Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ĐÌNH TÂN

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG
NGHIỆP BẰNG VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ĐÌNH TÂN

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG
NGHIỆP BẰNG VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC KẠN

Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THU THƯƠNG


THÁI NGUYÊN – 2019


3

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi, với các số liệu và tài liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả
nghiên cứu chưa từng được công bố trong các công trình trước đó.
Thái Nguyên, ngày tháng

năm 2019

Tác giả Luận văn

Nguyễn Đình Tân


4

i

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh
tế và Quản trị kinh doanh, Khoa đào tạo sau Đại học đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt là cô giáo
Tiến sĩ Nguyễn Thị Thu Thương, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp
đỡ tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành đề tài này.

Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn UBND tỉnh Bắc Kạn, Sở kế hoạch
và đầu tư Bắc Kạn, Sở Tài chính Bắc Kạn, Cục thống kê tỉnh Bắc Kạn, Thanh
tra tỉnh Bắc Kạn, Ban quản lý dự án các ngành, Ban quản lý dự án các huyện,
thị xã, các doanh nghiệp xây dựng và các đồng nghiệp đã quan tâm giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tác giả trong việc thu nhập thông tin, tài liệu
trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã
chia sẻ cùng tác giả những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện cho tác
giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Xin
trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Tác giả Luận văn

Nguyễn Đình Tân


33

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG.................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH........................................................................ x
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................... 1
2. Tổng quan nghiên cứu............................................................................. 2
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 4
2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung................................................................... 4

2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ................................................................... 5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 5
3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 5
3.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 5
5. Ý nghĩa của nghiên cứu........................................................................... 6
6. Kết cấu của Luận văn .............................................................................. 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ
PHÁT
TRIỂN CSHT NÔNG NGHIỆP BẰNG VỐN NSNN...................... 8
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp bằng vốn
NSNN .................................................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
nông nghiệp bằng vốn NSNN ............................................................... 8
1.1.2. Nội dung đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp bằng vốn
NSNN
............................................................................................................. 15
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông
nghiệp bằng vốn NSNN
.................................................................................. 18


44

1.2. Cơ sở thực tiễn về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp bằng
vốn NSNN ........................................................................................... 24
1.2.1. Kinh nghiệm về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp bằng
vốn NSNN của một số địa phương ..................................................... 24
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Bắc Kạn................................. 27
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 28

2.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 28
2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................ 29
2.3.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp ................................................................. 29
2.3.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp ................................................................... 30
2.4. Phương pháp phân tích....................................................................... 31
2.4.1. Phương pháp thống kê mô tả........................................................... 31
2.4.2. Phương pháp so sánh....................................................................... 32
2.4.3. Phương pháp phân tích dãy số theo thời gian ................................. 32
2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................... 32
2.5.1. Quy mô đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp ..................... 32
2.5.2. Cơ cấu vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp................ 33
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ
TẦNG NÔNG NGHIỆP BẰNG VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC KẠN ............................................................................... 34
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................................. 34
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ........................................................... 34
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................. 37
3.2 Phân tích thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp bằng
nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn...................................... 43
3.2.1 Quy mô đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp bằng vốn NSNN
tỉnh Bắc Kạn........................................................................................ 43


55

3.2.2. Cơ cấu vốn đầu tư phát triển CSHT nông nghiệp từ nguồn vốn
NSNN
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.................................................................... 45
3.2.3. Thực trạng đầu tư phát triển CSHT nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bắc

