ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NAM ĐỊNH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
NGÀNH/NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:….../QĐ-CĐKTCNNĐ, ngày tháng năm
2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định)
Nam Định, năm 2019
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Giáo trình “Kế toán hành chính sự nghiệp” do Trường Cao đẳng Kỹ thuật
Công nghệ Nam Định ban hành là giáo trình đào tạo trình độ Cao đẳng Kế toán
doanh nghiệp nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc
trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Để đáp ứng yêu cầu đào tạo toàn diện, ngoài các môn học/mô đun chuyên
ngành Kế toán Doanh nghiệp, để trang bị kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp trong
hạch toán kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trong chương trình đào
tạo trình độ Cao đẳng Kế toán Doanh nghiệp, Bộ môn Kinh tế-Trường Cao đẳng
Kỹ thuật Công nghệ Nam Định đã tiến hành biên soạn giáo trình môn học Kế
toán Hành chính sự nghiệp.
Giáo trình được biên soạn trên cơ sở tham khảo giáo trình Kế toán Kế toán
Hành chính sự nghiệp trường Cao đẳng nghề Nam Định 2009, Thông tư số
107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ
kế toán hành chính, sự nghiệp,Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước và
một số tài liệu khác có liên quan đến môn học.
Trong quá trình biên soạn, soạn giả đã cố gắng thể hiện nội dung giáo trình
để đảm bảo tính lý luận, tính khoa học và tính thực tiễn phù hợp với nhận thức
chung của sinh viên trình độ Cao đẳng Kế toán doanh nghiệp. Tuy nhiên, do khả
năng và thời gian có hạn, giáo trình không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của độc giả để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Nam Định, ngày 18 tháng 01 năm 2019
Chủ biên: Thạc sỹ Nguyễn Sơn Ngọc Minh
3
MỤC LỤC
TRANG
Lời giới thiệu
Mục lục
Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán hành chính sự nghiệp
1.
Đối tượng, nhiệm vụ và chức năng của kế toán HCSN
1.1. Đơn vị HCSN
1.2. Đối tượng hạch toán trong đơn vị HCSN
1.3. Chức năng
1.4. Nhiệm vụ
2.
Tổ chức kế toán trong đơn vị HCSN
2.1. Nội dung công tác kế toán trong đơn vị HCSN
2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng
2.3. Lựa chọn hình thức kế toán
2.4. Vận dụng báo cáo tài chính
2.5. Tổ chức kiểm tra
2.6. Tổ chức kiểm kê
3.
Mục lục ngân sách nhà nước
3.1. Khái niệm và phân loại
3.2. Hướng dẫn sử dụng
4.
Thực hành
Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư tài chính và vật tư hàng
hóa
1.
Kế toán vốn bằng tiền
1.1. Kế toán tiền mặt (TK 111)
1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc (TK 112)
2.
Kế toán đầu tư tài chính, góp vốn và đầu tư tài chính khác
2.1. Kế toán đầu tư tài chính, góp vốn và đầu tư tài chính khác
2.2. Kế toán các hinh thức sử dụng tài sản để liên doanh, liên kết
3.
Kế toán vật tư hàng hoá
3.1. Kế toán nguyên liệu, vật liệu (TK 152)
3.2. Kế toán công cụ, dụng cụ (TK 153)
3.3. Kế toán chi phí SXKD, dịch vụ dở dang(TK 154)
3.4. Kế toán sản phẩm (TK 155)
3.5. Kế toán hàng hóa
4.
Thực hành
Chương 3: Kế toán Tài sản cố định, xây dựng cơ bản
1.
Kế toán tài sản cố định (TK 211, 213)
1.1. Quy định chung khi hạch toán
4
2
3
9
9
9
10
11
11
12
12
12
24
25
25
26
26
26
28
30
31
31
31
40
49
49
55
61
61
69
73
76
77
78
81
81
81
1.2.
1.3.
1.4.
2.
2.1.
2.2.
Tài khoản sử dụng
Phương pháp hạch toán kế toánTSCĐ hữu hình
Phương pháp hạch toán kế toán TSCĐ vô hình
Kế toán khấu hao và hao mòn lũy kế TCSĐ (TK 214)
Khái niệm
Nguyên tắc và phương pháp tính hao mòn và khấu hao
TSCĐ
2.3. Tài khoản sử dụng
2.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.
Kế toán XDCB và nâng cấp TSCĐ
3.1. Quy định chung khi hạch toán
3.2. Tài khoản sử dụng
3.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
4.
