TiÕt 62 - Văn ban:
MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
- Tan Đà 1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Hiểu được tâm sự lãng mạn của Tan Đà: Buồn chán trước thực tại đen tối và
tầm thường, muốn thoát ly khỏi thực tại ấy bằng 1 ước mộng rất "ngông ".
- Cam nhận được cái mới mẻ trong hình thức 1 bài thơ TNBC đường luật của
Tan Đà: Lời lẽ thật gian dị, trong sáng, rất gần với lối nói thông thường, không
cách điệu xa rời, ý tứ hàm súc, khoáng đạt, cam súc bộc lộ thật tự nhiên, thoai mái,
giọng thơ thật thanh thoát, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh, duyên dáng.
b. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng đọc, hiểu, phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong
tác phẩm.
- Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học
truyền thống.
- Rèn KN tự nhận thức, KN tư duy sáng tạo..
c. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS tình yêu cuộc sống, đồng cam, sẻ chia với tâm
trạng của tác gia.
2. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, SGV.
- HS: SGK, soạn bài.
3. Các hoạt động dạy và học: (3p)
a. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị bài của hs.
b. Bài mới: Giới thiệu bài:
Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nước và cách mạng lưu truyền bí mật ở nước
ngoài và ở trong tù, trên văn đàn công khai ở nước ta hồi đầu thể Kỷ xx. Xuất hiện
những tác phẩm văn thơ sáng tác theo khuynh hướng lãng mạn mà Tan Đà,
Nguyễn Khắc Hiếu là 1 trong những cây bút lừng lẫy nhất.
Bài "Muốn là thằng Cuội". Trích trong tập "Khối tình con" 1916. Của Ông tuy
vẫn được viết theo thể thơ truyền thống TNBCĐL nhưng đã chứa đựng những nét
mới mẻ từ cam hứng đến giọng điệu.
Hoạt động của GV
HĐ của HS
ND cần đạt
HĐ1: HD tìm hiểu tác giả, tác phẩm: (3p)
- Trình bầy hiểu biết của - Nằm trong quyển"Khối tình con I. Tác giả, tác phẩm.
em về Tan Đà?
I". Xuất ban 1917.
(sgk)
- Xuất xứ của bài thơ!
- Học sinh trình bầy .
HĐ2: HD đọc hiểu CT: (7p)
- HD đọc, đọc mẫu, gọi
HS đọc VB.
- Y/C HS theo dõi CT.
II. Đọc, hiểu văn bản.
1. Đọc.
- Nghe HD.
- Học sinh đọc .
- Đọc các CT 2, 3, 4, 5?
- Theo dõi chú thích SGK.
2. Từ khó.
- "Muốn là thằng Cuội" là - Nêu chú thích từ.
1 bài tập đề cao nhu cầu
sống của cá nhân đối với
xã hội, đựơc gọi là thơ
lãng mạn. Thơ chữ tình
lãn mạn là tiếng nói trực
tiếp của tác gia.
- Với nhân vật trữ tình
lãn mạn trong trong bài
thơ này là ai? Có quan hệ
như thế nào? đối với tác
gia?
- Nhân vật trữ tình ở đây
có tâm sự gì?
- Tâm sự ấy thuộc về cá - Nhân vật chữ tình là "em" là
cách xưng hô mà tác gia nhân
nhân hay cộng đồng?
danh mình.
- Nêu bố cục của bài?
- Chán cuộch sống trần thế, muốn
cuộc sống cung trăng.
- Cá nhân. Của tác gia nhân danh
em.
3. Bố cục: 3 phần.
HĐ3: HD tìm hiểu VB: (12p)
III. Tìm hiểu chi tiết.
- Đọc 2 câu thơ đầu .
- Lời thơ nói đến nỗi
buồn còn có tình cam
nào lớn hơn ca nỗi buồn ? - Có nỗi đau nhân sinh trước canh
đời:
- Nỗi buồn thuộc về nội
tâm con người. Nhưng Vì "Gió mưa", có nỗi cô đơn thất
sao con người (tác gia) lại vọng, bế tắc của thân thể cá nhân
mình. Bởi thế Tan Đà cam thấy
buồn chán ?
bất hoà sau sắc với xã hội và
muốn thoát ly khỏi cuộc đời đáng
chán nan .
- Nhiều người đã nxét 1
cách xác đáng rằng TĐ - "Ngông" có nghĩa là làm những
là 1 hồn thơ "ngông". Em việc trái với lẽ thường, khác với
hiểu "ngông" nghĩa là gì? những người bình thường .
- "Ngông" trong văn -"Ngông" trong đoạn văn chương
chương là như thế nào?
thường biểu hiện ban lĩnh của con
người có cá tính mạnh mẽ, có mối
Thường được biểu hiện bất hoà sâu sắc với xã hội, không
như thế nào?
chịu ép mình trong khuôn khổ
chật hẹp của lễ nghi của lề thói
thông thường, lấy sự ngông ngạo
để chống đối lại cái vòng cương
toa khắc nghiệt đang kìm hãm sự
phát triển hợp quy luật của con
người. "Ngông" là san phẩm của
xã hội phong kiến chuyên chế
1. Hai câu thơ đầu.
- Chán.
- Vì: Có nỗi ưu thời
mẫn thế trước sự tồn
vong của đất nước, của
dân tộc.
không tôn trọng cá tính của con
người.