Kạn theo từng lĩnh vực........................................................................ 49
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
nông nghiệp bằng vốn NSNN tỉnh Bắc Kạn
................................................ 63
3.3.1. Các nhân tố khách quan .................................................................. 63
3.3.2. Các nguyên nhân chủ quan ............................................................. 73
3.2.2.2 Huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ....... 75
3.4. Đánh giá kết quả thực hiện đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông
nghiệp bằng vốn NSNN tỉnh Bắc Kạn
............................................................ 80
3.4.1. Đánh giá của các đối tượng về công tác đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng nông nghiệp bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........... 80
3.4.2. Những kết quả đạt được .................................................................. 87
3.4.3. Hạn chế............................................................................................ 88
3.4.4. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................... 88
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CSHT NÔNG NGHIỆP BẰNG VỐN NSNN TỈNH BẮC KẠN... 90
4.1. Mục tiêu và định hướng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp
tỉnh Bắc Kạn đến năm 2023, tầm nhìn đến năm 2030 ........................
90
4.1.1. Mục tiêu........................................................................................... 90
4.1.2. Định hướng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp tỉnh Bắc
Kạn
đến năm 2023, tầm nhìn đến năm 2030 .............................................. 91


66

4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông
nghiệp bằng NSNN tỉnh Bắc Kạn

................................................................... 93
4.2.1. Nâng cao hiệu quả phân bổ vốn đầu tư ........................................... 93
4.2.2. Nâng cao hiệu quả thực hiện đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông
nghiệp .................................................................................................. 94


7vi

4.2.3. Nâng cao hiệu quả các hoạt động giám sát, kiểm tra đánh giá kết quả
đầu tư của các Chương trình/dự án ..................................................... 97
4.2.4. Tăng cường công tác bảo dưỡng, vận hành các công trình hạ tầng
phục vụ sản xuất nông nghiệp........................................................... 104
4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 106
4.3.1. Về phía Nhà nước ......................................................................... 106
4.3.2. Về phía địa phương ....................................................................... 106
KẾT LUẬN............................................................................................ 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 110
PHỤ LỤC ............................................................................................... 112


8vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải nghĩa
CNH

Công nghiệp hóa

CSHT


Cơ sở hạ tầng

ĐTPT

Đầu tư phát triển

HĐH

Hiện đại hóa

KT - XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách Nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân



88

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo đối tượng điều tra ...................... 30
Bảng 2.2: Thang đánh giá và ý nghĩa........................................................ 31
Bảng 3.1: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính và
phân theo thành thị, nông
thôn..................................................................... 37
Bảng 3.2: Quy mô vốn đầu tư phát triển CSHT nông nghiệp tỉnh Bắc
Kạn ...................................................................................................... 43
Bảng 3.3: Đầu tư phát triển CSHT nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn ................ 45
Bảng 3.4: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển CSHT nông nghiệp từ nguồn .....
47 vốn NSNN .................................................................................................
47
Bảng 3.5: Vốn đầu tư phát triển CSHT nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn ...................................................................................................... 49
Bảng 3.6: Đầu tư CSHT lâm nghiệp từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn ............................................................................................... 55
Bảng 3.7: Đầu tư cơ sở hạ tầng thủy lợi từ nguồn vốn NSNN trên địa
bàn ....................................................................................................... 58
tỉnh Bắc Kạn.............................................................................................. 58
Bảng 3.8: Hiện trạng sử dụng đất đai tỉnh Bắc Kạn năm 2017 ................ 64
Bảng 3.9. Đánh giá của các đối tượng về yếu tố “Đất đai” ...................... 66
Bảng 3.10. Đánh giá của các đối tượng về yếu tố “Nguồn nhân lực” ...... 68
Bảng 3.11. Đánh giá của các đối tượng về yếu tố “vốn đầu tư” ............... 70
Bảng 3.12: Đánh giá của các đối tượng về yếu tố “Môi trường pháp lý và
kinh tế” ................................................................................................ 72
Bảng 3.13: Đánh giá của các đối tượng đối với công tác quy hoạch........ 75
Bảng 3.14: Đánh giá của các đối tượng về công tác huy động nguồn lực

cho
ĐTPT CSHT nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................ 76
Bảng 3.15: Đánh giá của các đối tượng về công tác tổ chức thực hiện đầu


99

tư.......................................................................................................... 78


10
10

Bảng 3.16: Đánh giá của các đối tượng về Tổ chức vận hành, khai thác các
công trình cơ sở hạ tầng ...................................................................... 79
Bảng 3. 17: Đánh giá của các đối tượng về công tác ĐTPT CSHT nông
nghiệp từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ..................... 82
Bảng 3.18: Đánh giá của các đối tượng về công tác ĐTPT CSHT lâm
nghiệp từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
................................. 84
Bảng 3.19: Đánh giá của các đối tượng về công tác ĐTPT CSHT thủy lợi
từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ................................. 86