Kế toán chi phí trả trước
4.1. Nguyên tắc kế toán
4.2. Tài khoản sử dụng
4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
5.
Thực hành
Chương 4: Kế toán các khoản thanh toán
1.
Các quan hệ thanh toán trong đơn vị HCSN
2.
Kế toán các khoản nợ phải thu
2.1. Kế toán phải thu khách hàng(TK 131)
2.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (TK 133)
2.3. Kế toán phải thu nội bộ(TK 136)
2.4. Kế toán tạm chi (TK 137)
2.5. Kế toán phải thu khác
2.6. Kế toán tạm ứng
3.
Kế toán các khoản nợ phải trả
3.1. Kế toán phải trả cho người bán (TK 331)
3.2. Kế toán các khoản phải nộp theo lương (TK 332)
3.3. Kế toán các khoản phải nộp nhà nước(TK 333)
3.4. Kế toán phải trả người lao động(TK 334)
3.5. Kế toán phải trả nội bộ (TK 336)
3.6. Kế toán tạm thu (TK 337)
3.7. Kế toán phải trả khác (TK 338)
3.8. Kế toán các quỹ đặc thù (TK 353)
3.9. Kế toán các khoản nhận trước chưa ghi thu (TK 366)
4.
Thực hành
Chương 5: Kế toán các khoản doanh thu, chi phí và xác định kết
quả trong đơn vị HCSN
5
89
90
103
106
106
107
107
108
110
110
111
111
116
116
117
117
118
121
121
122
122
125
127
129
131
136
137
137
139
142
147
151
154
163
166
167
174
179
1.
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
2.
2.1.
2.2.
2.3.
Kế toán các khoản doanh thu
Kế toán thu hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp
Kế toán thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
Kế toán thu phí được khấu trừ, để lại
Kế toán doanh thu tài chính
Kế toán doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
Kê toán thu nhập khác
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản sử dụng
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế
chủ yếu
3.
Kế toán các khoản chi phí
3.1. Khái niệm chi phí
3.2. Kế toán chi phí hoạt động
3.3. Kế toán chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
3.4. Kế toán chi phí hoạt động thu phí
3.5. Kế toán chi phí tài chính
3.6. Kế toán giá vốn hàng bán
3.7. Kế toán chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
3.8. Kế toán chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí
4.
Kế toán chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
4.1. Kế toán chi phí khác
4.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
5.
Kế toán xác định kết quả
5.1. Nguyên tắc ké toán
5.2. Tài khoản sử dụng
5.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu
6.
Thực hành
Chương 6: Kế toán các nguồn kinh phí trong đơn vị HCSN
1.
Các nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
2.
Kế toán nguồn vốn kinh doanh
2.1. Nguyên tắc kế toán
2.2. Tài khoản sử dụng
2.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu
3.
Kế toán thặng dư (thâm hụt) lũy kế
3.1. Nguyên tắc kế toán
3.2. Tài khoản sử dụng
3.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế
6
179
180
184
187
189
192
195
195
196
196
197
197
198
202
204
207
210
211
213
214
214
215
217
217
217
218
220
221
221
221
221
222
222
222
222
223
224
chủ yếu
4.
Kế toán các quỹ
4.1. Nguyên tắc kế toán
4.2. Tài khoản sử dụng
4.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu
5.
Kế toán các nguồn cải cách tiền lương
5.1. Nguyên tắc kế toán
5.2. Tài khoản sử dụng
5.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu
6.
Thực hành
Chương 7: Báo cáo quyết toán và báo cáo tài chính
1.
Báo cáo quyết toán
1.1. Đối tượng lập báo cáo quyết toán
1.2. Mục đích củabáo cáo quyết toán
1.3. Nguyên tắc, yêu cầu lập và trình bày báo cáo quyết toán
1.4. Kỳ báo cáo
1.5. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo
quyết toán
1.6. Nội dung, thời hạn nộp báo cáo quyết toán
1.7. Danh mục báo cáo quyết toán
2.
