Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

LUẬN VĂN LUẬT HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 87 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể thầy giáo, cô giáo khoa
Thống kê - Tin học, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng đã tận tụy giảng
dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt khóa học, giúp tôi trang bị hành trang
vững vàng để bước vào cuộc sống.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo, thạc sĩ Vũ Hà Tuấn
Anh, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, động viên tôi trong suốt thời gian thực
hiện chuyên đề tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn giáo viên chủ nhiệm Hà Thị Phương Thảo, người
cô, người chị luôn tận tình chỉ dạy, khuyên bảo tôi trong suốt quá trình học tập tại
trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc và toàn thể nhân viên Công ty Tin
học Đà Nẵng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập tại công
ty.
Tôi xin cám ơn cán bộ hướng dẫn Hoàng Quốc Thái, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình - điểm tựa vững
chắc cho tôi trong suốt thời gian qua, bạn bè - nguồn động viên to lớn của tôi đã hết
lòng quan tâm, giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoành
thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này.

Đà Nẵng ngày 11 tháng 11 năm 2011
Sinh viên

Lê Công Thuấn

1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, có sự hỗ


trợ của thầy giáo hướng dẫn, cán bộ hướng dẫn tại công ty thực tập, sự giúp đỡ của
các thầy cô, gia đình, bạn bè, những người tôi đã cảm ơn và trích dẫn trong chuyên
đề tốt nghiệp này.
Tôi xin cam đoan rằng các nội dung nghiên cứu và kết quả trong chuyên đề
tốt nghiệp này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình
nào trước đó.

Đà Nẵng ngày 11 tháng 11 năm 2011
Tác giả

Lê Công Thuấn

2


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................2
MỤC LỤC................................................................................................................ 3
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................8
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN................................................................................10
1.1Các khái niệm về website quảng bá thông tin................................................10
1.1.1Định nghĩa website..........................................................................................10
1.1.2Các yếu tố cần thiết của một website...............................................................10
1.1.3Mô hình website quảng bá thông tin:...............................................................11
1.2NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH HTML & CSS......................................................12
1.2.1Ngôn ngữ lập trình HTML:..............................................................................12
1.2.2CSS 13
1.3Bài toán SEO.....................................................................................................14
CHƯƠNG 2: TRUYỀN THÔNG ONLINE.........................................................17

2.1Marketing Online.............................................................................................17
2.1.1Khái niệm:.......................................................................................................17
2.2Mô hình và đặc điểm riêng của Marketing Online..............................................18
2.2.1Mô hình Marketing Online..............................................................................18
2.2.2Đặc điểm riêng của Marketing Online.............................................................19
2.3Ưu thế của quảng cáo trực tuyến so với quảng cáo truyền thống........................19
2.4Điều kiện áp dụng Marketing Online..............................................................20
2.5Các hình thức Marketing Online.....................................................................21
2.6SEO – Phương pháp Marketing Online hiệu quả nhất..................................22
2.7Qui trình lập kế hoạch quảng cáo trực tuyến.................................................23
2.8Xu hướng phát triển Internet tại Việt Nam và sự phát triển tất yếu của
Marketing Online........................................................................................24
2.8.1Thực trạng sử dụng internet ở Việt Nam..........................................................24
2.8.2Xu hướng phát triển Marketing trực tuyến tại Việt Nam.................................25
Chương 3: TÌM HIỂU VỀ CÔNG CỤ TÌM KIẾM............................................26
3.1Lịch sử ra đời....................................................................................................26
3.2Khái niệm..........................................................................................................30
3.3Cấu tạo của Search Engine..............................................................................31

3


3.3.1Bộ thu thập thông tin – Robot:.........................................................................31
3.3.2Bộ lập chỉ mục – Index....................................................................................33
3.3.3Bộ tìm kiếm thông tin – Search Engine...........................................................33
3.4Nguyên lí hoạt động của Search Engine.............................................................34
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TỐI ƯU HÓA WEBSITE TRÊN CÁC CÔNG CỤ
TÌM KIẾM – SEO.................................................................................................36
4.1Nguyên nhân ra đời..........................................................................................36
4.2KHÁI NIỆM và PHÂN LOẠI.........................................................................36

4.2.1Khái niệm SEO................................................................................................36
4.2.2Các loại hình SEOer........................................................................................37
4.3Vì sao phải SEO?..............................................................................................37
4.4Ưu điểm của kết quả tự nhiên so với kết quả được tài trợ............................39
4.4.1Mức độ tin tưởng.............................................................................................39
4.4.2Giá trị của khách hàng.....................................................................................40
4.4.3Khách hàng dễ dàng phân biệt đâu là quảng cáo.............................................40
4.4.4Giá click sẽ bị đẩy lên cao...............................................................................40
4.4.5Kết quả bền vững.............................................................................................40
4.4.6Yếu tố phù hợp................................................................................................41
4.5Các phương pháp tối ưu hóa trên trang - SEO on page................................41
1.1Nghiên cứu và lựa chọn keywords......................................................................41
1.2HTML Semantic SEO.........................................................................................44
1.3SEO Copywriting...............................................................................................46
1.4Tối ưu hóa cấu trúc URL trở nên thân thiện với công cụ tìm kiếm.....................47
1.5Kĩ thuật điều hướng website...............................................................................48
1.6Xây dựng file SITEMAP.html và SITEMAP.xml...............................................49
1.7Tối ưu hóa việc sử dụng hình ảnh.......................................................................50
1.8Xây dựng file “ROBOT.txt”...............................................................................50
1.9Sử dụng Anchor Text hiệu quả............................................................................51
1.10Tạo FOOTER có chứa các liên kết trong trang.................................................52
4.6Các phương pháp tối ưu hóa ngoài trang - SEO off page..............................52
4.6.1Mua domain và Hosting chất lượng.................................................................53
4.6.2Đăng kí website với các Search Engine...........................................................53
4.6.3Tăng lưu lượng truy cập vào website...............................................................55
4.6.4Thiết lập các link có giá trị..............................................................................55
4.6.5Đăng kí các Directory nổi tiếng.......................................................................57
4.6.6Quảng bá website trên các trang mạng xã hội..................................................58
Chương 5: PHÁT TRIỂN WEBSITE ỨNG DỤNG KĨ THUẬT SEO
()...................................................................................60