11
11

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................ 29
Hình 3.1: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc

Kạn ...................................................................................................... 50
Hình 3.2: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển CSHT thủy lợi từ nguồn vốn
NSNN tỉnh Bắc Kạn............................................................................ 58
Hình 3.3: Đầu tư phát triển cho khoa học kỹ thuật tại tỉnh Bắc Kạn........ 62
Hình 3.4: Đầu tư phát triển cho lĩnh vực khác phục vụ cho phát triển nông
nghiệp .................................................................................................. 63


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh chung của nền kinh tế, khu vực nông nghiệp, bao gồm:
nông, lâm, ngư nghiệp với gần 80% dân số, có vai trò hết sức quan trọng đối
với kinh tế - xã hội của cả nước và những bước phát triển khá cao và ổn định.
Từ một nền nông nghiệp tự cung tự cấp, thiếu lương thực đến nay đã phát
triển thành một nền nông nghiệp hàng hóa, đảm bảo an ninh lương thực quốc
gia, có tỷ suất hàng hóa ngày càng cao; một số mặt hàng xuất khẩu có thị phần
khá lớn trong khu vực và thế giới như gạo, cao su, cà phê, hồ tiêu, hạt điều,
thủy sản... Để đạt được những kết quả trên là sự nỗ lực cố gắng của các Nhà
nước trong việc đầu tư, phát triển nông nghiệp. Theo Báo cáo của Chính phủ
gửi các đại biểu Quốc hội về việc thực hiện chính sách đầu tư công cho nông
nghiệp, nông thôn thời gian qua, Quốc hội và Chính phủ đã có nhiều chủ
trương, chính sách ưu đãi đầu tư từ vốn ngân sách Nhà nước (NSNN) cũng
như ưu đãi thu hút đầu tư xã hội vào khu vực nông nghiệp, nông thôn. Hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư công cho nông nghiệp, nông dân,
nông thôn đã được ban hành tương đối đầy đủ. Từ năm 2012 đến nay, Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành các chính sách, giải pháp nhằm tăng
cường hiệu lực, hiệu quả đầu tư công cho nông nghiệp, nông thôn, bao gồm
các chính sách khuyến khích

phát triển, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Về nguồn
lực đầu tư, Chính phủ đã ưu tiên bố trí vốn đầu tư từ NSNN, trái phiếu Chính
phủ và tăng cường huy động các nguồn vốn xã hội đầu tư cho phát triển nông
nghiệp, nông thôn. Trong giai đoạn 2011 - 2015, tổng vốn đầu tư Nhà nước
đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đạt trên 610.959 tỷ đồng, tăng
1,83 lần so với 5 năm trước. Trong đó, đầu tư cho phát triển sản xuất nông lâm
thủy sản khoảng 221.515 tỷ đồng, đầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội, xóa đói, giảm nghèo ở nông thôn khoảng 389.444 tỷ đồng.
Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước về phát triển nông


2

nghiệp, công tác đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn đã
được quan tâm chú trọng. Trong giai đoạn 2013 – 2017, tổng vốn NSNN đầu
tư cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đạt 618,7 tỷ đồng. Trong đó, đầu tư
cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp bằng NSNN trong giai đoạn này đạt 524,6 tỷ
đồng (Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Kạn, 2017). Riêng năm 2017, vốn đầu tư
cho CSHT nông nghiệp của Tỉnh đạt 134,6 tỷ đồng (Sở kế hoạch và đầu tư
tỉnh Bắc Kạn,
2017). Điều này đã góp phần làm cho hoạt động nông nghiệp của tỉnh ngày
càng phát triển. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật từng bước hiện đại hóa và hệ thống
“Điện, đường, trường, trạm” ngày càng được đồng bộ hóa đã tạo tiền đề cho
kinh tế xã hội của tỉnh ngày càng phát triển.
Bên cạnh những kết quả đạt được trong công tác đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn vẫn còn một số hạn chế. Các hạn chế phải
kể đến như: nguồn vốn huy động cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông
nghiệp vẫn còn nhiều hạn chế, phân bổ vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
nông nghiệp chưa phù hợp, chậm tiến độ, các công trình đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng còn kém chất lượng, thất thoát vốn...Điều này đã làm giảm đáng kể