Báo cáo tài chính
2.1. Đối tượng lập báo cáo tài chính
2.2. Mục đích củabáo cáo tài chính
2.3. Nguyên tắc, yêu cầu lập báo cáo tài chính
2.4. Kỳ lập báo cáo
2.5. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo tài
chính
2.6. Nội dung, thời hạn nộp báo cáo tài chính
2.7. Công khai báo cáo tài chính
2.8. Danh mục báo cáo tài chính
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
7
225
225
225
226
229
229
229
229
229
231
231
231
231
232
232
233
233
234
234
234
234
235
235
235
236
236
236
238
239
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Kế toán hành chính sự nghiệp
Mã môn học: MH 30
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:
- Vị trí: Môn kế toán Hành chính sự nghiệp là một trong ba môn thuộc hệ thống
kế toán quốc gia và là một môn học chuyên ngành, được bố trí học vào học kỳ 2
năm thứ 2
- Tính chất: Là môn học cung cấp kiến thức, kỹ năng để thực hiện việc thu thập,
xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong đơn vị
hành chính sự nghiệp.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học: Ngoài các môn học/mô đun chuyên ngành Kế
toán doanh nghiệp, môn học kế toán hành chính sự nghiệp đáp ứng yêu cầu đào
tạo toàn diện, trang bị kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp trong hạch toán kế toán
tại các đơn vị hành chính sự nghiệp- một bộ phận quan trọng trong hệ thống các
cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:
+ Vận dụng được các kiến thức đã học về kế toán hành chính sự nghiệp
trong việc thực hiện thực hiện các nghiệp vụ kế toán tại các đơn vị Hành chính
sự nghiệp.
+ Giải quyết được những vấn đề về chuyên môn kế toán và tổ chức được
công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp;
+ Vận dụng được các kiến thức kế toán HCSN đã học vào ứng dụng các
phần mềm kế toán.
- Về kỹ năng:
+ Tổ chức được công tác kế toán tại các đơn vị HCSN
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán ;
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp;
+ Lập được các báo cáo tài chính theo quy định
+ Sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán vào thực tiễn công tác kế toán.
+ Kiểm tra đánh giá được công tác kế toán tài chính trong đơn vị HCSN
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có năng lực thực hiện các phần hành kế toán theo nội dung chuyên môn
đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ Có khả năng tự định hướng, thích nghi với một số môi trường làm việc
có liên quan; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.
8
+ Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ
thông thường;.
+ Có năng lực lập kế hoạch, thực hiện, đánh giá và cải tiến các hoạt động
chuyên môn ở quy mô nhỏ.
Nội dung chính của môn học:
Nội dung giáo trình bao gồm 7 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán hành chính sự nghiệp
Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư và vật tư hàng hoá
Chương 3: Kế toán TSCĐ, XDCB
Chương 4: Kế toán các khoản thanh toán
Chương 5: Kế toán các khoản doanh thu, chi phí và xác định kết quả trong
đơn vị HCSN
Chương 6: Kế toán các nguồn kinh phí trong đơn vị HCSN
Chương 7: Báo cáo quyết toán và báo cáo tài chính
9
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Mã chương: MH 30-01
Giới thiệu:
Nội dung chương đầu của giáo trình sẽ trình bày những nội dung tổng
quát của hạch toán kế toán hành chính sự nghiệp như: đối tượng, nhiệm vụ, chức
năng, tổ chức kế toán trong đơn vị HCSN và Mục lục ngân sách nhà nước.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm, đối tượng và nhiệm vụ, chức năng của kế toán
HCSN
- Trình bày được phương pháp tổ chức kế toán trong đơn vị HCSN
- Phân biệt được Mục lục ngân sách
- Sử dụng được các tài khoản kế toán
- Phân biệt được các hình thức ghi sổ kế toán
- Sử dụng được Mục lục ngân sách Nhà nước
- Tuân thủ các quy định theo luật kế toán ngân sách Nhà nước
Nội dung chính:
1. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ CHỨC NĂNG CỦA KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ
NGHIỆP
1.1. Đơn vị hành chính sự nghiệp
1.1.1. Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp.
Đơn vị hành chính sự nghiệp là đơn vị do Nhà nước quyết định thành lập
nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý Nhà nước về
một hoạt động nào đó.
Đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh tế ngân
sách nhà nước, gồm: Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước
các cấp; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ;
Tòa án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân các cấp; Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện; Tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước; Đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo một phần hoặc toàn
bộ kinh phí; Tổ chức quản lý tài sản quốc gia; Ban Quản lý dự án đầu tư có
nguồn kinh phí ngân sách nhà nước; Các Hội, Liên hiệp hội, Tổng hội, các tổ
chức khác được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động;
10
- Đơn vị vũ trang nhân dân, kể cả Tòa án quân sự và Viện kiểm sát quân sự
(Trừ các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân);
- Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
(Trừ các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập), gồm: Đơn vị sự nghiệp tự cân đối
thu, chi; Các Tổ chức phi chính phủ; Hội, Liên hiệp hội, Tổng hội tự cân đối thu
chi; Tổ chức xã hội; Tổ chức xã hội – nghề nghiệp tự thu, tự chi; Tổ chức khác
không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
1.1.2. Phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Căn cứ vào nguồn thu và khả năng tự trang trải trong quá trình hoạt động.
