Tải bản đầy đủ (.pdf) (194 trang)

Nâng cao vai trò của Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước trong hoạt động tái cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước ở Việt Nam (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 194 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA TỔNG CÔNG TY
ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC
TRONG HOẠT ĐỘNG TÁI CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ
NHÀ NƢỚC Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

TRẦN XUÂN TÚ

NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA TỔNG CÔNG TY


ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC
TRONG HOẠT ĐỘNG TÁI CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ
NHÀ NƢỚC Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 9.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.,TS. Trần Văn Tá
2. TS. Trần Nguyên Nam
HÀ NỘI - 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

ĐẶNG PHƢƠNG MAI


iv

LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành với sự giúp đỡ của Ban giám đốc Học viện Tài
chính, của tập thể lãnh đạo và các thầy cô Khoa Sau đại học, Khoa Tài chính DN,
Bộ môn Tài chính DN - Học viện Tài chính, đặc biệt là công lao hướng dẫn tận
tình, chu đáo của tập thể giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Tá và TS. Trần
Nguyên Nam. Em xin được gửi tới các thầy, cô lời cảm ơn trân trọng nhất.
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và những tư liệu quý báu được cung cấp từ
các nhà quản lý DN, các cán bộ tại Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà

nước (SCIC).
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, ủng
hộ và chia sẻ những khó khăn để tác giả hoàn thành tốt luận án.

Tác giả luận án

Trần Xuân Tú


iv

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................................ ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ……………………………………………………………...iii
DANH MỤC BẢNG, DANH MỤC HÌNH.........……………………..…………..iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TĂT................................................................................................ v
LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chương1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VAI TRÒ CỦA CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ
KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TRONG HOẠT ĐỘNG TÁI CẤU TRÚC
TÀI CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NHÀ NƢỚC ... ...133
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ
NƢỚC TẠI DOANH NGHIỆP...................................................................................... ... 13
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm Công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước tại doanh
nghiệp. .................................................................................................................................... ..13
1.1.2. Mô hình Công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước tại doanh nghiệp ............. ..16
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÁI CẤU TRÚC TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NHÀ NƢỚC................................................................... ..25
1.2.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước ..........................................................25

1.2.2. Những vấn đế cơ bản về tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nhà nước...............................................................................................................29
1.3. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VAI TRÒ CỦA CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH
DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TRONG HOẠT ĐỘNG TÁI CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NHÀ NƢỚC ................34
1.3.1. Sự cần thiết phải tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước.
.................................................................................................................................................. .34
1.3.2. Nội dung và phương pháp tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp có vốn đầu tư
Nhà nước. ................................................................................................................................. 37
1.3.3. Trình tự tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước. ........... 44


iv

1.3.4. Các nguyên tắc cơ bản trong tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp có
vốn đầu tư Nhà nước. ...............................................................................................48
1.3.5. Vai trò của Công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước trong tái cấu trúc tài
chính các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước.....................................................50
1.4. KINH NGHIỆM SỬ DỤNG MÔ HÌNH CÔNG TY ĐẦU TƢ KINH DOANH
VỐN NHÀ NƢỚC TRONG HOẠT ĐỘNG TÁI CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CÁC
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NHÀ NƢỚC ................................................... 57
1.4.1. Kinh nghiệm một số nước về sử dụng mô hình Công ty đầu tư và kinh doanh vốn
nhà nước trong hoạt động tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp có vốn đầu tư nhà
nước……………………………………………………………………………........................57
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ....................................................................... 65
Chƣơng 2:THỰC TRẠNG VAI TRÒ CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ
KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TRONG HOẠT ĐỘNG TÁI CẤU TRÚC
TÀI CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NHÀ NƢỚC Ở
VIỆT NAM ..............................................................................................................68
2.1. TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN

NHÀ NƢỚC .............................................................................................................68
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh
vốn Nhà nước ............................................................................................................69
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà
nước…………………………………………………………………………………..69
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước ................. 70
2.1.4: Tình hình tài chính của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước.......... .73
2.1.5. Tình hình tiếp nhận quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước của Tổng Công
ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước..…………………………………………..75
2.2. THỰC TRẠNG VAI TRÒ CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH
DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TRONG HOẠT ĐỘNG TÁI CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NHÀ NƢỚC ..................77


iv

2.2.1. Thực trạng vai trò của Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước trong tái
cấu trúc tài chính các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước trên góc độ vi
mô..........................................................................................................................................78
2.2.2. Thực trạng vai trò của Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước trong
tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước trên góc độ vi
mô..........................................................................................................................................79
2.2.3. Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước trong hoạt động tái cấu trúc
doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước…………………………………………..........93
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VAI TRÒ CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ
VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TRONG HOẠT ĐỘNG TÁI CẤU
TRÚC TÀI CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NHÀ
NƢỚC.....................................................................................................................112
2.3.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 112
2.3.2. Một số tồn tại............................................................................................................... 113

2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại……………………………………………….......114
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ
VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TRONG HOẠT ĐỘNG TÁI CẤU TRÚC
TÀI CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NHÀ NƢỚC Ở VIỆT
NAM....................................................................................................................................... 117
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC VÀ QUẢN
LÝ VỐN NHÀ NƢỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NHÀ
NƢỚC. ................................................................................................................................... 117
3.1.1. Quan điểm và định hướng phát triển doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước . ... 117
3.1.2. Định hướng quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp ..………………...120
3.2. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC. ........... 121
3.2.1. Mục tiêu phát triển của Tổng Công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước ..... 121
3.2.2. Định hướng phát triển của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà
nước. ...................................................................................................................................... 123


iv

3.3. CÁC QUAN ĐIỂM CẦN QUÁN TRIỆT ĐỂ NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TRONG
HOẠT ĐỘNG TÁI CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN
ĐẦU TƢ NHÀ NƢỚC Ở VIỆT NAM............................................................................ 125
3.3.1. Tái cấu trúc tài chính nhằm mục tiêu tối đa hoá giá trị của doanh nghiệp dành cho
chủ sở hữu. ............................................................................................................................. 125
3.3.2 .Tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước phải đảm bảo
phù hợp với sự biến động của môi trường kinh doanh. ..................................................... 125
3.3.3. Tái cấu trúc tài chính phải đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn phát triển của
doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước................................ 126
3.3.4 .Tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước cần phải

được thực hiện thống nhất với tái cấu trúc doanh nghiệp . ................................... 128
3.3.5. Vận dụng linh hoạt các hình thức tái cấu trúc tài chính phù hợp với tính chất, đặc
điểm hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước. .................................... 129
3.4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ
KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TRONG HOẠT ĐỘNG TÁI CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NHÀ NƢỚC Ở VIỆT
NAM………………………………………………………………………………..130
3.4.1. Nhóm giải pháp tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước trên
góc độ vi mô. .......................................................................................................................... 130
3.4.2. Nhóm giải pháp tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước trên
góc độ vĩ mô. .......................................................................................................................... 151
3.5. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP .............................................. 167
3.6. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ…..………………………………………………….169
KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 173
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………....176


iv

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Tình hình đầu tư và thoái vốn của Temasek trong 10 năm (từ 20072017)……………………………………………………………………………….62
Biểu đồ 2: Cơ cấu tài sản của Vinaconex giai đoạn 2011-2013 ...............................97
Biểu đồ 3: Cơ cấu nguồn vốn của Vinaconex giai đoạn 2011-2013.........................98
Biểu đồ 4: Tình hình doanh thu của Vinaconex giai đoạn 2013-2017…………...109
Biểu đồ 5: Lợi nhuận của Vinaconex giai đoạn 2013-2017 .................................. 109
Biểu đồ 6: Tình hình vốn chủ sở hữu Vinaconex giai đoạn 2013-2017. ............... 110
Biểu đồ 7: Hệ số nợ của Vinaconex giai đoạn 2013-2017..................................... 110
Biểu đồ 8: Quy trình tái cơ cấu, đầu tư của SCIC............................................................158
Biểu đồ 9: Danh mục mục tiêu nắm giữ và đầu tư đến năm 2020. .................................. 159