tác động, hiệu quả mang lại của hoạt động đầu tư cơ sở hạ tầng nông nghiệp
đối với phát triển nông nghiệp và nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Do đó, việc nghiên cứu vấn đề đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông
nghiệp như thế nào cho hiệu quả là vấn đề cấp thiết không những đối với tỉnh
Bắc Kạn mà còn cần thiết đối với các địa phương trên cả nước. Do đó, tác giả
đã lựa chọn đề tài “Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp bằng vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” làm Luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu
Nguyễn Minh Tuấn (2008) với đề tài luận án tiến sĩ “Định hướng đổi
mới đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp nước ta
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” của trường Đại học Kinh tế
Quốc dân. Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về đầu tư phát triển cơ sở


3

hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp. Luận án đã đưa ra một số phương pháp
đánh giá hiệu


4

quả kinh tế trong đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của ngành chăn nuôi và trồng
trọt, của ngành sản xuất và dịch vụ nông nghiệp. Trên cơ sở lý thuyết đưa ra,
tác giả đi đánh thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất
nông nghiệp thời kỳ 1996 – 2005. Đánh giá những kết quả đạt được, những
hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Từ đó, tác giả đã đưa ra 8 nhóm giải
pháp để đổi mới đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
từ nguồn vốn NSNN trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.
Trần Thanh Hải (2013) với luận văn thạc sĩ “Đổi mới đầu tư phát triển

cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn NSNN ở tỉnh Thái
Nguyên”. Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết về đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước.
Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế trong ĐTPT CSHT
phục vụ sản xuất nông nghiệp ở Thái Nguyên. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đã
phân tích thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp thông
qua phân tích quy mô và cơ cấu vốn ĐTPT CSHT phục vụ sản xuất nông
nghiệp và phân tích thực trạng phát triển cho từng lĩnh vực. Từ đó, Luận văn
đã đưa ra các nhóm giải pháp để đổi mới đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục
vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Trần Bửu Long (2015) với bài viết “Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở
Việt Nam: Thực trạng và giải pháp” được đăng trên tạp chí quản lý kinh tế, số
69 (8/2015). Bài viết khẳng định Cơ sở hạ tầng mang tính chất của loại hàng
hóa công dịch vụ công, rất thiết yếu cho sự phát triển các ngành kinh tế và đời
sống xã hội. Nhưng việc phát triển những hàng hóa, dịch vụ công này cần rất
nhiều vốn đầu tư, khó có khả năng thu hồi vốn hoặc mức độ thu hồi vốn thấp,
rủi ro cao. Vai trò số 1 của Nhà nước trong quá trình phát triển là bảo đảm
hàng hóa công, dịch vụ công, cơ sở hạ tầng. Đối với hoạt động đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng (CSHT), nhà nước cỏ vai trò là Nhà quản lý, Nhà đầu tư
(đầu tư công), Nhà cung ứng dịch vụ công, và là Người kiểm soát. Đầu tư vào
CSHT có tác động rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội, tạo sự thay đổi
tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, làm giảm chi phí cho hầu hết các
ngành công


