊN

Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử

BÀI 1


TÌM HIỂU DAO ĐỘNG KÝ VÀ MÁY PHÁT SÓNG
I

Phần lý thuyết
CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN TRÊN DAO ĐỘNG KYÙ

-

INTENSITY (31)
Điều khiển độ sáng màn hình. Quay theo chiều kim đồng hồ sẽ là
m tăng độ
sáng.
- FOCUS (28)
Điều khiển hội tụ. Sau khi điều chỉnh độ sáng thích hợp. Chỉnh FOCU
S để quan


sát rõ nhất.
- TRACE ROTATION (29)
Xoay đường hiển thị song song với đường chuẩn của màn hình.
-

Ngõ vào CH1 (1)
Ngõ vào kênh 1. Trong chế độ quan sát X-Y, tín hiệu tại kênh này trở
thành ngõ
vào theo trục X.
- Ngõ vào CH2 (13)
Ngõ vào kênh 2. Trong chế độ quan sát X-Y, tín hiệu tại kênh này trở
thành ngõ

vào theo trục Y.
- Công tắc chuyển DC/GND/AC……2, 14
Chọn các tuỳ chọn kết hợp sau đây cho kênh 1 và kênh 2.
DC: ghép DC, tất cả tín hiệu được nối trực tiếp tới bộ suy giảm.
GND: Tín hiệu ngõ vào được chuyển sang off và bộ suy giảm được nố
i đất.
AC: Chỉ cho phép tín hiệu AC chuyển tới bộ suy giảm.
-

Công tắc chuyển VOL/DIV của kênh 1 và 2(4, 10)
Suy giảm Kênh 1(X)/Kênh 2(Y). Chọn hệ số phản xạ từ 5V/DIV tới 5

mV/DIV.
- VARIABLE (5, 11)
Điều chỉnh độ nhạy, với hệ số 1/3 hoặc nhỏ hơn của giá trị được chỉ
định trên
panel. Ở vị trí CAL, độ nhạy được định chuẩn với giá trị được chỉ định t
rên panel.
Khi núm này được kéo ra (Trạng thái x5MAG), độ nhạy bộ khuếch đại
được nhân
với 5.
Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử
Trang 1
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
-

POSITION (25)


Điều khiển vị trí tia quét theo chiều thẳng đứng của tín hiệu ở kênh 2.

-

POSITION (27)
Điều khiển vị trí tia quét theo chiều thẳng đứng của tín hiệu ở kênh 1.

-

VERT MODE (7)

Chọn chế độ hoạt động:
CH1: Chỉ có kênh 1 được tích cực.
CH2: Chỉ có kênh 2 được tích cực và công tắc (X-Y).
DUAL: Tích cực 2 kênh, quét tuần hoàn kênh 1 và kênh 2. Thích hợ
p để quan
sát với tốc độ quét nhanh.
CHOP: Hoạt động giữa các kênh được chuyển đổi ở tần số xấp xỉ 50
0KHz của
các kênh hiển thị. Thích hợp để quan sát với tốc độ quét thấp. Khi sử dụ
ng CHOP,
kéo công tắc HOLDOFF ra.
ADD: Để đo lường tổng hay hiệu đại số của tín hiệu giữa kênh CH1 v
à CH2, sử
dụng chức năng của công tắc CH2 PULL INV
-

Công tắc TRIGGER SOURCE (23)

Chọn nguồn Trigger bằng cách thiết lập công tắc tới:
CH1: Tín hiệu kênh 1 trở thành nguồn trigger của chọn lựa V
ERTICAL

MODE.
CH2: Tín hiệu kênh 2 trở thành nguồn trigger.
LINE: Tín hiệu nguồn AC được sử dụng như nguồn trigger.
EXT: Tín hiệu trigger thu được từ kết nối EXT TRIG (trigger ngoài).
-

Đầu cắm ngõ vào EXT TRIG (16)
Tín hiệu từ kết nối EXT TRIG trở thành nguồn trigger. Để sử dụng

chức năng
này, thiết lập công tắc TRIGGER SOURCE (23) tới vị trí EXT.