iv

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Thương mai du lịch và dịch vụ
tổng hợp Điện Biên trước khi cổ phần hóa...............................................................90
Bảng 2:Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Thương mai du lịch và dịch vụ
tổng hợp Điện Biên sau 14 tháng triển khai cổ phần hóa.........................................91
Bảng 3: Cơ cấu cổ đông của Vinaconex đến 31/12/2013........................................95
Bảng 4: Lựa chọn tài sản, ngành đầu tư theo tính chất chu kỳ kinh tế .................. 153
Bảng 5: Hiệu quả các lĩnh vực kinh tế theo chu kỳ............................................................ 154
Bảng 6: Ngành, lĩnh vực tập trung nắm giữ/đầu tư của SCIC. ......................................... 155
Bảng 7: Tái cơ cấu danh mục đầu tư hiện hữu và danh mục bàn giao mới..................... 157
Bảng 8: Phân bổ đầu tư mới theo từng lĩnh vực ................................................................. 159

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Mô hình tái cấu trúc DN theo ba trụ cột .................................................................. 32
Hình 2: Quan hệ của Temasek với Bộ Tài chính Singapore…………………….....64
Hình 3: Quan hệ của Temasek với các cơ quan Nhà nước Singapore……………..64
Hình 4: Sơ đồ tổ chức bộ máy của SCIC………………………………………......72


iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TĂT

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CTCP

Công ty cổ phần

DN

DN

UBND

Ủy ban nhân dân

HĐQT

Hội đồng quản trị

SCIC

Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước

ROE

Tỷ xuất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

VĐTNN


Vốn đầu tư Nhà nước

AFTA

Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN

CPTPP

SASAC

Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương
Ủy ban giám sát và quản lý tài sản Nhà nước
Trung Quốc

JICA

Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản

OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

NFSC

Ủy ban giám sát tài chính quốc gia


1


LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) và doanh nghiệp (DN) có vốn
đầu tư Nhà nước là một trong những nội dung quan trọng của công cuộc đổi mới
nền kinh tế Việt Nam, chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu
bao cấp, sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Trong những năm đầu của công cuộc đổi mới trong lĩnh vực quản lý đối với
DNNN, DN có vốn đầu tư Nhà nước, các Bộ, Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh, thành phố
thực hiện đồng thời cả ba chức năng: quản lý Nhà nước về kinh tế, chủ quản cấp
trên đối với DN và đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước đối với DN.
Phương thức này dẫn tới những bất cập như: không tách bạch giữa chức
năng quản lý Nhà nước về kinh tế và chức năng điều hành hoạt động kinh doanh
của DN; đầu tư vốn vào DN dàn trải, manh mún, phần lớn DNNN, DN có vốn đầu
tư Nhà nước có quy mô nhỏ, cơ cấu không hợp lý; quá trình sắp xếp DNNN, DN có
vốn đầu tư Nhà nước chưa gắn với đổi mới cơ chế quản lý vốn, cổ phần hóa, sắp
xếp DNNN chậm và chưa triệt để; chưa tập trung nguồn lực để xây dựng DNNN có
tầm cỡ.
Để khắc phục những bất cập trên, tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX đã kết luận “Phải đẩy mạnh sắp xếp, nâng
cao hiệu quả DNNN, kiên quyết chấm dứt tình trạng cơ quan hành chính Nhà nước
can thiệt trực tiếp, cụ thể vào quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh của DN;
phân định rõ quyền quản lý hành chính kinh tế của Nhà nước và quản lý sản xuất
kinh doanh của DN”
Qua nghiên cứu mô hình quản lý vốn Nhà nước tại mốt số nước có điều kiện
tương đồng với Việt Nam; căn cứ vào các nghị quyết, kết luận của Ban Chấp hành
Trung ương, Bộ Chính trị, các các văn bản Luật do Quốc hội thông qua và thực tiễn
quá trình đổi mới, sắp xếp DN ở Việt Nam, ngày 20/6/2005, Thủ tướng Chính phủ
đã ban hành Quyết định số 151/2005/QĐ-TTg thành lập Tổng Công ty Đầu tư và