5

nghiệp và thương mại. Bài viết đã đi phân tích thực trạng đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng ở Việt Nam giai đoạn 2005 – 2014 trên các lĩnh vực: Năng lượng;
cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải; Giao thông vận tải, kho bãi; Thông

tin và truyền thông; Thủy lợi. Trên cơ sở đó, bài viết đã đề xuất một số giải
pháp tái cơ cấu và nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng tại Việt
Nam.
Hoàng Ngọc Hiệp (2016) với đề tài luận văn thạc sĩ “Tăng cường quản
lý vốn NSNN cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp ở Thái Nguyên”
của trường Đại học Thái Nguyên. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và
thực tiễn về quản lý vốn NSNN cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông
nghiệp. Tác giả đánh giá thực trạng quản lý vốn NSNN cho ĐTPT CSHT
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2015 thông qua
các nội dung: (1) Chủ trương lập kế hoạch và ghi kế hoạch vốn chuẩn bị đầu
tư; (2) Lập dự án/ công trình đầu tư; (3) Thẩm định và phê duyệt dự án đầu
tư; (4) Giai đoạn thực hiện đầu tư; (5) Giai đoạn kết thúc đầu tư, đưa dự án
vào hoạt động. Trên cơ sở đó, tác giả đánh giá những kết quả đạt được, hạn
chế nguyên nhân hạn chế và đưa ra 4 nhóm giải pháp nhằm tăng cường quản
lý vốn NSNN cho đầu tư phát triển CSHT nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài cho thấy,
các công trình nghiên cứu đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết về đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp và đã đánh giá được thực trạng đầu tư phát
triển CSHT nông nghiệp trên các địa bàn khác nhau. Trong nghiên cứu của
mình, tác giả tiếp tục kế thừa cơ sở lý thuyết về ĐTPT CSHT nông nghiệp
bằng nguồn vốn NSNN. Đi sâu vào phân tích thực trạng ĐTPT CSHT nông
nghiệp bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Đây là tỉnh có đặc
điểm riêng biệt so với các địa phương khác trong các nghiên cứu trước đây).
Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường ĐTPT CSHT
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Luận văn tập trung phân tích thực trạng Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng



6

nông nghiệp bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, từ đó đánh giá những
kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế và đề xuất những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông
nghiệp bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơ sở hạ tầng, đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng nông nghiệp
- Phân tích thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp tại
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 – 2017. Đánh giá những kết quả đạt được, hạn
chế nguyên nhân hạn chế.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng nông nghiệp bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của Luận văn: công tác đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn
- Đối tượng khảo sát: Các cán bộ tại các Sở, phòng, ban có liên quan
đến công tác đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp bằng vốn NSNN trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Mục đích nhằm thu thập những đánh giá, nhận xét,
những khó khăn, thuận lợi trong công tác đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông
nghiệp bằng vốn NSNN tỉnh Bắc Kạn; Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đầu
tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp bằng vốn NSNN tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn tỉnh

Bắc Kạn


7

- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu đánh giá thực trạng đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng nông nghiệp bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2013
– 2017. Đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2018 – 2023 và tầm nhìn đến năm
2030.
Thời gian tiến hành khảo sát các đối tượng từ tháng 4/2018 đến hết
tháng
5/2018
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung phân tích đánh giá thực trạng
dựa trên các nội dung đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp bằng vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh bao gồm: Quy mô đầu tư phát triển CSHT nông
nghiệp, cơ cấu vốn đầu tư phát triển CSHT nông nghiệp và thực trạng đầu tư
phát triển CSHT nông nghiệp theo các lĩnh vực cụ thể. Trên cơ sở đó, tác giả
đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển CSHT bằng
vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
5. Ý nghĩa của nghiên cứu
- Về mặt lý thuyết, nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện cơ sở lý thuyết về
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiêp bằng vốn NSNN đồng thời xây
dựng được hệ thống các chỉ tiêu để đánh giá công tác đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng nông nghiệp bằng vốn NSNN.
- Về mặt thực tiễn:
+ Nghiên cứu tổng kết được các kinh nghiệm đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng nông nghiệp nông nghiệp bằng vốn NSNN của các địa phương khác và
rút ra những bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bắc Kạn
+ Đưa ra được bức tranh tổng quát về thực trạng đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng nông nghiệp nông nghiệp bằng vốn NSNN tỉnh Bắc Kạn. Đánh giá

được những kết quả đạt được, hạn chế nguyên nhân hạn chế.
+ Đề xuất một số giải pháp thiết thực, phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông nghiệp bằng vốn