-

Công tắc TRIGGER COUPLING (24)
Chọn chế độ trigger:

Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử
Trang 2
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
AUTO: Trong chế độ trigger tự động, quét được thực hiện theo tín hi
ệu trigger
cân bằng.
NORM: Trong chế độ trigger bình thường, quét chỉ được thực hiện k
hi tín hiệu
trigger cân bằng xuất hiện.
TV-V: Phạm vi băng thông trigger là DC-1kHz.
TV-H: Phạm vi băng thông trigger là 1kHz-100kHz.
-


SLOPE AND TRIG LEVEL (26)
Chọn độ dốc trigger:
“+” Trigger xuất hiện khi tín hiệu trigger cắt mức trigger theo chi
ều dương.
Nhấn vào là slope “+”.
“-” Trigger xuất hiện khi tín hiệu trigger cắt mức trigger theo chiều â
m. Kéo ra
là slope “-”.
Núm TRIG LEVEL là để hiển thị một dạng sóng ổn định được đồng
bộ hoá và
thiết lập điểm bắt đầu cho dạng sóng đó.
Khi núm này được quay theo chiều kim đồng hồ, mức trigger di ch
uyển theo
hướng lên với dạng sóng được hiển thị. Khi núm này được quay theo ch
iều ngược
chiều kim đồng hồ, mức trigger di chuyển theo hướng xuống với dạng
sóng được
hiển thị.
 Điều khiển HOLD OFF (21)
Tín hiệu với chu kỳ lặp lại phức tạp khó trigger có thể được trigg
er ổn định


bằng cách điều chỉnh núm HOLD OFF.


MAIN TIME/DIV (15)

Chọn tốc độ quét từ 0.2s/DIV tới 0.1µs/DIV theo bước 1-2-5.



POSITION (PULL x 10) (18)
Điều khiển vị trí ngang. Chọn 10 lần biên độ quét khi kéo ra, bình th

ường được
nhấn vào.
II

Phần thực hành
Mục đích và yêu cầu của bài thí nghiệm
 Mục đích: Tạo cho sinh viên hiểu rõ và kỹ năng sử dụng dao động k
ý và máy
phát sóng.
 Yêu cầu thiết bị thực hành:
- Dao động ký (oscilloscope)
Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử
Trang 3
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
- Máy phát sóng (Function generator)
- Dây đo dao động ký (2 dây)
- Dây tín hiệu máy phát sóng.


Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử
Trang 4
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
THÍ NGHIỆM 1-1

TÌM HIỂU DAO ĐỘNG KÝ

 Quan sát dao động ký, ghi các nút có trên dao động ký và nêu chức
năng của
từng nút (Theo lý thuyết).
 Cách sử dụng dây dao động ký. Trên dây dao động ký có bao nhiêu
vị trí, chức
năng từng vị trí (Theo lý thuyết). Gắn 2 dây vào dao động ký, kiểm
tra mass 2


dây này có nối tắt với nhau hay không.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra chức năng nút INTENSITY. Khi thay đổi nút này thì màn
hình hiển
thị thay đổi như thế nào? Giải thích? So sánh với lý thuyết.

2. Kiểm tra chức năng phím FOCUS. Khi thay đổi nút này màn hình hi
ển thị thay
đổi như thế nào? Giải thích? So sánh với lý thuyết.

3. Tạo tín hiệu ghép AC+DC từ máy phát sóng: AC sóng sin có tần số
50Hz, DC
10V và quan sát để phân biệt hai chế độ ghép AC, DC (Sử dụng nút
OFFSET
của máy phát sóng). Ở chế độ AC, sẽ quan sát được tín hiệu nào? Ở c
hế độ DC,
sẽ quan sát được tín hiệu nào? Vẽ tín hiệu quan sát được.

4. Sử dụng kết hợp chế độ bắt tín hiệu (Trigger) và giữ tín hiệu (Hold) đ
ể đồng bộ
một tín hiệu sóng vuông tuần hoàn từ máy phát sóng có tần số 20K

Hz. Nhận
xét.

Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử


Trang 5
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
5. Đo biên độ tín hiệu
5.1 Xác định đường GND.
5.2 Cho tín hiệu hình sin 50Hz từ máy phát sóng. Xác định biên
độ tín hiệu
hiển thị trên dao động ký. Thay đổi biên độ tín hiệu trên máy phát s
óng từ 0V
đến +10V. Kiểm tra và so sánh giá trị hiển thị trên VOM. Nhận xét.

5.3 Thay đổi nút chỉnh VOL/DIV. Quan sát tín hiệu trên dao độn
g ký. Tín
hiệu thay đổi như thế nào. Xác định biên độ tín hiệu hiển thị trên da
o động ký
cho mỗi trường hợp. Biên độ tín hiệu có thay đổi khi thay đổi giá trị
VOL/DIV
không?

5.4 Thay đổi vị trí x1, x10 trên que đo. Quan sát tín hiệu trên dao
động ký. Tín
hiệu thay đổi như thế nào? Xác định biên độ tín hiệu hiển thị trên da
o động ký
cho mỗi trường hợp. Biên độ tín hiệu có thay đổi khi thay đổi khi th
ay đổi x1,

x10 không? Vẽ dạng sóng quan sát được trong 2 trường hợp.


6. Đo chu kỳ, tần số của tín hiệu
6.1 Cho tín hiệu hình sin từ máy phát sóng có tần số 50Hz, biên độ
5VP. Xác
định tần số, chu kỳ tín hiệu hiển thị trên dao động ký. Kiểm tra và s
o sánh giá
trị tạo ra trên máy phát sóng. Nhận xét.

Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử
Trang 6
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
6.2 Thay đổi nút chỉnh TIME/DIV. Quan sát tín hiệu trên dao độn
g ký. Tín
hiệu thay đổi như thế nào. Xác định chu kỳ, tần số tín hiệu hiển th
ị trên dao
động ký cho mỗi trường hợp. Chu kỳ, tần số của tín hiệu có thay đổ
i khi thay
đổi giá trị TIME/DIV không?

6.3 Thay đổi vị trí x1, x10 trên que đo. Quan sát tín hiệu trên dao
động ký. Tín
hiệu thay đổi như thế nào. Xác định chu kỳ, tần số tín hiệu hiển th
ị trên dao
động ký cho mỗi trường hợp. Chu kỳ, tần số tín hiệu có thay đổi khi t
hay đổi vị
trí x1, x10 trên que đo không?



Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử
Trang 7
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
THÍ NGHIỆM 1-2

TÌM HIỂU MÁY PHÁT SÓNG
 Quan sát máy phát sóng. Ghi lại các nút có trên máy phát sóng. Chức
năng của
từng nút.
 Nối dây vào OUTPUT. Bật POWER.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Thay đổi dạng sóng tín hiệu.
Thay đổi tuần tự các phím trong FUNCTION, quan sát dạng sóng trên
dao động
ký. Vẽ dạng sóng.


2. Thay đổi biên độ tín hiệu.
2.1 Tạo sóng sin tần số 50Hz. Quan sát tín hiệu trên dao động ký
và vẽ dạng
sóng quan sát được.

2.2 Thay đổi nút AMPLITUDE trên máy phát sóng đồng thời quan
sát tín hiệu
trên dao động ký, biên độ của tín hiệu có thay đổi không? Tần số của t
ín hiệu có
thay đổi không?

2.3 Khi thay đổi nút AMPLITUDE, biên độ của tín hiệu thay đổi từ
bao nhiêu

đến bao nhiêu?

Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử
Trang 8
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
2.4 Nhấn phím -30dB. Biên độ của tín hiệu có thay đổi không? Tần
số của tín
hiệu có thay đổi không? Độ thay đổi bằng bao nhiêu?