2

kinh doanh vốn Nhà nước và Quyết định 152/2005/QĐ-TTg ban hành Điều lệ và tổ
chức hoạt động của Tổng Công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước. Sau một
thời gian chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất và nhân sự, ngày 01/8/2006, Tổng
Công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) chính thức đi vào hoạt động.
Với tư cách là tổ chức kinh tế đặc biệt của Chính phủ, thực hiện hai chức năng
chính: Một là tiếp nhận và đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước tại các Công ty cổ
phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên,..và hai là thực hiện
đầu tư và kinh doanh vốn vào các ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế.
Sau hơn 10 năm đi vào hoạt động, mô hình quản lý vốn Nhà nước tập trung
tại SCIC đã phát huy hiệu quả đối với các nguồn lực tài chính của Nhà nước đầu tư
tại các DN, đồng thời góp phần quan trọng vào công tác sắp xếp, đổi mới và nâng
cao hiệu quả DNNN cũng như công tác tái cơ cấu DN có vốn đầu tư Nhà nước.
Hiệu quả hoạt động của SCIC luôn đạt mức cao so với mức bình quân chung của
các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước.
Không chỉ thực hiện tái cơ cấu phần vốn Nhà nước tại DN, SCIC còn đem lại
các giá trị gia tăng cho DN trong danh mục quản lý thông qua việc giới thiệu các
nhà đầu tư chiến lược, nâng cao năng lực quản trị, tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh, thông qua đó gia tăng giá trị của DN và phần vốn Nhà nước tại DN. Trên
thực tế, hầu hết các DN sau khi chuyển giao về SCIC đều đạt tốc độ tăng trưởng
khá. Chẳng hạn, Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) lũy kế thu cổ tức về
cho cổ đông Nhà nước đến nay đã đạt hơn 2.600 tỷ đồng (gấp hơn ba lần số vốn
Nhà nước đầu tư ban đầu), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) trung bình
đạt hơn 40%/năm trong ba năm qua. Công ty cổ phần Viễn thông FPT lũy kế đến
nay đã thu cổ tức gần 500 tỷ đồng (gấp hơn 3 lần giá trị vốn Nhà nước đầu tư ban
đầu), tỷ suất ROE trong ba năm qua trung bình đạt trên 70%/năm...
Bên cạnh việc củng cố, tái cơ cấu các DN tiếp nhận, SCIC đã đẩy mạnh thoái
vốn Nhà nước đang đầu tư ở những lĩnh vực Nhà nước không cần nắm giữ chi phối,

tập trung nguồn vốn vào những lĩnh vực, ngành nghề quan trọng của nền kinh tế;
Đánh giá về mô hình SCIC, Kết luận số 78-KL/TW ngày 26/7/2010, Bộ Chính trị


3

đã chỉ đạo cần tiếp tục củng cố, phát huy mô hình này. Nghị định số 99/2012/NĐCP của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa
vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với DNNN và vốn Nhà nước đầu tư vào DN đặt
SCIC là Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ thành lập, là một trong 5 Tập đoàn,
Tổng công ty đặc biệt có Điều lệ tổ chức và hoạt động do Chính phủ trực tiếp ban
hành. Tuy vậy, hiện nay nhiều vấn đề về cơ chế, chính sách liên quan đến tổ chức,
hoạt động, việc thực hiện ví trí, vai trò của SCIC còn nhiều vướng mắt. Vấn đề đặt
ra là cần tiếp tục hoàn thiện thể chế nhằm nâng cao năng lực quản trị và tài chính để
SCIC sớm trở thành một tổ chức đầu tư tài chính chuyên nghiệp của Chính phủ như
mục tiêu ban đầu đặt ra; thực hiện tốt vai trò đại diện chủ sở hữu tại các DN nhận
chuyển giao, đồng thời thực hiện tốt vai trò trong thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa, tái
cơ cấu tài chính các DN có vốn đầu tư Nhà nước.
Xuất phát từ những đòi hỏi cả về lý luận và thực tiễn, tác giả đã lựa chọn đề
tài: “Nâng cao vai trò của Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước
trong hoạt động tái cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà
nước ở Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sỹ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về tái
cấu trúc tài chính DN, tái cơ cấu DNNN, Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà
nước. Có thể khái quát các nghiên cứu đó như sau:
2.1. Các nghiên cứu về tái cấu trúc tài chính
2.1.1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước
Nghiên cứu đề xuất giải pháp tái cấu trúc tài chính được thể hiện trong các
nghiên cứu:
- Luận án tiến sĩ của tác giả Trần Thị Thanh Tú (2006) "Đổi mới cơ cấu vốn