5.1Phát triển website Món ăn Đà Nẵng................................................................60
5.1.1Phân tích và lựa chọn từ khóa..........................................................................60

4


5.1.2Viết mã nguồn cho website..............................................................................61
5.1.3Tạo module comment Disqus..........................................................................68
5.1.4Tạo module Facebook......................................................................................68
5.2Ứng dụng kĩ thuật SEO trên website ...................69
5.2.1Kĩ thuật SEO on page:.....................................................................................69
Đặt CSS lên đầu trang.............................................................................................70
5.2.2Kĩ thuật SEO off page:.....................................................................................71
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.........................................73
6.1Kết quả đạt được..............................................................................................73
6.1.1Đối với công cụ GOOGLE.COM.VN..............................................................73
6.1.2Đối với công cụ SEARCH.YAHOO.VN.........................................................75
6.1.3Đối với công cụ BING.COM...........................................................................77
6.2Hướng phát triển..............................................................................................79
6.2.1Xây dựng chức năng quản lí hướng SEO.........................................................79
6.2.1.1 Về phía người quản trị.................................................................................79
6.2.1.2 Về phía người sử dụng.................................................................................80
6.2.1.3Về giao diện..................................................................................................80
6.2.2Xây dựng cơ sở dữ liệu cho website................................................................80
6.2.2.1Bảng Category..............................................................................................80
6.2.2.2Bảng Post......................................................................................................81
6.2.2.3Bảng SiteProperty.........................................................................................81
6.2.2.4Bảng Admin..................................................................................................82
6.2.3Phát triển nội dung website..............................................................................82
6.2.4Xây dựng các backlink chất lượng...................................................................82

6.2.5Xây dựng các tiện ích hỗ trợ người dùng.........................................................83
6.2.5.1Xây dựng chức năng Google Map cho các trang địa điểm quán ngon, nhà
hàng nổi tiếng.............................................................................................83
6.2.5.2Xây dựng module cho phép độc giả đóng góp bài viết trên website và diễn
đàn trao đổi ý kiến......................................................................................84
6.2.5.4Xây dựng và hiển thị RSS feeds trên website...............................................85
6.2.5.5Tạo chức năng đám mây từ khóa (Tags Cloud).............................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................87

5


MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. E-marketing...........................................................................................18
Bảng 2.3.1 So sánh marketing online và marketing truyền thống.....................19
Hình 2.2. SEO – SEM............................................................................................22
Biểu đồ 2.3. Doanh số marketing online tại Việt Nam (IAB) từ năm 2006 – 2011
................................................................................................................................. 25
Hình 3.1 Các công cụ tìm kiếm phổ biến.............................................................26
Hình 3.2 Công cụ tìm kiếm Google.......................................................................28
Hình 3.3. Công cụ tìm kiếm Bing..........................................................................29
Hình 3.4. Tìm kiếm theo từ khóa..........................................................................30
Hình 3.5. Googlebot (spider của Google SE).......................................................31
Hình 3.6. Nguyên lí hoạt động của các SE...........................................................34
Hình 4.1. Tại sao phải SEO?.................................................................................38
Hình 4.2. Tối ưu hóa các thẻ HTML....................................................................44
Hình 4.3. Điều hướng website bằng breadcrumb................................................49
Hình 4.4. Tối ưu hóa thẻ <img>............................................................................50
Hình 4.5. Sử dụng anhchor text trong bài viết.....................................................52
Hình 4.6. Footer trên trang monandanang.com có chứa internal links.............52

Hình 4.7 Đăng kí website với Google....................................................................54
Hình 4.7. Đăng kí website với Yahoo....................................................................54
Hình 4.8. Đăng kí website với Bing......................................................................54
Hình 4.9. Xây dựng backlink từ các trang web khác..........................................57
Hình 4.10. Tận dụng môii trường mạng xã hội để quảng bá website................58
Hình 4.11. Fanpage Món ăn Đà Nẵng trên Facebook.........................................59

6


Hình 5.1. Kết quả phân tích từ món ăn đà nẵng.................................................60
Hình 5.2. Kết quả phân tích từ món ngon đà nẵng.............................................60
Hình 5.3. Kết quả phân tích từ đặc sản đà nẵng.................................................61
Hình 5.4. Coding....................................................................................................62
Hình 5.5. Trang chủ của website monandanang.com..........................................63
Hình 5.6. Trang giới thiệu.....................................................................................64
Hình 5.7. Trang món ăn.........................................................................................65
Hình 5.8. Trang cách chế biến món ăn.................................................................66
Hình 5.9. Trang địa điểm.......................................................................................67
Hình 5.10. Module comment Disqus trên trang monandanang.com.................68
Hình 5.11. Module Facebook trên trang Món ăn Đà Nẵng.................................69
Hình 6.1.Từ khóa sự kiện ẩm thực đà nẵng vị trí thứ 3 trên trang kết quả tìm
kiếm........................................................................................................................ 73
Hình 6.2. Từ khóa món ăn đà nẵng vị trí thứ 22 trên trang kết quả tìm kiếm. 74
Hình 6.3. Từ khóa địa điểm quán ngon đà nẵng vị trí thứ 5 và 6 trên Google..75
Hình 6.4. Từ khóa mì quảng đà nẵng ở vị trí thứ 3 và 4 trên Google................75
Hình 6.5. Từ khóa danh sách món ăn đà nẵng ở vị trí thứ nhất trên Yahoo.....76
Hình 6.6. Từ khóa sự kiện ẩm thực đà nẵng ở vị trí thứ 6 trên Yahoo..............76
Hình 6.7. Từ khóa địa điểm quán ngon đà nẵng ở vị trí thứ 4 trên Yahoo........77
Hình 6.8. Từ khóa sự kiện ẩm thực đà nẵng ở vị trí thứ nhất trên Bing...........78

Hình 6.9. Từ khóa món ăn đà nẵng ở vị trí thứ 4 trên Bing...............................78
Hình 6.10. Bản đồ chỉ rõ địa chỉ từng địa điểm quán ngon................................83
Hình 6.11. Album hình ảnh của website monandanang.com trong tương lai....85
Hình 6.13. Đám mây từ khóa (tags cloud)...........................................................86