2.5 Kéo OFFSET ra, thay đổi OFFSET. Quan sát tín hiệu trên dao
động ký và
vẽ dạng sóng. Nhận xét.

3. Thay đổi tần số tín hiệu.
3.1 Tạo sóng hình sin, chọn nút 1 trên RANGE Hz/GATE TIME.
3.2 Thay đổi nút MAIN trên máy phát sóng đồng thời quan sát tín
hiệu trên
dao động ký, biên độ của tín hiệu có thay đổi không? Tần số của t
ín hiệu có
thay đổi không?

3.3 Khi thay đổi MAIN, biên độ/tần số của tín hiệu thay đổi từ bao
nhiêu đến
bao nhiêu?

3.4 Thay đổi nút FINE trên máy phát sóng đồng thời quan sát tín
hiệu trên dao
động ký, biên độ của tín hiệu có thay đổi không? Tần số của tín hiệu c
ó thay đổi

không?

3.5 Khi thay đổi FINE, biên độ/tần số của tín hiệu thay đổi từ bao
nhiêu đến
bao nhiêu?


Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử
Trang 9
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
3.6 Thay đổi các nút trên RANGE Hz/GATE TIME. Quan sát tín
hiệu trên
dao động ký. Biên độ của tín hiệu có thay đổi không? Tần số của t
ín hiệu có
thay đổi không? Thay đổi như thế nào?

4. Thay đổi chu kỳ làm việc (duty cycle):
4.1. Tạo sóng vuông, chọn nút 100HZ trên RANGE Hz/GATE TIME.
4.2. Nhấn núm RAMP/PULSE vào trong, quan sát tỷ lệ chu kỳ là
m việc với
chu kỳ của tín hiệu quan sát được. Vẽ dạng sóng.

4.3. Kéo núm RAMP/PULSE ra ngoài, điều chỉnh và quan sát tỷ lệ c
hu kỳ làm
việc với chu kỳ của tín hiệu quan sát được. Tỷ lệ này thay đổi trong p
hạm vi từ
đâu đến đâu?


Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử

Loại tín hiệu

Trị trung bình

Trị hiệu dụng

Sóng vuông đơn cực
Sóng vuông lưỡng cực
Sóng tam giác
Trang 10
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
Loại chỉnh lưu
Tín hiệu

Toàn kỳ
TB

Bán kỳ
HD

TB

Sóng vuông đơn cực
Sóng vuông lưỡng cực
Sóng tam giác
BÀI 2

TÌM HIỂU VỀ VOM
I


pere.

Phần lý thuyết
 Trình bày cấu tạo của Volt kế, Ohm kế và ampere kế.
 Trình bày nguyên lý hoạt động của các loại cơ cấu đo Volt, Ohm, Am

 Các phương pháp đo giá trị điện áp DC dùng chỉnh lưu bán kỳ, toàn
kỳ và đo

HD


theo trị hiệu dụng thật.
 Nêu định nghĩa hệ số dạng và hệ số đỉnh của một tín hiệu tuần hoàn.
 Tính toán hệ số dạng và hệ số đỉnh của các dạng sóng: sóng vuông
đơn. cực,
sóng vuông lưỡng cực, sóng tam giác và sóng sin. Các tín hiệu trên
có biên độ
là 5V.

 Tính toán các giá trị trung bình và trị hiệu dụng của tín hiệu chỉnh lư
u toàn kỳ,
bán kỳ của các dạng sóng trên.

Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử
Trang 11


Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
II

1

Phần thực hành
Mục đích và yêu cầu của bài thí nghiệm
 Mục đích: giúp SV tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động
của một loại
thiết bị đo rất thông dụng trong thực tế đó là VOM. Phân tích cách
đo các giá
trị tín hiệu không sine, nắm rõ cấu trúc của loại thiết bị mình sử dụ
ng và tìm
hiểu sự giống và khác nhau của 2 loại thiết bị: cơ và điện tử.
 Yêu cầu thiết bị thực hành:
- Dao động ký (oscilloscope)
- Máy phát sóng (Function generator)
- VOM khung quay (VOM cơ)
- VOM số
- Điện trở (có trên panel thí nghiệm)
- Đi-ốt bán dẫn (Diode)
- Các dây nối
2

STT

Vị trí

Chức năng

Quan sát và ghi nhận thông số thiết bị
 Quan sát VOM chỉ thị kim, ghi lại các chức năng có trên VOM
kim và công



đều.
Giải thích: ...............................................................................................
........
.................................................................................................................
........
dụng
của nó.
.................................................................................................................
........
.................................................................................................................
........
.................................................................................................................
........