của các DNNN Việt Nam hiện nay"[12, nghiên cứu thực trạng cơ cấu vốn của DN
Nhà nước trong giai đoạn 2000 – 2005 trên cơ sở số liệu điều tra 375 DNNN tại
Cục Tài chính DN, Bộ Tài chính. Đánh giá những tồn tại trong cơ cấu vốn của các
DN, tác giả đã đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm cải thiện cơ cấu vốn của


4

DNNN, trong đó, đưa ra ứng dụng xây dựng cơ cấu vốn cho Tổng Công ty Xây
dựng Công trình Giao thông 1.
- Luận án tiến sĩ của tác giả Đoàn Hương Quỳnh (2009)[13]”Giải pháp tái
cơ cấu nguồn vốn của DNNN trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam" đã thực hiện
nghiên cứu về cơ cấu nguồn vốn của các DNNN trên 104 DNNN, thời gian nghiên
cứu là 2005 – 2007. Trên cơ sở thực trạng những tồn tại trong cơ cấu nguồn vốn của
các DN, tác giả đã đề xuất các quan điểm định hướng và giải pháp thiết thực để tái
cơ cấu nguồn vốn các DNNN.
- Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thu Hương (2009)[14]”Quản lý
vốn nhà nước tại DN sau cổ phần hóa" . Luận án đã nghiên cứu những vấn đề lý
luận cơ bản về cơ chế quản lý vấn nhà nước tại DN, thực trạng về cổ phần hóa
DNNN tại Việt Nam, trên cơ sở đó tái giả đề xuất giải pháp thực hiện quản lý vốn
nhà nước tại DN sau cổ phần hóa.
- Luận án tiến sĩ của tác giả Phạm Thị Thanh Hòa "Cơ chế quản lý vốn NN
đầu tư tại DN ở Việt Nam" (2012)15], Mã LA.12.0474.3 đã hoàn thiện cơ sở lý luận
về cơ chế quản lý vốn NN tại DN. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cơ chế quản lý
vốn NN tại DN ở Việt Nam, tác giả đã đề xuất hệ thống các giải pháp hoàn thiện cơ
chế quản lý vốn NN tại DN ở Việt Nam.
- Luận án tiến sĩ của tác giả Vũ Thị Ngọc Lan "Tái cấu trúc vốn tại tập đoàn
Dầu khí quốc gia Việt Nam" (2014) [16] đã hoàn thiện cơ sở lý luận về Tập đoàn và
cấu trúc vốn của Tập đoàn. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cấu trúc vốn tại Tập
đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam, tác giả đã đề xuất những giải pháp cụ thể đặc biệt

liên quan đến tái cấu trúc nợ và tái cấu trúc vốn chủ sở hữu tại Tập đoàn.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Võ Thanh Thế, Viện Đại học Mở với đề tài
"Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động của SCIC” (2015)[17]. Tác giả
trình bày những vấn đề cơ bản về lý luận về mô hình hoạt động của SCIC, đánh giá
thực trạng hoạt động của SCIC trên các lĩnh vực quản lý, đầu tư kinh doanh vốn,
tình hình tiếp nhận vốn,..trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động của
SCIC trong thời gian tới.


Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full












×