7


LỜI NÓI ĐẦU
Kết quả khảo sát do Tổ chức Pew Internet and American Life Project (Mỹ)
thực hiện trên toàn thế giới nhận thấy Internet ngày càng có vai trò quan trọng trong
cuộc sống hàng ngày của mỗi người. Khoảng 45% (60 triệu người) người lướt web
được hỏi cho biết Internet đã giúp họ đưa ra những quyết định mang tính bước
ngoặt hoặc đối diện với những khoảnh khắc đáng nhớ trong đời, tăng từ 40% trong
khảo sát thực hiện năm 2002. Khoảng 21 triệu người tìm đến Internet khi họ muốn
tìm hiểu thêm thông tin hữu ích để đi xin việc, trong khi đó 17 triệu người sử dụng
Internet để chọn trường học cho con em trong gia đình hoặc để giúp đỡ những
người bị bệnh hiểm nghèo. Bên cạnh đó, khảo sát cho thấy, 16 triệu người lướt web
thăm dò trước khi quyết định mua ôtô hoặc đầu tư lớn, 10 triệu người tìm một nơi
nào đó để sống bằng thông tin trên Internet, và 7 triệu người tìm đến Internet khi
chữa trị bệnh tật hay cải thiện tình hình sức khỏe của mình.
Còn tại Việt Nam, Theo Tổng cục Thống kê, tổng số người sử dụng Internet
tính đến cuối tháng 7-2011 là 29,5 triệu người, chiếm khoảng 33,9% dân số nước
ta. Như vậy sau 13 năm kể từ ngày Việt Nam hòa mạng Internet toàn cầu vào ngày
1-12-1997, lượng người sử dụng Internet trong nước đã tăng rất nhanh.
Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu Net Index lần thứ 3 năm 2010 về xu hướng
sử dụng Internet tại Việt Nam do Yahoo cùng Kantar Media thực hiện chỉ ra rằng
Internet vượt qua radio và báo giấy để trở thành phương tiện thông tin được sử dụng
phổ biến nhất tại Việt Nam với tỷ lệ 42%. Trong đó, đọc tin tức trên mạng là hoạt
động trực tuyến phổ biến nhất chiếm 97%, theo sau là việc truy cập vào các cổng

thông tin điện tử với tỷ lệ gần 96% người tham gia.
Có vẻ như sự thuận tiện của băng thông rộng đã thu hút được rất nhiều người
truy cập Internet khi cần đưa ra quyết định quan trọng và ngày càng xuất hiện nhiều
website quảng cáo phong phú về nội dung cũng góp phần thu hút người dùng lướt
web.

8


Ứng dụng những phương thức mới trong việc xử lý và trao đổi thông tin qua
Internet có thể cho phép doanh nghiệp thoát khỏi tình thế tiến thoái lưỡng nan giữa
việc cắt giảm chi phí và nâng cao chất lượng, tạo ra những bộ máy điều hành làm
việc tốt nhất với chi phí ít hơn. Điều quan trọng hơn là mở ra những kênh tương tác
mới giữa doanh nghiệp và khách hàng, tăng cường tính cạnh tranh, và giúp khách
hàng dễ dàng tiếp cận với những sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp mang lại
với những hình thức tham gia mới.
Tuy nhiên do sự hạn chế về giải pháp Marketing, đặc biệt là lĩnh vực
Marketing Online và ứng dụng các kĩ thuật, công nghệ mới vào chiến lược
Marketing Online đã làm cho các doanh nghiệp Việt Nam đánh mất cơ hội quảng bá
thương hiệu đến khách hàng, từ đó bỏ qua nhiều thị trường kinh doanh hấp dẫn cả
trong và ngoài nước.
Vấn đề đặt ra là bằng cách nào doanh nghiệp phải hiểu rõ được xu hướng
tiêu dùng của khách hàng và giúp khách hàng tiếp cận thông tin đầy đủ, chính xác
nhất về sản phẩm và dịch vụ mình cung cấp. Vì vậy mục tiêu chính luận văn là đưa
ra giải pháp Marketing Online và ứng dụng kĩ thuật SEO nhằm đưa website của
doanh nghiệp lên TOP của các công cụ tìm kiếm. Từ đó doanh nghiệp sẽ dễ dàng
quảng bá được thương hiệu của mình và khách hàng cũng dễ dàng tìm kiếm được
thông tin mà họ cần.

9



Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1

Các khái niệm về website quảng bá thông tin

1.1.1 Định nghĩa website
Website là một “show-room” trên mạng Internet, nơi trưng bày và giới thiệu thông
tin, hình ảnh về doanh nghiệp và sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp (hay giới thiệu bất
cứ thông tin gì) và cho phép khách hàng có thể truy cập ở bất kỳ nơi đâu, bất cứ lúc nào.
Website là tập hợp nhiều webpage, mỗi webpage cung cấp những thông tin cụ thể và liên
kết với những webpage khác trên website thông qua link.

1.1.2 Các yếu tố cần thiết của một website
 Tên miền (domain name) :
Đây chính là địa chỉ của website, giống như số nhà của bạn vậy. Tên
của website không được trùng nhau, trong khi đó tên viết tắt của các công ty thì
trùng nhau quá nhiều, và ai cũng muốn tạo cho mình một địa chỉ thật dễ nhớ. Kết
quả là người chậm chân mất quyền ưu tiên, không mua được địa chỉ đó.
Một địa chỉ dễ nhớ giữ vai trò rất quan trọng trong việc giới thiệu
một website. Địa chỉ nhớ thông thường phải ngắn gọn hoặc có ý nghĩa. Nếu doanh
nghiệp đã có thương hiệu khá nổi tiếng thì nên dùng ngay thương hiệu của mình.
Vậy điều đầu tiên cần làm là kiểm tra tên công ty mình còn không, nếu may mắn
chưa bị ai chiếm chỗ hãy đăng ký ngay, đừng chậm trễ.
 Nơi lưu trữ website (Hosting):
Công trình thiết kế web đã hoàn tất, bạn cần đưa nó lên mạng, bạn cần một
nơi để cất giữ thông tin của website. Khi người xem gõ đúng địa chỉ website lập tức
trang web của bạn được tìm thấy đó được gọi là hosting. Hãy tưởng tượng nơi lưu
trữ website trên internet là ngôi nhà, còn địa chỉ website (domain name) chính là địa

chỉ nhà của bạn. Hai khái niệm này luôn đi đôi với nhau thì người ta mới tìm thấy
nội dung website của bạn trên internet, ví như có nhà mà không có địa chỉ thì cũng
không ai tìm được, có địa chỉ mà không có nhà thì không biết tìm ai.
 Giao diện website:

10


Chính là toàn bộ khung cảnh mà chúng ta thấy nó ở trên trình duyệt web khi
gõ vào một địa chỉ nhất định, là khung được trang trí cho trang web. Được thiết kế
bởi những designer với các phần chính như header, body, footer ... Các giao diện
website thường có kích thước bề ngang chuẩn là 800 pixel hoặc 1024 pixel, nhưng
cũng có một số website không theo chuẩn này mà thiết kế tự động giãn theo kích
thước màn hình. Để có 1 giao diện website đẹp, cần rất nhiều yếu tố cấu thành,
trong đó ý tưởng của người thiết kế là quan trọng nhất.
 Nội dung website:
Đây là thành phần quan trọng nhất của một website. Bạn cần phải xây dựng
nội dung có chất lượng, thông tin chính xác, hấp dẫn và lôi cuốn. Nếu một website
có giao diện đẹp, tên miền dễ nhớ nhưng nội dung kém chất lượng thì chắc chắn sẽ
không thu hút được người dùng, họ chỉ đến một lần và khong bao giờ quay lại nữa.
1.1.3 Mô hình website quảng bá thông tin:
Là giải pháp tạo lập một trang thông tin điện tử với khả năng tiếp cận đọc giả
toàn cầu và liên tục. Khả năng xuất bản thông tin nhanh chóng và tính cập nhật đa
dạng.
Website quảng bá sản phẩm bao gồm một hệ thống quản lý nội dung – cho
phép biên tập tin tức, hình ảnh, sắp xếp theo chuyên mục, phân quyền đến từng
chức năng biên tập, duyệt tin …
Các chức năng cơ bản đối với 1 website quảng bá sản phẩm:
- Cung cấp thông tin về doanh nghiệp, chủ website.
- Cung cấp đầy đủ, rõ ràng thông tin về sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp.

- Công cụ cho phép khách hàng đặt hàng qua mạng.
- Các tiện ích cơ bản: tỷ giá ngoại tệ, thời tiết, bảng giá vé máy bay, tàu hỏa.
- Công cụ cho phép khách hàng đánh giá, phản hồi về sản phẩm, dịch vụ mà
doanh nghiệp cung cấp.
- Trang liên hệ và hỗ trợ trực tuyến.
- Xây dựng forum để khách hàng chia sẻ kinh nghiệm, trải nhiệm về sản
phẩm dịch vụ trên. Đây là đặc điểm làm cho khách hàng quan tâm và tin
tưởng hơn vào sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.

11


1.2

NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH HTML & CSS

1.2.1 Ngôn ngữ lập trình HTML:
1.2.1.1 Định nghĩa:
HTML (Hyper Text Markup Language) - Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản là
một sự định dạng để báo cho trình duyệt Web biết cách để hiển thị một trang Web.
Các trang Web thực ra không có gì khác ngoài văn bản cùng với các thẻ (tag)
HTML được sắp xếp đúng cách hoặc các đoạn mã để trình duyệt Web biết cách để
thông dịch và hiển thị chúng lên trên màn hình.
1.2.1.2 Cấu trúc của một file HTML:
File HTML bao giờ cũng bắt đầu bằng thẻ <html> và kết thúc bằng thẻ
</html>. Cặp thẻ này báo cho trình duyệt Web biết rằng nó đang đọc một file có
chứa các mã HTML.
Bên trong cặp thẻ <html> ... </html> là các cặp thẻ <head> ... </head> phần
mở đầu và <body> ... </body> là phần thân, tại đây bạn có thể nhập vào các đoạn
văn bản cùng các thẻ khác quy định về định dạng của trang.

Ngoài ra để ghi chú thích, tiện cho việc xem tag HTML hoặc cập nhật một
trang Web, ta cần đặt chú thích vào giữa <!-- và -->.
Tóm lại cấu trúc cơ bản của một file HTML là
<html>
<head>
<title> Tên trang </title>
</head>

12


<body>
.....
<!-- Văn bản và các thẻ HTML -->
.....
</body>
</html>
1.2.2 CSS
1.2.2.1 Định nghĩa:
Nếu HTML là bộ xương, khuôn khổ cơ bản của một trang web thì CSS sẽ cụ
thể hóa các thành phần của trang web nên được hiển thị như thế nào. CSS cho phép
kiểm soát phông chữ, màu chữ, kiểu nền….của một trang HTML.
CSS cho phép chúng ta xây dụng các lớp đối tượng chứa các thuộc tính xác
định như chiều rộng, chiều cao, màu nền, cỡ chữ…được chỉ định cho một phần cụ
thể trên trang HTML.
1.2.2.2 Đặc tính của CSS:
CSS quy định cách hiển thị của các thẻ HTML bằng cách quy định các thuộc
tính của các thẻ đó (font chữ, màu sắc). Để cho thuận tiện bạn có thể đặt toàn bộ các
thuộc tính của thẻ vào trong một file riêng có phần mở rộng là ".css"
CSS nó phá vỡ giới hạn trong thiết kế Web, bởi chỉ cần một file CSS có thể

cho phép bạn quản lí định dạng và layout trên nhiều trang khác nhau. Các nhà phát
triển Web có thể định nghĩa sẵn thuộc tính của một số thẻ HTML nào đó và sau đó
nó có thể dùng lại trên nhiều trang khác nữa.
Có thể khai báo CSS bằng nhiều cách. Bạn có thể đặt đoạn CSS của bạn phía
trong thẻ <head>...</head>, hoặc ghi nó ra file riêng với phần mở rộng ".css", ngoài
ra bạn còn có thể đặt chúng trong từng thẻ HTML riêng biệt.

13


Tuy nhiên tùy từng cách đặt khác nhau mà độ ưu tiên của nó cũng khác nhau.
Mức độ ưu tiên của CSS sẽ theo thứ tự sau.

1.3



Style đặt trong từng thẻ HTML riêng biệt



Style đặt trong phần <head>



Style đặt trong file mở rộng .css



Style mặc định của trình duyệt.