Để phân loại, bên cạnh các đơn vị hành chính sự nghiệp thuần tuý (đơn vị sự
nghiệp không có thu) còn có các đơn vị sự nghiệp có thu.
+ Đơn vị hành chính sự nghiệp không có thu là các đơn vị được ngân sách
Nhà nước bảo đảm toàn bộ nguồn kinh phí hoạt động.
+ Đơn vị sự nghiệp có thu là đơn vị tự bảo đảm một phần hay toàn bộ kinh
phí hoạt động thường xuyên, ngân sách nhà nước không phải cấp kinh phí hay
chỉ cấp một phần kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên cho đơn vị.
- Xét trên góc độ quản lý tài chính có thể chia các đơn vị hành chính sự
nghiệp trong cùng một ngành theo hệ thống dọc thành các đơn vị sau đây:
* Đơn vị dự toán cấp I: Đây là các đơn vị cấp cao nhất trong ngành, là các
đơn vị trực tíêp nhận ngân sách hằng năm do Thủ thướng Chính phủ hoặc uỷ
ban nhân dân giao. Đơn vị dự toán cấp I thực hiện phân bổ, giao dự toán cho
đơn vị trực thuộc; chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc tổ chức, thực hiện
công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và quyết toán ngân
sách của các đơn vị trực thuộc theo quy định.
* Đơn vị dự toán cấp II: Đây là đơn vị cấp dưới của đơn vị cấp I, được đơn
vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán cho đơn vị dự toán cấp III
(Trường hợp được sự uỷ quyền của đơn vị dự toán cấp I), chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và
công tác kế toán và quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới theo quy định.
* Đơn vị dự toán cấp III:Là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn
vị cấp I và cấp II giao dự toán ngân sách, có trách nhiệm tổ chức thực hiện công
tác và quết toán ngân sách của đơn vị mình và đơn vị sử dụng ngân sách trực
thuộc ( nếu có) theo quy định.
* Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III: Đơn vị cấp dưới của đơn vị
cấp III là đơn vị được nhận kinh phí để thực hiện phần công việc cụ thể, khi chi
tiêu phải thực hiện công tác kế toán và quyết toán theo quy định.
Lưu ý: Việc phân chia các đơn vị dự toán trong một ngành chỉ có tính chất
tương đối nghĩa là thứ bậc của đơn vị dự toán không cố định mà tuỳ thuộc vào
cơ chế phân cấp quản lý ngân sách của Nhà nước. Do vậy, xác định một đơn vị
11
hành chính sự nghiệp thuộc đơn vị dự toán cấp nào thì tuỳ thuộc vào mối quan
hệ giữa nó với các đơn vị dự toán khác trong ngành hoặc với cơ quan tài chính
1.2. Đối tượng hạch toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng
dẫn kế toán hành chính sự nghiệp áp dụng cho: cơ quan nhà nước; đơn vị sự
nghiệp công lập, trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên
và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp, áp dụng chế độ
kế toán doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành; tổ
chức, đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân sách nhà nước (gọi tắt là đơn vị
hành chính, sự nghiệp). Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi
thường xuyên và chi đầu tư được áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp, nếu thực
hiện đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc có tiếp nhận viện trợ không hoàn lại của
nước ngoài hoặc có nguồn phí được khấu trừ, để lại thì phải lập báo cáo quyết
toán quy định tại Phụ lục 04 của số 107/2017/TT-BTC.
Để tiến hành các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ đã được Nhà nước
gia, các đơn vị hành chính sự nghiệp cần có một khối lượng tài sản nhất định.
Tài sản của các đơn vị hành chính sự nghiệp chủ yếu là do ngân sách Nhà nước
cấp, bao gồm: tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Tài sản dài hạn trong đơn vị hành chính sự nghiệp chủ yếu là nhà cửa và
các thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên môn của đơn vị.
Tài sản ngắn hạn trong đơn vị hành chính sự nghiệp chủ yếu là vật liệu,
dụng cụ nhà cửa và các thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên môn của đơn vị
và các khoản chi cho hoạt động chuyên môn chưa được quyết toán, chưa duyệt.
