Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi thử 2019 ngọc tảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.43 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019
MÔN: SINH HỌC
Thời gian: 50 phút không kể thời gian phát đề

Câu 1: Codon nào sau đây không tham gia mã hóa axit amin?
A.5’UUU3’
B. 5’AUG3’
C.5’UAA3’
D. 5’AUU3’
Câu 2: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Mực ống
B. Tôm
C. Cá
D. Ếch
Câu 3: Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng ATP nhất?
A. Chuỗi truyền electron B. Chu trình Krebs
C. Đường phân
D. Lên men
Câu 4: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây chỉ cho 1 loại kiểu gen ở đời con?
A. AA x Aa
B.Aa xAa
C. Aa x aa
D. aa x aa
Câu 5: Enzim nào sau đây tham gia nối các đoạn okazaki trong quá trình nhân đôi AND ?
A. ADN-polimezaza
B. ligaza
C. Restritaza
D. ARN-polimezaza


Câu 6: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Cây tam nhiễm được phát sinh từ loài này có bộ NST là
A. 2n + 1
B. 2n-1
C. 3n
D. 2n+1+1
Câu 7: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Silua
B. Kỉ Pecmi
C. Kỉ Đevôn
D. Kỉ Ocđovic
Câu 8: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô->Sâu ăn lá ngô->Nhái->Rắn hổ mang->Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sâu
ăn lá ngô thuộc bậc dinh dưỡng:
A. cấp 1
B. cấp 2
C. cấp 3
D.cấp 4
Câu 9: Khi nói về pha sáng của quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cần nguyên liệu ADP, NADPH, H2O
B. Diễn ra trong chất nền lục lạp
C. Không cần ánh sáng
D.Tạo ra các sản phẩm ATP, NADPH, O2
Câu 10: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen

Ab
khi giảm phân xẩy ra hoán vị gen với tần số 20% thì loại giao tử aB
aB

được tạo ra chiếm tỉ lệ:
A. 40%
B.50%

C. 10%
D. 20%
Câu 11: Biết rằng không xẩy ra đột biến.Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD x aabbDd cho đời con có bao nhiêu loại
kiểu gen?
A. 4
B. 6
C. 8
D.10
Câu 12: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dịch mã diễn ra trong nhân tế bào
B. Quá trình nhân đôi ADN, cả 2 mạch đều tổng hợp liên tục
C. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN-polimeraza
D. Quá trình nhân đôi ADN cần có sự tham gia của enzim ARN-polimeraza
Câu 13: Khi nói về hô hấp ở động vật, nhận định nào sau đây đúng?
A. Bò sát, chim, thú hô hấp bằng phổi
B.Côn trùng, giáp xác hô hấp bằng mang
C. Lưỡng cư chỉ hô hấp bằng da
D. Cá hô hấp bằng mang và ống khí
Câu 14: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Giun đũa sống trong ruột lợn
B. Cây lúa và cỏ dại sống trong ruộng lúa
C. Phong lan sống bám trên thân cây gỗ
D. Hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản
.Câu 15: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện
sau trong lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái đất ?
A. Bằng chứng cơ quan tương đồng
B. Bằng chứng hóa thạch
C. Bằng chứng cơ quan tương tự
D. Bằng chứng tế bào học
Câu 16: Một quần thể khởi đầu có kiểu gen dị hợp tử (Aa) là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử

trong quần thể là
A.0,1
B. 0,01
C. 0,05
D. 0,2
Câu 17: Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nuôi cấy và lưỡng bội hóa hạt phấn có thể tạo ra thể song nhị bội
B. Nuôi cấy mô của cùng một cây để tạo ra các cây có kiểu gen khác nhau
C. Cấy truyền phôi ở động vật để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
D. Dung hợp 2 tế bào trần cùng loài có thể tạo ra thể tứ bội
Câu 18: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến
B. Lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến
C. Lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen
D. Lặp đoạn làm tăng chiều dài của gen
Câu 19: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi kích thướcquần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất


B. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, năm
C. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng, đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể
D.Mỗi quần thể có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống
Câu 20:Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Gen điều hòa không nằm trong thành phần của Operon Lac
B. Vùng khởi động là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã của gen cấu trúc
C.Khi môi trường không có lactozơ thì gen điều hòa vẫn có thể phiên mã
D. Khi gen Y phiên mã 5 lần thì gen Z và gen A cũng phiên mã 5 lần
Câu 21: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng; alen trội, lặn hoàn toàn và không xẩy ra đột biến. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm 25%?
A.


Ab Ab
x
aB aB

B.

AB aB
x
ab ab

C.

Ab aB
x
ab ab

D.