Bài toán SEO
Dung lượng thị trường quảng cáo tìm kiếm Việt Nam vào khoảng 100 triệu

USD. Vào năm 2010 doanh số ngành này mới chiếm khoảng 5 triệu USD. Vì vậy có
thể nói tiềm năng thị trường còn rất lớn. Đó là nhận định của các chuyên gia quảng
cáo trực tuyến tại Việt Nam về thị trường quảng cáo bằng từ khóa, hay còn gọi là
quảng cáo tìm kiếm.( nguồn: KBROS)
Quảng cáo trực tuyến của Việt Nam đang phát triển với tốc độ nhanh. Theo
thống kê của công ty nghiên cứu thị trường Cimigo, năm 2010, tổng doanh thu
quảng cáo trực tuyến Việt Nam đạt khoảng 500 tỷ đồng, tăng trưởng gần 80% so
với doanh thu năm 2009 (278 tỷ đồng). “Nếu so với tốc độ tăng trưởng doanh thu
15% của thị trường quảng cáo trực tuyến Mỹ năm 2010 (26 tỷ USD) thì tốc độ tăng
trưởng của thị trường quảng cáo trực tuyến Việt Nam khá ấn tượng”, ông Nguyễn
Minh Quý – Giám đốc điều hành Nova Ads – nhìn nhận.
Quảng cáo tìm kiếm đưa doanh nghiệp và sản phẩm lên vị trí cao trong danh
sách kết quả tìm kiếm của Google. Tuy nhiên, xu hướng quảng cáo bằng từ khóa
trên các công cụ tìm kiếm, như Google, Yahoo, tại Việt Nam vẫn còn ở giai đoạn sơ
khai. Theo thống kê đến tháng 4/2011 của Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC),
Việt Nam hiện có 28,3 triệu người sử dụng Internet, trong đó có 91% sử dụng các
công cụ tìm kiếm để tìm thông tin và các sản phẩm. Tuy nhiên, hầu hết các doanh
nghiệp Việt Nam chưa khai thác đến kênh quảng cáo từ những công cụ này.
Tuy thị trường quảng cáo tìm kiếm Việt Nam đang phát triển trong giai đoạn
sơ khai nhưng sẽ đi theo những xu hướng chủ đạo của thế giới, đặc biệt là các thị
trường đạt độ chín như thị trường Mỹ. Vì vậy, có thể tin tưởng rằng trong những

14


năm tới, quảng cáo tìm kiếm Việt Nam có thể tăng trưởng với tốc độ trên 100% một

năm.
Giả sử doanh nghiệp bạn dự định tung ra một loại hình sản phẩm, dịch
vụ mới trên thị trường. Vậy bằng cách nào khách hàng có thể tiếp cận được
các thông tin và sản phẩm về dịch vụ đó một cách nhanh chóng, chính xác và
thu hút nhất ? Trong xu hướng hiện đại ngày nay, thì điều đầu tiên bạn phải
nghĩ đến đó chính là quảng cáo online. Đặc biệt là quảng cáo trên các công cụ
tìm kiếm phổ biến hiện nay như Google, Yahoo hay Bing…
Lợi thế của quảng cáo tìm kiếm là gì?
Dịch vụ quảng cáo tìm kiếm giúp doanh nghiệp tiếp cận đúng khách hàng
mục tiêu tại đúng thị trường vào đúng thời điểm họ có nhu cầu. Ưu điểm của quảng
cáo tìm kiếm còn ở khả năng tùy biến dễ dàng và miễn phí nội dung quảng cáo.
Đồng thời, quảng cáo tìm kiếm cho phép doanh nghiệp nắm được chính xác tính
hiệu quả của dịch vụ thông qua bản báo cáo mỗi ngày. Báo cáo giúp các doanh
nghiệp có cái nhìn sâu sắc về chiến dịch nhằm tối ưu chiến dịch quảng cáo và nâng
cao hiệu quả thu hút khách hàng.
Tuy nhiên bên cạnh những lợi thế đó thì vẫn còn những trở ngại khiến các
doanh nghiệp còn lăn tăn với quảng cáo tìm kiếm chính là tính hiệu quả của quảng
cáo không thể nhìn thấy ngay lập tức như các kênh quảng cáo khác, nhanh nhất là 3
tháng còn bình thường là từ 6-9 tháng. Đặc điểm của quảng cáo theo từ khóa tìm
kiếm bằng hình thức trả phí (Google Adword) là chi phí mà doanh nghiệp phải trả
được tính theo từng lần nhấp chuột (CPC) vào quảng cáo hoặc tính theo số lần phát
tán quảng cáo trên công cụ tìm kiếm. Điều này làm cho chi phí của chiến dịch
quảng cáo tăng cao, nhất là trong các lĩnh vực hấp dẫn với các từ khóa có tính cạnh
tranh cao. Có nhiều doanh nghiệp đã bỏ cuộc giữa chừng vì không thể cam nổi
khoảng chi phí khổng lồ này, và hầu hết không thể duy trì được chiến dịch quảng
cáo của mình như mong muốn.
Đứng trước những thách thức to lớn, doanh ghiệp đã tự tìm ra cho mình
phương thức riêng để tiếp cận khách hàng thông qua các công cụ tìm kiếm, đó

15



chính là SEO – Search Engine Optimization. Theo tìm hiểu của Dân trí, hầu hết
doanh nghiệp Việt Nam hiện nay đang chọn SEO như là kênh quảng cáo online hiệu
quả, nhằm xây dựng thương hiệu và sản phẩm một cách bền vững. Đúng vậy,
phương thức SEO luôn đảm bảo tính ổn định và bền vững hơn so với phương thức
quảng cáo trả phí trên các SE. Hãy tưởng tượng chỉ với một mức chi phí hợp lí,
website của bạn vẫn có thể trụ hạng lâu dài (6 tháng đến 1 năm) trên các trang kết
quả tìm kiếm so với việc phải trả chi phí cao nhưng thứ hạng website của bạn chỉ
tồn tại trong một thời gian ngắn (tùy thuộc vào tài chính của doanh nghiệp) thì bạn
sẽ lựa chọn phương thức nào? Hẳn nhiên việc lựa chọn phương thức quảng cáo còn
tùy thuộc vào chiến lược quảng cáo của doanh nghiệp bạn ra sao: chớp nhoáng
trong thời gian ngắn, kết thúc sớm và cần thấy kết quả ngay lập tức hay chiến lược
quảng cáo lâu dài, bền vững. Và SEO là phương pháp tối ưu cho những doanh
nghiệp hạn hẹp về tài chính.
Tuy nhiên, để triển khai quảng cáo tìm kiếm hiệu quả, doanh nghiệp cần xây
dựng một website tốt với nội dung phong phú, có tính độc đáo, minh bạch và dễ
định hướng với người dùng. Việc lựa chọn từ khóa để quảng cáo cần đảm bảo từ
khóa đó thể hiện người tìm kiếm là người có nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ doanh
nghiệp cung cấp. Ngoài ra, doanh nghiệp phải có kế hoạch kiểm soát và tối ưu được
hiệu quả của chiến dịch quảng cáo tìm kiếm.
Để đưa website của doanh nghiệp lên top của các công cụ tìm kiếm cũng
không phải là điều đơn giản. Người làm SEO cần am hiểu tường tận từng kĩ thuật
trong SEO và có chiến lược SEO hợp lí trong từng giai đoạn nhất định.
Một website có nội dung phong phú, độc đáo hướng đến đối tượng khách
hàng mục tiêu cụ thể kết hợp với chiến lược SEO tốt sẽ giúp website luôn đứng top
của các trang kết quả tìm kiếm, khách hàng sẽ dễ dàng tiếp cận thông tin về sản
phẩm dịch vụ mà bạn cung cấp từ đó khả năng tăng doanh thu của doanh nghiệp là
rất cao. Đó chính là mục tiêu đề tài của tôi.