Quá trình vận động của tài sản trong quá trình hoạt động của các đơn vị
hành chính sự nghiệp là quá trình chi tiêu các loại tài sản phục vụ cho hoạt động
chuyên môn của đơn vị. Nguyên tắc cơ bản trong chi tiêu của các đơn vị hành
chính sự nghiệp là không bối hoàn trực tiếp các khoản đã chi (trừ đơn vị sự
nghiệp có thu). Mọi khoản chi trong các đơn vị hành chính sự nghiệp đều phải
theo dự toán và tuân thủ các qui định của chế độ tài chính hiện hành của Nhà
nước. Biểu hiện cụ thể của đối tượng kế toán trong các đơn vị hành chính sự
nghiệp có thể tóm tắt như sau:
- Tiền và các khoản tương đương tiền
- Vật tư và tài sản cố định
- Nguồn kinh phí, quỹ.
- Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán.
- Doanh thu, chi phí và xác định kết quả.
- Đầu tư tài chính, tín dụng Nhà nước.
- Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
1.3. Chức năng của kế toán hành chính sự nghiệp
12
Kế toán hành chính sự nghiệp là một bộ phận cấu thành hệ thống kế toán
nhà nước, có chức năng hệ thống tổ chức thông tin (đã kiểm tra) về tình hình
tiếp nhận và sử dụng, quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại
vật tư, tài sản công, tình hình chấp hành các dự toán thu chi và thực hiện các tiêu
chuẩn, định mức của nhà nước ở các đơn vị hành chính sự nghiệp.
13
1.4. Nhiệm vụ của kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp.
Kế toán phải tiến hành thu thập, ghi chép phản ánh một cách chính xác,
kịp thời đầy đủ và tổng hợp các thông tin về nguồn kinh phí và tình hình sử
dụng nguồn kinh phí thu, chi các khoản tại đơn vị.
Thực hiện việc kiểm tra kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi
tình hình thực hiện các tiêu chuẩn định mức, các chỉ tiêu kế toán tài chính của
Nhà nước tại đơn vị, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật thanh toán thu, nộp đối với
ngân sách Nhà nước và các chính sách khác.
Các đơn vị dự toán cấp trên phải theo dõi và kiểm soát tình hình phân
phối kinh phí, sử dụng và quyết toán kinh phí của đơn vị dự toán cấp dưới.
Tiến hành lập báo cáo tài chính và nộp đúng hạn các báo cáo, đồng thời
phải phân tích (Thuyết minh) hiệu quả sử dụng kinh phí của ngân sách Nhà
nước.
2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
2.1. Nội dung công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Là công cụ điều hành, quản lý các hoạt động hành chính, sự nghiệp, công
tác kế toán phải thực hiện theo từng phần việc cụ thể đã được quy định
Kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp gồm:
- Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư rài chính và vật tư hàng hoá
- Kế toán TSCĐ và XDCB
- Kế toán các khoản thanh toán
- Kế toán nguồn kinh phí, quỹ trong đơn vị Hành chính sự nghiệp
- Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả trong đơn vị HCSN
- Lập Báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính của đơn vị
Công tác kế toán của từng phần việc được tiến hành qua các bước: lập
chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán, tổng hợp lập báo cáo kế toán, kiểm tra và phân
tích số liệu, tài liệu kế toán, lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán.
2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng
Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống
hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình
tự thời gian. Tài khoản kế toán phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống
tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước
cấp và các nguồn kinh phí khác; tình hình thu, chi hoạt động, kết quả hoạt động
và các khoản khác ở các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Tài khoản kế toán được mở cho từng đối tượng kế toán có nội dung kinh
tế riêng biệt. Toàn bộ các tài khoản kế toán sử dụng trong đơn vị kế toán hình
thành hệ thống tài khoản kế toán. Bộ Tài chính quy định thống nhất hệ thống tài
khoản kế toán cho tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp trong cả nước. Hệ
thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ Tài
14
chính quy định thống nhất về loại tài khoản, số lượng tài khoản, ký hiệu, tên gọi
và nội dung ghi chép của từng tài khoản.
Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp được xây dựng theo
nguyên tắc dựa vào bản chất và nội dung họat động của đơn vị hành chính sự
nghiêp có vận dụng nguyên tắc phân loại và mã hoá của hệ thống tài khoản kế
toán doanh nghiệp và hệ thống tài khoản kế toán nhà nước, nhằm:
+ Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý và kiểm soát chi quỹ ngân sách nhà
nước, vốn, quỹ công, đồng thời thoả mãn yêu cầu quản lý và sử dụng kinh phí
của từng lĩnh vực, từng đơn vị hành chính sự nghiệp.
+ Phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh của các đơn
vị hành chính sự nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi lĩnh vực, phù hợp với mô hình
tổ chức và tính chất hoạt động.
+ Đáp ứng yêu cầu xử lý thông tin bằng các phương tiên tính toán thủ
công (hoặc bằng máy vi tính...) và thoả mãn đầy đủ nhu cầu của đơn vị và của
cơ quan quản lý Nhà nước.
Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp gồm các tài khoản trong
Bảng cân đối tài khoản và các tài khoản ngoài bảng cấn đối tài khoản.
Các loại tài khoản trong bảng gồm tài khoản từ loại 1 đến loại 9, được
hạch toán kép (hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản). Nguyên tắc ghi
sổ kép nghĩa là khi ghi vào bên Nợ của một tài khoản thì đồng thời phải ghi vào
bên Có của một hay nhiều tài khoản khác hoặc ngược lại.Tài khoản trong bảng
dùng để kế toán tình hình tài chính (gọi tắt là kế toán tài chính), áp dụng cho tất
cả các đơn vị, phản ánh tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, doanh thu, chi
phí, thặng dư (thâm hụt) của đơn vị trong kỳ kế toán.
Loại tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn
(không hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản). Các tài khoản ngoài bảng
liên quan đến ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước (TK
004, 006, 008, 009, 012, 013, 014, 018) phải được phản ánh theo mục lục ngân
sách nhà nước, theo niên độ (năm trước, năm nay, năm sau (nếu có) và theo các
yêu cầu quản lý khác của ngân sách nhà nước.
Trường hợp một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến tiếp
nhận, sử dụng: nguồn ngân sách nhà nước cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại thì kế toán vừa phải hạch toán kế toán
theo các tài khoản trong bảng, đồng thời hạch toán các tài khoản ngoài bảng, chi
tiết theo mục lục ngân sách nhà nước và niên độ phù hợp.
Nguyên tắc ghi sổ các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản được thực
hiện theo phương pháp (ghi đơn) nghĩa là ghi vào một bên của một tài khoản thì
không ghi đối ứng với bên nào của các tài khoản khác.
15
Các đơn vị hành chính, sự nghiệp căn cứ vào Hệ thống tài khoản kế toán
ban hành tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính
để lựa chọn tài khoản kế toán áp dụng cho đơn vị.
Đơn vị được bổ sung tài khoản kế toán trong các trường hợp sau:
- Được bổ sung tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã được quy định trong
danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục số 02) kèm theo Thông tư số
107/2017/TT-BTC để phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Trường hợp bổ sung tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã được quy
định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục số 02) kèm theo Thông
tư số 107/2017/TT-BTC thì phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản
trước khi thực hiện.
Dưới đây là danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư số
107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính.
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài
chính về việc Hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp)
STT
Số
hiệu
TK
cấp
1
Số hiệu
TK cấp
2, 3
A
Tên tài khoản
Phạm vi áp
dụng
CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG
LOẠI 1
1
2
111
Tiền mặt
Mọi đơn vị
1111
Tiền Việt Nam
1112
Ngoại tệ
112
Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
1121
Tiền Việt Nam
1122
Ngoại tệ
Mọi đơn vị
3
113
Tiền đang chuyển
Mọi đơn vị
4
121
Đầu tư tài chính
5
131
Phải thu khách hàng
Đơn vị sự
nghiệp
Mọi đơn vị
6
133
Thuế GTGT được khấu trừ
Mọi đơn vị
16
1331
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng
hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
7
136
Phải thu nội bộ
Mọi đơn vị
8
137
Tạm chi
Mọi đơn vị
9
1371
Tạm chi bổ sung thu nhập
1374
Tạm chi từ dự toán ứng trước
1378
Tạm chi khác
138
Phải thu khác
Đơn vị có
phát sinh
1381
Phải thu tiền lãi
1382
Phải thu cổ tức/lợi nhuận
1383
Phải thu các khoản phí và lệ phí
1388