So sánh các vạch chia có trên VOM, giải thích tại sao thang chia Ohm không


.................................................................................................................
........
.................................................................................................................
......
..

STT

Vị trí / phím

Chức năng


Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử
Trang 12
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử

Loại tín hiệu

Giá trị trên Osc (v)

Giá trị trên VOM (v)

Loại tín hiệu

Giá trị trên Osc (v)

Giá trị trên VOM (v)




Quan sát VOM chỉ thị số, ghi lại các chức năng có trên VOM.

3

Chức năng của VOM chỉ thị kim

Đối với thang đo điện áp
1. Chỉnh máy phát sóng để có dạng sóng sine tần số 50Hz, biên đ
ộ 5V
2. Chỉnh VOM ở chế độ đo điện áp AC tầm đo 10VAC. Đo và

ghi lại kết
quả.

3. Chỉnh máy phát sóng để có điện áp ngõ ra DC giá trị +5V, t
hành phần
AC bằng 0
4. Giữ nguyên VOM, ghi nhận kết quả hiển thị. Giải thích giá trị
đo được.

Giải thích kết quả: ..................................................................................
........
.................................................................................................................
........
.................................................................................................................
........
.................................................................................................................
........
.................................................................................................................
........
5. Chỉnh tiếp máy phát sóng để có dạng sóng DC giá trị –5V,
thành phần
AC = 0
Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử


Trang 13
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Đo Điện – Điện tử
Loại tín hiệu

Giá trị trên Osc (v)


Giá trị trên VOM (v)

6. Ghi nhận lại giá trị hiển thị trên VOM, giải thích và nhận xét kế
t quả.

Giải thích kết quả: ..................................................................................
........
.................................................................................................................
........
.................................................................................................................
Tầm đo

Giá trị điện trở

........
.................................................................................................................
........
.................................................................................................................
........

Đối với thang đo điện trở
7. Chuyển VOM sang tầm đo x1K, thực hiện chỉnh 0 cho tầm
đo này và
dùng để đo 1 điện trở trên panel.
8. Chuyển sang một tầm đo khác, không thực hiện chỉnh 0 cho tầ
m đo mới
này, tiến hành đo trên cùng một điện trở trước đó và so sánh 2
giá trị đo
được.

Ký hiệu

Điện áp đo được


9.

Nhận xét kết quả TN và giải thích hiện tượng.

Giải thích kết quả: ..................................................................................
........
.................................................................................................................
........
.................................................................................................................
........
.................................................................................................................
........
.................................................................................................................
........
4

Chức năng của VOM chỉ thị số
1. Chỉnh máy phát sóng để có được dạng sóng DC 5V, thành phần
AC bằng
0V.
2. Sử dụng VOM số để chế độ đo áp DC, trên màn hình hiển thị k
ý hiệu gì?


Bộ môn Tự động – Điều khiển, Khoa Điện – Điện tử

Trang
Ký hiệu
14
Tài liệ
u hướn
g dẫn t
hí nghi
ệm Đo Điện – Điện tử

Giải thích

3. Nhấn nút RANGE-H, trên màn hình hiển thị ký hiệu gì? Gi
á trị đo có
thay đổi gì? Nhận xét.
Ký hiệu

Giá trị

Giải thích

4. Chỉnh máy phát sóng để có dạng sóng sin tần số 50Hz, biên
độ 5V và
Ký hiệu

Giải thích

thành phần DC bằng 0V.
5. Chuyển VOM sang chế độ đo AC, trên màn hình hiển thị ký hi
ệu gì? Đo
giá trị trên máy phát sóng, so sánh giá trị trên VOM và trên

máy phát
Ký hiệu

Giá trị ghi
trên panel

Giá trị
đo được

sóng, VOM đo trị gì?

Giải thích


×