16


CHƯƠNG 2: TRUYỀN THÔNG ONLINE
2.1 Marketing Online
2.1.1 Khái niệm:
Marketing online là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và
xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá
nhân – dựa trên các phương tiện điện tử và internet. ( Nguồn: P. Kotler)
Marketing online bao gồm tất cả các hoạt động để thỏa mãn nhu cầu và
mong muốn của khách hàng thông qua internet và các phương tiện điện tử
( Nguồn: Joel Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman, 2000).
Tiếp thị điện tử (e marketing) là cách thức tiếp thị vận dụng các tính năng
của Internet nhằm mục đích cuối cùng là phân phối được sản phẩm hàng hóa hay
dịch vụ đến thị trường tiêu thụ.
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về marketing điện tử nhưng về bản chất
thì vẫn không thay đổi đó là:


Môi trường: marketing trong môi trường mới, môi trường internet.



Phương tiện: internet và các thiết bị thông tin được kết nối vào
internet.



Bản chất: Vẫn giữ nguyên bản chất của marketing truyền thống là
thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.


Marketing Online là cách thức dùng các phương tiện điện tử giới thiệu, mời
chào, cung cấp thông tin về sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ của nhà sản xuất đến
người tiêu dùng và thuyết phục họ chọn nó.
E-commerce chỉ các hoạt động mua bán thông qua các phương tiện điện tử.
E-business chỉ tất cả các hoạt động kiếm tiền từ mạng, từ việc bán hàng hóa,
dịch vụ cho đến tư vấn, đầu tư…

17


2.2 Mô hình và đặc điểm riêng của Marketing Online
2.2.1 Mô hình Marketing Online
Có nhiều mô hình marketing trực tuyến khác nhau và các cơ hội kinh doanh
trực tuyến xuất hiện liên tục. Các doanh nghiệp cần xác định các cơ hội tốt nhất có
thể đối với doanh nghiệp của mình thông qua việc sử dụng những mô hình thông
dụng nhất trong môi trường hiện tại.

Hình 2.1. E-marketing
Marketing Online để bán hàng trực tiếp: Đây là mô hình sử dụng Internet
để bán trực tiếp sản phẩm hoặc dịch vụ. Đặc trưng của mô hình này là việc giao
hàng đối với hầu hết các sản phẩm, dịch vụ vẫn được thực hiện theo cách truyền
thống.
Dịch vụ trước bán hàng: Trong với mô hình này, các doanh nghiệp dùng
website của mình để cung cấp các dịch vụ trước bán hàng. Cách thức cơ bản nhất là

18


cung cấp phiên bản trực tuyến các tài liệu marketing của doanh nghiệp trên

website..
Dịch vụ sau bán hàng: Doanh nghiệp cũng có thể dùng các công cụ hỗ trợ
khách hàng tự động trên trang Website của mình để giảm thiểu khối lượng công
việc cho đội ngũ chăm sóc khách hàng qua điện thoại.
2.2.2 Đặc điểm riêng của Marketing Online
Đặc điểm cơ bản của hình thức Marketing Online là khách hàng có thể tương
tác với quảng cáo, có thể click chuột vào quảng cáo để mua hàng, để lấy thông tin
về sản phẩm hoặc có thể so sánh sản phẩm này với sản phẩm khác, nhà cung cấp
này với nhà cung cấp khác… Marketing Online sẽ giúp cho nhà cung cấp có thể lựa
chọn được khách hàng mục tiêu và tiềm năng mà doanh nghiệp muốn hướng tới từ
đó giúp doanh nghiệp cắt giảm được nhiều chi phí, nâng cao hiệu quả của công việc
kinh doanh.
2.3 Ưu thế của quảng cáo trực tuyến so với quảng cáo truyền thống
Thông qua bảng so sánh sau có thể nhận thấy rằng hình thức Marketing
Online ( E – Marketing) đem lại hiệu quả cao, đồng thời giảm được chi phí trong
quá trình hoạt động, thực hiện phù hợp với doanh nghiệp có ít nguồn vốn. Đồng
thời theo thống kê, chi phí giao dịch qua internet chỉ bằng khoảng 5% chi phí qua
giao dịch truyền thống (chuyển phát nhanh), chi phí thanh toán Online qua internet
chỉ bằng khoảng 10% đến 2% chi phí thanh toán truyền thống. Chính vì thế ,đây là
một trong những phương thức marketing được các doanh nghiệp trong và ngoài
nước lựa chọn sử dụng trong thời đại công nghệ ngày càng phát triển như hiện nay.
Bảng 2.3.1 So sánh marketing online và marketing truyền thống
Đặc điểm
Phương thức

Marketing online

Marketing truyền thống

Sử dụng internet và trên các Chủ yếu sử dụng các phương tiện

thiết bị số hóa, không phụ thuộc truyền thông đại chúng
vào các hãng truyền thông

19


Không gian

Không bị giới hạn bởi biên giới Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và

Thời gian

quốc gia và vùng lãnh thổ
vùng lãnh thổ
Mọi lúc, mọi nơi, phản ứng Chỉ vào một số giờ nhất định, mất
nhanh, cập nhật thông tin sau nhiều thời gian và công sức để thay