Phải thu khác
10
141
Tạm ứng
Mọi đơn vị
11
152
Nguyên liệu, vật liệu
Mọi đơn vị
12
153
Công cụ, dụng cụ
Mọi đơn vị
13
154
Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
14
155
Sản phẩm
15
156
Hàng hóa
Đơn vị sự
nghiệp
Đơn vị sự
nghiệp
Đơn vị sự
nghiệp
LOẠI 2
16
211
Tài sản cố định hữu hình
2111
Nhà cửa, vật kiến trúc
21111
Nhà cửa
21112
Vật kiến trúc
2112
Phương tiện vận tải
21121
Phương tiện vận tải đường bộ
21122
Phương tiện vận tải đường thủy
21123
Phương tiện vận tải đường không
17
Mọi đơn vị
21124
Phương tiện vận tải đường sắt
21128
Phương tiện vận tải khác
2113
Máy móc thiết bị
21131
Máy móc thiết bị văn phòng
21132
Máy móc thiết bị động lực
21133
Máy móc thiết bị chuyên dùng
2114
Thiết bị truyền dẫn
2115
Thiết bị đo lường thí nghiệm
2116
Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc
cho sản phẩm
Tài sản cố định hữu hình khác
2118
17
18
213
Tài sản cố định vô hình
2131
Quyền sử dụng đất
2132
Quyền tác quyền
2133
Quyền sở hữu công nghiệp
2134
Quyền đối với giống cây trồng
2135
Phần mềm ứng dụng
2138
TSCĐ vô hình khác
214
Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
2141
2142
19
241
Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố
định hữu hình
Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố
định vô hình
Xây dựng cơ bản dở dang
2411
Mua sắm TSCĐ
2412
Xây dựng cơ bản
2413
Nâng cấp TSCĐ
Mọi đơn vị
Mọi đơn vị
Đơn vị có
phát sinh
20
242
Chi phí trả trước
Mọi đơn vị
21
248
Đặt cọc, ký quỹ, ký cược
Mọi đơn vị
LOẠI 3
18
22
331
Phải trả cho người bán
Mọi đơn vị
23
332
Các khoản phải nộp theo lương
Mọi đơn vị
24
25
3321
Bảo hiểm xã hội
3322
Bảo hiểm y tế
3323
Kinh phí công đoàn
3324
Bảo hiểm thất nghiệp
333
Các khoản phải nộp nhà nước
3331
Thuế GTGT phải nộp
33311
Thuế GTGT đầu ra
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332
Phí, lệ phí
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3337
Thuế khác
3338
Các khoản phải nộp nhà nước khác
334
Phải trả người lao động
3341
Phải trả công chức, viên chức
3348
Phải trả người lao động khác
Mọi đơn vị
Mọi đơn vị
26
336
Phải trả nội bộ
Mọi đơn vị
27
337
Tạm thu
Mọi đơn vị
28
3371
Kinh phí hoạt động bằng tiền
3372
Viện trợ, vay nợ nước ngoài
3373
Tạm thu phí, lệ phí
3374
Ứng trước dự toán
3378
Tạm thu khác
338
Phải trả khác
Đơn vị có
phát sinh
3381
Các khoản thu hộ, chi hộ
3382
Phải trả nợ vay
3383
Doanh thu nhận trước
19
3388
Phải trả khác
29
348
Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược
30
353
Các quỹ đặc thù
31
366
Các khoản nhận trước chưa ghi thu
3661
NSNN cấp
36611
Giá trị còn lại của TSCĐ
36612
3662
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
tồn kho
Viện trợ, vay nợ nước ngoài
36621
Giá trị còn lại của TSCĐ
36622
3663
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
tồn kho
Phí được khấu trừ, để lại
36631
Giá trị còn lại của TSCĐ
36632
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
tồn kho
Kinh phí đầu tư XDCB
3664
Đơn vị sự
nghiệp
Đơn vị sự
nghiệp
Mọi đơn vị
LOẠI 4
32
411
Nguồn vốn kinh doanh
33
413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Đơn vị sự
nghiệp
Mọi đơn vị
34
421
Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Mọi đơn vị
4211
4212
4213
4218
35
431
Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động hành
chính, sự nghiệp
Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động
SXKD, dịch vụ
Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động tài
chính
Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động khác
Các quỹ
Mọi đơn vị
4311
Quỹ khen thưởng
43111
NSNN cấp
20
36
43118
Khác
4312
Quỹ phúc lợi
43121
Quỹ phúc lợi
43122
Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
4313
Quỹ bổ sung thu nhập
4314
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
43141
Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp
43142
Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ
4315
Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
468
Nguồn cải cách tiền lương
Cơ quan nhà
nước
Mọi đơn vị
LOẠI 5
37
38
511
