Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài tập thuế TTĐB có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.58 KB, 3 trang )

BÀI KIỂM TRA QUÁ TRÌNH SỐ 1
Họ và tên:…………………………………………………
Lớp:……………………………………………………….
Thứ/ Buổi:………………………………………………..
I. TRẮC NGHIỆM
1. Thuế TTĐB là:
a) Thuế trực thu đánh trên những hàng hóa thiết yếu;
b) Thuế gián thu đánh trên những hàng hóa thiết yếu;
c) Thuế trực thu đánh trên những hàng hóa không thiết yếu, xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư;
d) Thuế gián thu đánh trên những hàng hóa không thiết yếu, xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư;
2. Mục đích của thuế TTĐB là:
a) Cấm sản xuất và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ đã chỉ định;
b) Hạn chế sản xuất và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ đã chỉ định;
c) Điều tiết thu nhập từ đó hướng dẫn sản xuất, NK và tiêu dùng các HH, DV đã chỉ định;
d) Cả b, c đều đúng.
3. Các hàng hóa và dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB tại các khâu:
a) Sản xuất hàng hoá;
b) Nhập khẩu hàng hoá và kinh doanh hàng hoá nhập khẩu
c) Kinh doanh dịch vụ; d) Kinh doanh hàng hóa;

e) Đáp án d sai.

4. Đối tượng nào sau đây thuộc diện nộp thuế TTĐB:
a) Các tổ chức, cá nhân có sản xuất HH và kinh doanh DV thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB;
b) Các tổ chức và cá nhân có nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB;
c) Các tổ chức và cá nhân có SX, gia công HH thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB trực
tiếp xuất khẩu ra nước ngoài;
d) Cả a, b đều đúng.
5. Doanh nghiệp khi nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp các thuế
sau:
a) Thuế nhập khẩu;


b) Thuế TTĐB;
c) Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT(nếu có);
d) Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT (nếu có), thuế GTGT
6. Doanh nghiệp khi xuất khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp các thuế
sau:
a) Thuế xuất khẩu;
c) Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB;
b) Thuế TTĐB;

d) Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT.


7. Công thức tính giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB do
doanh
nghiệp sản xuất bán ra trong nước bằng:
a) [Giá bán chưa có thuế GTGT – Thuế BVMT (nếu có)]/(1 + % thuế suất thuế GTGT)
b) [Giá bán chưa có thuế GTGT – Thuế BVMT (nếu có)]/(1 + % thuế suất thuế TTĐB)
c) [Giá bán chưa có thuế TTĐB – Thuế BVMT (nếu có)]/(1 + % thuế suất thuế GTGT)
d) [Giá bán chưa có thuế TTĐB – Thuế BVMT (nếu có)]/(1 + % thuế suất thuế TTĐB)
8. Giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là:
a) Giá FOB
c) Giá CIF
b) Giá FOB + thuế nhập khẩu
d) Giá CIF + thuế nhập khẩu
9. DN sản xuất rượu bia M trực tiếp xuất khẩu 10.000 thùng bia ra nước ngoài với giá
175.000 đồng/thùng, thuế suất thuế TTĐB 75%. Thuế TTĐB phải nộp đối với cơ sở kinh
doanh là:
a) 562,5 triệu đồng
c) 13.125 triệu đồng.
b) 750 triệu đồng

d) Tất cả sai
10. Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau:
Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng (căn cứ biên
lai
nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu).
Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu.
Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB phát sinh khi xuất bán của 9.000 chai rượu xuất bán là
350 triệu đồng.
Thuế TTĐB đã nộp ở khâu NK nước rượu phân bổ cho 9.000 chai rượu đã bán ra là 150 trđ
Số thuế TTĐB cơ sở A phải nộp trong kỳ là:
a) 100 triệu
c) 200 triệu
b) 150 triệu

d) 350 triệu

BÀI TẬP:
Mọt DN kinh doanh XNK nọp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong tháng tính thuế có tình hình
sau:
- NK 2.000 cục nóng điều hòa loại 12.000 BTU, giá tính thuế nhạp khẩu là 200 USD/chiếc.
Trong tháng đã bán toàn bọ số cục nóng điều hòa này cho mọt công ty thưong mại không có
quan hẹ liên kết với giá bán chưa thuế GTGT 5,94 trđ/chiếc.
- Mua 100.000 cây thuốc lá điếu từ mọt nhà máy sản xuất thuốc lá để xuất khẩu theo hợp đồng
kinh tế, giá mua chưa thuế GTGT là 70.000 đ/cây. DN chỉ xuất khẩu 60.000 cây với giá bán tại


cửa khẩu xuất 100.000 đ/cây. Số còn lại đã tiêu thụ trong nước với giá bán chưa thuế GTGT là
136.000 đ/cây.
- Nhạn uỷ thác nhạp khẩu 10 chiếc xe ô tô loại 5 chỗ ngồi. Giá tính thuế nhạp khẩu 400.000.000
đồng/chiếc. Hoa hồng uỷ thác chưa thuế GTGT 4% trên giá tính thuế nhạp khẩu.

Yêu cầu: 1. Xác định thuế XNK, GTGT, TTĐB mà
doanh nghiẹp phải nọp trong tháng. Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá,
dịch vụ trên là 10%;Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá: 70%, ôtô: 40%, điều hòa: 10%;
Thuế suất thuế nhạp khẩu điều hòa: 10%, ôtô: 30%. Thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá
1%;
Lô hàng cục nóng điều hòa nhạp khẩu trong phạm vi giám sát của Hải quan bị
giảm chất lượng (móp méo và han gỉ) do nguyên nhân khách quan. Tỷ lẹ tổn thất theo
giám định của cơquan có chức năng là 20%.
Doanh nghiẹp đã có chứng từ nọp các loại thuế của hai lô hàng nhạp khẩu nói
trên trước thời điểm lạp tờ khai thuế GTGT của tháng tính thuế;
Hàng hoá xuất khẩu có đủ hồ sơtheo quy định của pháp luạt;
Hàng hoá mua vào đều thanh toán không dùng tiền mạt đúng quy định của PL và
có hóa đơn hợp pháp.
Thuế GTGT đầu vào của các hàng hoá, dịch vụ khác được khấu trừ: 50 triẹu
đồng;
Tỷ giá mua vào theo hình thức chuyển khoản của VCB cuối ngày thứ năm tuần trước tuần
nhạp khẩu các lô hàng trên là: 1 USD = 20.000 VND.



×