Phản hồi

vài phút
đổi mẫu quảng cáo hoặc clip.
Khách hàng tiếp nhận thông tin Mất nhiều thời gian để khách hàng

Khách hàng

và phản hồi ngay lập tức
tiếp cận thông tin và phản hồi
Có thể chọn được đối tượng cụ Không chọn được một nhóm đối
thể, tiếp cận trực tiếp với khách tượng cụ thể


Chi phí

hàng.
Chi phí thấp với ngân sách nhỏ Chi phí cao, ngân sách quảng cáo lớn
vẫn thực hiện được và có thể được ấn định dùng một lần, tốn nhiều
kiểm soát được chi phí quảng nguồn lực, thực hiện 1 lần
cáo, tốn ít nguồn lực, thực hiện

Lưu thông tin

nhiều lần.
Lưu trữ thông tin khách hàng dễ Rất khó lưu trữ thông tin của khách
dàng, nhanh chóng. Gửi thông hàng.
tin, liên hệ trực tiếp tới đối
tượng khách hàng mong muốn.

2.4 Điều kiện áp dụng Marketing Online
Thị trường:
- Nhận thức của khách hàng: số % người sử dụng và chấp nhận Internet.
- Trong Marketing B2C: Khách hàng cần có các điều kiện tiếp cận Internet,
thói quen, mức độ phổ cập, chi phí. Doanh nghiệp phải phát triển các hoạt động
Marketing trên Internet.
- Trong Marketing B2B: các tổ chức phối hợp với nhau, giai đoạn này chỉ
mới xuất hiện ở các nước phát triển.
Doanh nghiệp:
- Nhận thức của các tổ chức: Internet có được coi là phương tiện thông tin
chiến lược không.
- Đánh giá được lợi ích của đầu tư vào marketing online.

20



Môi trường kinh doanh:
- Sự phát triển của các mô hình kinh doanh thương mại điện tử.
- Sự phát triển của các ứng dụng marketing trên internet: nghiên cứu thị
trường, thông tin thị trường, phát triển sản phẩm mới, quảng cáo, mô hình phối hợp
giữa người kinh doanh và nhà phân phối, vận chuyển.
2.5 Các hình thức Marketing Online
- Search Engines (công cụ tìm kiếm) là một trong những công cụ quan trọng
bậc nhất của marketing online. Khi người dùng sử dụng đến một công cụ tìm kiếm
và gõ vào đó một từ khoá về chủ đề cần tìm kiếm thì lập tức công cụ tìm kiếm đó sẽ
liệt kê một danh sách các trang web thích hợp nhất với từ khoá mà họ muốn tìm
kiếm. Ưu thế của loại hình này nhắm vào đối tượng khách hàng một cách chính xác
nhất vì khi người dùng tìm kiếm thông tin liên quan về một sản phẩm dịch vụ nào
đó thì chứng tỏ là họ quan tâm đến vấn đề đó.
- Quảng cáo trực tuyến: Các công ty sẽ mua không gian quảng cáo trên các
website khác hoặc thư điện tử được gửi bởi các công ty khác.
- Catalogue điện tử: Cũng giống như catalogue thông thường, catalogue
điện tử đáp ứng nhu cầu trưng bày hàng hoá, sản phẩm cho phép khách hàng nhìn
thấy, tìm kiếm thông tin về tính năng sử dụng, chất liệu, kích thước…Khác biệt chỉ
ở chỗ catalogue này được đưa lên mạng nên về thiết kế có thể sinh động và bắt mắt
hơn, và đặc biệt là không tốn chi phí in ấn.
- Email marketing: Có ba loại marketing bằng thư điện tử
Loại thứ nhất liên quan đến thư điện tử được gửi đi từ công ty đến người sử
dụng nhằm mục đích quảng bá sản phẩm – dịch vụ, thúc đẩy khả năng mua hàng.
Dạng thứ hai của email là các kênh ngược lại: từ người sử dụng đến công ty.
Người sử dụng mong muốn nhận được một sự gợi ý và những câu trả lời đầy đủ cho
những đòi hỏi của họ.
Hình thức thứ ba là thư điện tử từ người tiêu dùng đến người tiêu dùng. Thư
tín điện tử từ người tiêu dùng đến người tiêu dùng được sử dụng để hỗ trợ các công

ty marketing.

21


- Chương trình đại lý (Afiliate programes): Đây thực chất là một phương
pháp xây dựng đại lý hay hiệp hội bán hàng qua mạng dựa trên những thoả thuận
hưởng % hoa hồng.
- PR Online: Đó là việc viết và đăng bài viết về những tin tức thời sự đáng
chú ý của công ty trên hệ thống internet (báo điện tử, website, diễn đàn …).
- Article marketing: Xây dựng nội dung website, viết và biên tập các bài
viết liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hoặc chia sẻ bài viết trên
các trang website có liên quan. Xu hướng này đang ngày càng mở rộng.
- Blog & Social Media: Là cách xây dựng blog và cùng chia sẻ những nhận
xét hoặc quan điểm cá nhân, tạo nên những chủ đề thảo luận trên các diễn đàn cũng
như các hoạt động do chính blogger để giới thiệu đường link đến trang web sản
phẩm, dịch vụ trực tuyến.
2.6 SEO – Phương pháp Marketing Online hiệu quả nhất
Hình thức marketing SEO mang lại cho website của bạn một tỷ lệ chuyển đổi
rất cao vì hình thức marketing này hướng tới đối tượng khách hàng tiềm năng.
Những đối tượng khách hàng của SEO chính là những người chủ động tìm kiếm
trên các Search Engine về các sản phẩm & dịch vụ họ đang quan tâm, việc website
của bạn luôn đứng đầu về những keyword liên quan đó giúp sản phẩm & dịch vụ
của bạn luôn đến với người cần đến chúng một cách nhanh nhất. (nguồn:
seovietnam.org)