Thu hoạt động do NSNN cấp
5111
Thường xuyên
5112
Không thường xuyên
5118
Thu hoạt động khác
512
Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
5121
Thu viện trợ
5122
Thu vay nợ nước ngoài
39
514
Thu phí được khấu trừ, để lại
40
515
Doanh thu tài chính
41
531
Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Mọi đơn vị
Đơn vị có
nhận viện trợ,
vay nợ nước
ngoài
Đơn vị có thu
phí được khấu
trừ, để lại
Đơn vị sự
nghiệp
Đơn vị sự
nghiệp
LOẠI 6
42
611
Chi phí hoạt động
6111
Thường xuyên
21
Mọi đơn vị
61111
61113
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí
khác cho nhân viên
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã
sử dụng
Chi phí hao mòn TSCĐ
61118
Chi phí hoạt động khác
6112
Không thường xuyên
61121
61123
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí
khác cho nhân viên
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã
sử dụng
Chi phí hao mòn TSCĐ
61128
Chi phí hoạt động khác
61112
61122
43
44
612
Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài
6121
Chi từ nguồn viện trợ
6122
Chi từ nguồn vay nợ nước ngoài
614
Chi phí hoạt động thu phí
6141
6143
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí
khác cho nhân viên
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã
sử dụng
Chi phí khấu hao TSCĐ
6148
Chi phí hoạt động khác
6142
45
615
Chi phí tài chính
46
632
Giá vốn hàng bán
47
642
Chi phí quản lý của hoạt động SXKD,
dịch vụ
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí
khác cho nhân viên
6421
22
Đơn vị có
nhận viện trợ,
vay nợ nước
ngoài
Đơn vị có thu
phí
Đơn vị sự
nghiệp
Đơn vị sự
nghiệp
Đơn vị sự
nghiệp
6422
48
6423
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã
sử dụng
Chi phí khấu hao TSCĐ
6428
Chi phí hoạt động khác
652
6523
Chi phí chưa xác định đối tượng chịu
chi phí
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí
khác cho nhân viên
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã
sử dụng
Chi phí khấu hao và hao mòn TSCĐ
6528
Chi phí hoạt động khác
6521
6522
Mọi đơn vị
LOẠI 7
49
711
Thu nhập khác
7111
7118
Mọi đơn vị
Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài
sản
Thu nhập khác
LOẠI 8
50
51
811
Chi phí khác
Mọi đơn vị
8111
Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản
8118
Chi phí khác
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Đơn vị sự
nghiệp
LOẠI 9
52
911
Xác định kết quả
9111
9113
Xác định kết quả hoạt động hành
chính, sự nghiệp
Xác định kết quả hoạt động SXKD,
dịch vụ
Xác định kết quả hoạt động tài chính
9118
Xác định kết quả hoạt động khác
91181
Kết quả hoạt động thanh lý, nhượng
bán tài sản
Kết quả hoạt động khác
9112
91188
23
Mọi đơn vị
B
CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
1
001
Tài sản thuê ngoài
2
002
Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công
3
004
Kinh phí viện trợ không hoàn lại
4
0041
Năm trước
00411
Ghi thu - ghi tạm ứng
00412
Ghi thu - ghi chi
0042
Năm nay
00421
Ghi thu - ghi tạm ứng
00422
Ghi thu - ghi chi
006
Dự toán vay nợ nước ngoài
0061
Năm trước
00611
Tạm ứng
00612
Thực chi
0062
Năm nay
00621
Tạm ứng
00622
Thực chi
5
007
Ngoại tệ các loại
6
008
Dự toán chi hoạt động
0081
Năm trước
00811
Dự toán chi thường xuyên
008111 Tạm ứng
008112 Thực chi
00812
Dự toán chi không thường xuyên
008121 Tạm ứng
008122 Thực chi
0082
Năm nay
00821
Dự toán chi thường xuyên
008211 Tạm ứng
008212 Thực chi
24
00822
Dự toán chi không thường xuyên
008221 Tạm ứng
008222 Thực chi
7
8
9
10
009
Dự toán đầu tư XDCB
0091
Năm trước
00911
Tạm ứng
00912
Thực chi
0092
Năm nay
00921
Tạm ứng
00922
Thực chi
0093
Năm sau
00931
Tạm ứng
00932
Thực chi
012
Lệnh chi tiền thực chi
0121
Năm trước
01211
Chi thường xuyên
01212
Chi không thường xuyên
0122
Năm nay
01221
Chi thường xuyên
01222
Chi không thường xuyên
013
Lệnh chi tiền tạm ứng
0131
Năm trước
01311
Chi thường xuyên
01312
Chi không thường xuyên
0132
Năm nay
01321
Chi thường xuyên
01322
Chi không thường xuyên
014
Phí được khấu trừ, để lại
0141
Chi thường xuyên
0142
Chi không thường xuyên
25