8

NSNN của tỉnh Bắc Kạn.
6. Kết cấu của Luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các từ viết
tắt, danh sách các Bảng, Hình, tài liệu tham khảo, mục lục có kết cấu gồm 4
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
nông nghiêp bằng vốn ngân sách Nhà nước
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp bằng
vốn NSNN tỉnh Bắc Kạn
Chương 4: Giải pháp tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông
nghiệp bằng vốn NSNN tỉnh Bắc Kạn


9

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CSHT
NÔNG NGHIỆP BẰNG VỐN NSNN
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp bằng vốn
NSNN
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
nông nghiệp bằng vốn NSNN

1.1.1.1. Khái niệm
Trong các hoạt động sản xuất vật chất nói chung cũng như sản xuất
nông nghiệp nói riêng, tuy có một số đặc điểm khác nhau trong từng ngành
sản xuất như: trồng lúa, chăn nuôi gia súc, chế biến,... nhưng bản chất của các
hoạt động sản xuất này là sự kết hợp sức lao động của con người với tư liệu
sản xuất theo một công nghệ nhất định nhằm tạo ra được sản phẩm phục vụ
cho nhu cầu tiêu dùng của con người và xã hội. Trong tư liệu sản xuất có một
bộ phận cũng tham gia vào quá trình này với tư cách là cơ sở, phương tiện
chung hoặc làm nền tảng mà nhờ đó các hoạt động sản xuất và dịch vụ được
thực hiện. Bộ phận này được hiểu là cơ sở hạ tầng. Khái niệm CSHT được sử
dụng để chỉ ra là: “Toàn bộ những phương tiện hoặc cơ sở làm nền tảng là một
bộ phận trong tư liệu sản xuất mà nhờ đó đã tham gia thúc đẩy vào quá trình
sản xuất và dịch vụ được thuận lợi, mà thiếu nó thì các hoạt động sản xuất và
dịch vụ trở nên khó khăn hoặc có thể không thực hiện được” (Từ Quang
Phương, 2010).
Cơ sở hạ tầng tương ứng cho mỗi loại hoạt động sản xuất, dịch vụ được
phân chia thành CSHT chuyên dùng trong lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội.
Nhưng cũng có CSHT đa năng có thể phục vụ cho nhiều lĩnh vực hoạt động
khác nhau trên một phạm vi rộng lớn như những hệ thống hạ tầng, về giao
thông vận tải, điện thông tin liên lạc, tài chính,… (Từ Quang Phương, 2010).
ĐTPT CSHT cũng được hiểu là việc thiết lập một mối quan hệ gắn kết
bên


10

trong của các yếu tố cấu trúc mà nó tạo ra được một sự hợp nhất để hỗ trợ phát
triển cho toàn bộ cấu trúc đó, thì CSHT là sự phân giao những dịch vụ cần
thiết như là cấp nước và vệ sinh môi trường, thuỷ lợi, giao thông vận tải, năng
lượng và công nghệ thông tin,.. mà những cái đó là cơ sở nền tảng cho phát