Hình 2.2. SEO – SEM

22



Một kế hoạch SEO hiệu quả hoàn toàn có thể mang đén cho website của bạn
một sức mạnh về thương hiệu nhất định trong thế giới thương mại trực tuyến.
Điều này có thể dễ dàng nhận thấy, một website có các keyword chủ đạo
đứng top trên google hay yahoo luôn được người xem đánh giá cao hơn rất nhiều so
với các website khác. Đi kèm với giá trị thương hiệu này luôn là một lượng traffic
cao và ổn định trong thời gian dài.
Chính vì vậy SEO là một phần không thể thiếu được đối với thương mại trực
tuyến, các doanh nghiệp cần phải cân bằng giữa online và offline marketing để luôn
có được một hiệu xuất cao nhất trong việc quản bá thương hiệu và kinh doanh.
2.7 Qui trình lập kế hoạch quảng cáo trực tuyến
Tương tự như các hoạt động marketing truyền thống, doanh nghiệp cũng cần
có một kế hoạch cho các hoạt động marketing trực tuyến của mình. Dưới đây là
những yếu tố cơ bản của một kế hoạch marketing trực tuyến:
- Phân tích bên trong và bên ngoài: Có thể áp dụng phương pháp SWOT
để đánh giá các yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng tới việc thực hiện kế hoạch
marketing cũng như các điểm mạnh và điểm yếu nội bộ doanh nghiệp. Tuy nhiên,
cần xem xét những yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng quan trọng trong kinh doanh trên
Internet như sự chấp nhận về mặt pháp lý của chữ ký điện tử, năng lực thanh toán
trực tuyến của hệ thống ngân hàng.
- Mục tiêu marketing trực tuyến: Dù xây dựng kế hoạch marketing trực
tuyến để thay thế hoặc bổ xung cho kế hoạch marketing chung, cần nêu rõ và cụ thể
các mục tiêu marketing trực tuyến, được xem là kim chỉ nam cho việc lập ra các kế
hoạch cụ thể nhằm hướng đến mục tiêu của toàn doanh nghiệp.
- Chiến lược Marketing trực tuyến: Cần phải quyết định chiến lược
marketing để đạt mục tiêu đã định ở trên.
- Các chiến thuật marketing trực tuyến: Về cơ bản, các chiến thuật
marketing mà các doanh nghiệp áp dụng trên Internet tương tự như các chiến thuật
truyền thống nhưng theo cách khác. Trên Internet, khách hàng có cơ hội tốt hơn để
kiểm tra các đặc điểm kỹ thuật chi tiết của sản phẩm cũng như so sánh giá cả.


23


2.8 Xu hướng phát triển Internet tại Việt Nam và sự phát triển tất yếu của
Marketing Online
2.8.1 Thực trạng sử dụng internet ở Việt Nam
Theo Tổng cục Thống kê, tổng số người sử dụng Internet tại Việt Nam tính
đến tháng 7/2011 là 29,5 triệu người, tăng 24% (chiếm 33,9% dân số Việt Nam) và
4 triệu người dùng Internet băng thông rộng.
Trong giai đoạn 2000 – 2010, tỉ lệ tăng trưởng người sử dụng Internet tại
Việt Nam đạt mức 12%, tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong khu vực. Như vậy sau
gần 14 năm kể từ ngày Việt Nam gia nhập cộng đồng Internet toàn cầu (1/12/1997),
lượng người sử dụng Internet trong nước đã tăng nhanh một cách đáng kể.
Trong những năm gần đây, Việt Nam chứng kiến sự bùng nổ nhanh chóng
của Internet. Tại Châu Á, Việt Nam xếp vào một trong những quốc gia có tốc độ và
số lượng người sử dụng Internet thuộc loại cao, nằm ở vị trí thứ 6 trong Top 10
quốc gia, sau Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Hàn Quốc và Indonexia… Theo IWS,
20,2% dân số Việt nam sử dụng Internet, người dùng Internet là quá trẻ, với khoảng
80% người dùng ở dưới độ tuổi 30 (và 70% trong đó dưới 24 tuổi). Cùng với đó là
các hình thức xã hội ảo, forum và blog như: myspace.com; facebook.com; zing.vn;
tamtay.vn ngày càng có nhiều thành viên tham gia. Đây là công cụ mới để doanh
nghiệp và những người làm tiếp thị tiếp cận với thị trường và khách hàng mục tiêu
thông qua các hình thức Marketing trực tuyến.
Việc sử dụng phương thức Marketing trực tuyến đã giúp các doanh nghiệp
đạt được một số thành công nhất định thông qua các số liệu sau :
- 64% doanh nghiệp nhỏ bán hàng qua mạng đã tăng lợi nhuận, doanh thu.
- 48% thấy Internet đã giúp họ mở rộng phạm vi hoạt động xét về địa lý.
- 73% tiết kiệm được nhờ giảm chi phí điều hành.
Năm 2010 tỷ trọng đầu tư vào Internet Marketing trong tổng ngân sách tiếp

thị tiếp tục được dự báo tăng tại nhiều quốc gia phát triển. Riêng doanh nghiệp Việt
nam có thể đầu tư từ 7-10% ngân sách Marketing trên Internet. Do internet có tốc
độ phát triển cao nên các doanh nghiệp tiêu dùng cũng đẩy mạnh các hình thức tiếp
thị qua Internet với nhóm khách hàng tiềm năng là giới trẻ và nhân viên văn phòng.

24


2.8.2 Xu hướng phát triển Marketing trực tuyến tại Việt Nam
Marketing là hoạt động không thể thiếu đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, nó
là con đường để rút ngắn khoảng cách giữa thương hiệu với khách hàng tiềm năng.
Nhưng càng ngày các phương pháp Marketing truyền thống càng bị bão hoà đối với
khách hàng, chi phí cao nhưng hiệu quả lại giảm sút. Nhất là trong giai đoạn khủng
hoảng hiện nay, khi mà hiệu quả Marketing phải được đặt lên hàng đầu.

Biểu đồ 2.3. Doanh số marketing online tại Việt Nam (IAB) từ năm 2006 – 2011
Và khi Internet bắt đầu bùng nổ tại Việt Nam cũng là lúc các doanh nghiệp
nhìn thấy tiềm năng và hiệu quả của thị trường quảng cáo trực tuyến bên cạnh các
kênh quảng cáo truyền thống như truyền hình, radio hay báo giấy… Marketing
Online gần như đã trở thành lựa chọn số 1 cho các hoạt động marketing. Số lượng
doanh nghiệp sử dụng các công cụ tiếp thị online ngày càng tăng, ngân sách dành
cho Marketing Online cũng ngày càng cao. Theo số liệu tổng cục thống kê, doanh
số marketing online tại Việt Nam ( IAB) trong những năm gần đây như sau:

25


×