Hs đọc
- Tan Đà đã ngông khi chọn cách
xưng hô thân mật, thậm chí hơi
suồng sã với chị Hằng (Gọi chị
Hằng là chị xưng em), khi dám
lên tận trời cao.
- Gọi HS đọc 2 câu thơ
tiếp.
Trước hết tác gia đặt 1 câu hỏi
thăm dò: "Cung quế đã ai...." rồi
tiếp luôn 1 lời cầu xin chi Hằng
- Hãy phân tích cái: hãy tha 1 cành đa xuống để nhủ
ngông" của Tan Đà trong mình lên cung trăng với chị. Thật 2. Bốn câu thơ tiếp
ước muốn được làm mơ mộng cũng thật tình tứ, tâm theo.
hồn lãng mạn.
thằng Cuội ?
- Nhưng khát vọng của Tan Đà
không chỉ là chốn chạy và xa
- Giáo viên gợi mở để các lánh. Đi vào cõi mộng, thi sĩ vẫn
em nhớ lại truyền thuyết mang theo đầy đủ ban lĩnh đa tình
và ngông của mình .
sự tích mặt trăng.
- Tự nhận mình là chi
kỷ, chi âm, xen chị
Hằng là người bạn tâm
tình để giãi bầy mọi nỗi
niềm sâu kín.
Vẫn muốn được sống đích thực
với niềm vui ở cõi trần không bao - Tan Đà cũng rất
- Giáo viên: Giờ đây lên giờ Ông thấy.
"Ngông" trong ước
cung quế, Tan Đà được
nguyện "muốn làm
sánh vai bầu bạn với
thằng Cuội ".
nàng Hằng Nga. Được
vui chơi thoa thích cùng
mây gió.
Còn gì thú vị hơn và làm - Học sinh đọc.
sao có thể cô đơn sầu tủi
được. Cam hứng lãn mạn
của Tan Đà mang đậm
dấu ấn thời đại và đi xa - Tìm chi tiết, tra lời.
hơn người xưa là ở chôc
đó.
- Gọi HS đọc 2 câu cuối.
- Có 3 hành động chứa
đựng trong 1 câu thơ. Đó
là các hành động nào?
- Trong đó hành động nào
được nhấn mạnh như sự
bộc lộ trực tiếp thái độ
của tác gia ? Em hiểu cái
cười ở đây có ý nghĩa gì ?
- Cái cười có thể có 2 ỹ nghĩa:
Cười thoa mãn vì đã đạt được
khát vọng thoát ly mãnh liệt, đã
xa hẳn được cõi trần bụi bặm, vừa
thể hiện sự mỉa mai, khinh bỉ cái
cõi trần giam giữ đây chỉ còn là
"bé tí" khi mà đã xa hẳn đã bay
bổng được lên trên đó. Đó là đỉnh
cao của hồn thơ lãn mạn và
"Ngông" của Tan Đà .
- Nguồn can xúc mãnh liệt, dồi
dào vừa phóng khoáng, bay bổng
vừa lại sâu lắng, thiết tha.
3. Hai câu thơ cuối.
- Tựa nhau,
xuống, cười.
trông
-> từ cười được nhấn
mạnh.
- Theo em những yếu tố
nghệ thuật nào đã nêu sức
hấp dẫn của bài thơ?
HĐ 4: Hướng dẫn tổng kết. (5p)
IV. Tổng kết.
- Em hãy rút ra ND, NT
của bài?
1. Nghệ thuật.
Suy nghĩ tra lời
- Sử dụng ngôn ngữ
gian dị, tự nhiên, giầu
tính khẩu ngữ.
- Kết hợp tự sự và trữ
tình.
- Có giọng thơ hóm
hỉnh.
2. Ý nghĩa văn bản.
- Văn ban thể hiện nỗi
chán ghét thực tại tầm
thường, khao khát vươn
tới vẻ đẹp toàn thiện
toàn mĩ của thiên nhiên.
* Ghi nhớ (SGK).
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Rút ra ND ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ.
HĐ5: HD luyện tập: (10p)
- Gọi HS đọc diễn cam - 3 HS đọc diễn cam bài thơ.
bài thơ.
- GV đọc bài viết" Giấc
mộng ngông của Tan Đà"
( Sách thiết kế bài giang
- Học sinh nghe.
trang 349 ).
- Viết đoạn văn 4 - 6 câu
giới thiệu về nhà văn Tan
Đà ?
- Gọi 2 HS trình bầy
V. Luyện tập:
1. Bài tập1. Đọc diễn
cam VB.
2. Bài tập 2.
miệng.
- Học sinh viết trong 5 phút.
- Yêu cầu HS nhận xét.
Viết đoạn văn 4 - 6
câu giới thiệu về nhà
văn Tan Đà.
- Học sinh trình bầy.
- Học sinh nhận xét.
c. Củng cố: (3p) Qua văn ban tác gia muốn gửi gắm tâm sự gì? Tâm sự đó được
tác gia thể hiện qua những biện pháp NT nào?
d. Dặn dò: (2p)Về nhà:
- Học thuộc bài thơ.
- Làm bài tập TN ( sách bài tập TN ).
- Soạn bài mới: Tiết 63: Ôn tập TV.
+ Kẻ bang:
Cột A: Ghi tên các kiến thức theo đơn vị bài học.
Cột B: Nội dung các KN: để trống ( thực hiện trên lớp ).
+ Làm bài tập TNo . Bài tập trong sách giáo khoa.
_____________________________________