triển KT - XH của bất kỳ đất nước nào nói chung và riêng trong lĩnh vực sản
xuất nông nghiệp và nông thôn (Nguyễn Minh Tuấn, 2008).
ĐTPT CSHT còn được hiểu là đầu tư thiết lập một hệ thống cơ sở vật
chất kỹ thuật đảm bảo cho một tổ chức là các đơn vị sản xuất và dịch vụ các
công trình sự nghiệp có chức năng có thể thực hiện sự di chuyển các luồng
thông tin, vật chất nhằm phục vụ các nhu cầu có tính phổ biến của sản xuất và
hoạt dân cư trong xã hội đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất (Hoàng
Ngọc Hiệp, 2016).
Trong kinh tế vĩ mô, khái niệm ĐTPT CSHT có thể được xem như kết
quả của quá trình đầu tư đã làm gia tăng giá trị nguồn vốn tự nhiên của một địa
phương, một khu vực hoặc một vùng kinh tế liên quan đến những công trình
đầu tư mới như: đập nước, đường giao thông, cảng, kênh mương, cống,...
Tóm lại, thuật ngữ ĐTPT CSHT nông nghiệp là đầu tư phát triển một
hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật cơ bản và dịch vụ, làm cơ sở nền tảng cho
một đất nước, vùng hoặc một tỉnh đảm bảo cho hoạt động sản xuất nông
nghiệp đạt hiệu quả cao, đủ sức tái sản xuất mở rộng của toàn bộ nền kinh tế
xã hội của một quốc gia cũng như đủ sức hội nhập vào nền sản xuất kinh
doanh thế giới.
1.1.1.2. Đặc điểm
ĐTPT CSHT nông nghiệp có những đặc điểm cơ bản như sau (Nguyễn
Minh Tuấn, 2008):
Thứ nhất, hệ thống CSHT phục vụ SXNN thường trải trên một địa bàn
rất rộng lớn, hệ thống này phục vụ cho rất nhiều đối tượng ngành nghề khác
nhau cùng sử dụng nên nó phải mang tính phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
rất cao. Tức là tính chất hàng hóa công cộng rất cao, đa mục đích vì rất nhiều
loại


11


đối tượng cùng sử dụng và khai thác lợi ích hệ thống cơ sở hạ tầng này, ví dụ
như: các doanh nghiệp, xí nghiệp thuộc mọi ngành nghề sản xuất kinh doanh
(SXKD), mọi cá nhân từ các thành phần kinh tế khác nhau,… đều có nhu cầu
sử dụng đường giao thông, điện, nước,...cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt
đời sống. Tính xã hội và tính công cộng cao của công trình hạ tầng thể hiện
trong xây dựng và trong cả phạm vi sử dụng. Hầu hết các công trình đều được
sử dụng một cách tập thể, có tính tập thể.
Thứ hai, kết cấu cơ sở hạ tầng có tính hệ thống cao, vì kết cấu cơ sở hạ
tầng là một hệ thống liên kết phức tạp trên phạm vi cả nước không chỉ là của
riêng ngành sản xuất nông nghiệp, với mức độ ảnh hưởng cao thấp khác nhau
tới sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng nông thôn tới tận làng, xã. Các bộ
phận này có mối liên kết với nhau trong khi tham gia vào hoạt động khai thác
hiệu quả trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp nông thôn. Việc xây dựng và
phát triển kết cấu cơ sở hạ tầng phải dựa trên quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, kết cấu cơ sở hạ tầng phải được kết hợp đồng bộ giữa các loại
cơ sở hạ tầng với nhau, đảm bảo việc giảm chi phí và tăng hiệu quả sử dụng
các công trình hạ tầng đa mục đích, phát huy hết lợi thế tiềm năng của từng
vùng kinh tế và liên vùng trong cả nước. Sự hợp lý về tổ chức sản xuất xã hội
của các ngành tạo ra sự tập trung hợp lý các nhu cầu riêng, là điều kiện cho
chuyên môn hoá các hoạt động dịch vụ sản xuất. Ngoài ra sự phát triển của
nền kinh tế hàng hoá, với sự mở rộng phạm vi kinh doanh ra ngoài phạm vi
các lãnh thổ hẹp, truyền thống, ngoài phạm vi quốc gia, cũng đẻ ra hàng loạt
những nhu cầu giao lưu trao đổi hàng hoá dịch vụ, thương mại, tài chính, ngân
hàng, thông tin,... Những nhu cầu trên đây ở thời đại phát triển của khoa học
kỹ thuật cho phép được đáp ứng bằng các cơ sở hạ tầng dịch vụ hiện đại mà
từng cơ sở sản xuất kinh doanh không thể nào tự đáp ứng được một cách có
hiệu quả, phải cần có sự kết nối thống nhất của hệ thống cơ sở hạ tầng.
Thứ ba, tạo ra một hệ thống kết cấu cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại cho
đời sống kinh tế - xã hội cũng là nhằm mục đích tổ chức khai thác và phân
phối lợi



×