AB ab
x
aB ab

Câu 22.Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn ra khỏi quần thể
B. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể
C.Đột biến cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho tiến hóa
D.Di-nhập gen luôn làm nghèo vốn gen của quần thể
Câu 23:Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen có thể phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN hoặc khi gen phiên mã

B. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi không có tác nhân đột biến
C. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào cường độ , liều lượng và loại tác nhân gây đột biến
D. Đột biến thay thế cặp (A-T) thành cặp (G-X) có thể biến đổi bộ ba mã hóa thành bộ ba kết thúc
Câu 24:Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng; alen trội, lặn hoàn toàn và không xẩy ra đột biến.Kết luận nào sau
đây đúng khi cho lai (P): AaBbDdEe x AaBbDdEe ?
A.Tạo ra 8 dòng thuần chủng ở đời con
B. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm 9/256
C. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
D. Tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp tử là 1/32
Câu 25: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ xẩy ra ở thực vật, không xẩy ra ở động vật
B. Xẩy ra chậm chạp vì không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên
C. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
D. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 26. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh
dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định
mắt trắng. Phép lai:

AB D d AB D
X X x
X Y thu được F1 có 3,75% số cá thể có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.
ab
ab

Theo lí thuyết, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên là
A. 32,5%
B. 22,5%
C. 27,5%
D. 37,5%
Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng ,khi nói về trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái?

A. Trao đổi vật chất và năng lượng được thực hiện thông qua chuỗi và lưới thức ăn
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là không đáng kể
C. Vật chất và năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất lên các bậc dinh dưỡng cao hơn và không
được tái sử dụng lại
D. Trao đổi vật chất hoàn toàn độc lập với trao đổi năng lượng
Câu 28: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định
hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb quy định hoa hồng; 2 cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân
cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1
tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xẩy ra đột biến, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F2 có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
B. Cây thân cao, hoa ở F1 giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử
C.Số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 chiếm 3/16
D.Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2. Xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/9
Câu 29:Có bao nhiêu hoạt động sau đây của con người giúp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
1.Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp
2.Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh
3.Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao, hồ nuôi tôm,cá
4.Bảo vệ các loài thiên địch
5.Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo hợp lí
6.Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt sâu hại
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5


Câu 30:Ở 1 loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong phép lai giữa
cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng (P), thu được đời con có phần lớn các cây hoa đỏ và vài cây hoa
trắng. Biết sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Các cây hoa trắng ở đời con có
thể được giải thích dựa trên các thể đột biến nào sau đây?

1.Thể một
2. Thể ba
3. Đột biến gen
4.Mất đoạn
Số phương án đúng là: A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 31:Hai quần thể A và B khác loài, sống trong cùng 1 khu vực địa lí và có các nhu cầu sống giống nhau. Giải
thích nào sau đây là không đúng về xu hướng biến động cá thể khi xẩy ra cạnh tranh ?
A. Nếu 2 loài cùng bậc phân loại , thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số lượng cá thể tăng
B. Canh tranh gay gắt làm một loài sống sót, 1 loài diệt vong
C. 2 loài vẫn tồn tại nhưng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau
D. Nếu 2 loài khác bậc phân loại, thì loài nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể
Câu 32. Ở 1 loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 24%
số cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, thân cao là trội so với thân thấp và không có
đột biến xẩy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen
2. Quá trình giảm phân ở cây (P) đã xẩy ra hoán vị gen với tần số 20%
3. Số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen ở F1 là 32%
4. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/3
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33.Ở 1 loài lưỡng bội, xét cặp alen D và d; alen D có số nucleotit loại A là 270, alen d có số nucleotit loại A là
540. Người ta thấy, 1 tế bào có tổng số nucleotit loại T có trong alen D và d là 1080. Kết luận nào sau đây về kiểu
gen của tế bào này là không đúng?
A. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng hình thức nguyên phân
B. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng lai xa và đa bội hóa

C. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra do đột biến lệch bội
D. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra do đột biến đa bội lẻ
Câu 34: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình
giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm
phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường.Ở đời con của phép lai♂AaBb x ♀AaBb, loại hợp tử
đột biến thể một kép chiếm tỉ lệ:
A. 0,18%
B. 26%
C. 0,72%
D. 0,3%
Câu 35: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho 2 cây (P) thuần chủng khác
nhau về cả 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen, thu
được F2. Biết rằng không xẩy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số là 50%; sự biểu hiện của gen không phụ
thuộc vào môi trường.Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F2?
1.tỉ lệ 9:3:3:1
2.tỉ lệ 3:3:1:1
3.tỉ lệ 1:1:1:1
4.tỉ lệ 1:2:1
5.tỉ lệ 1:3
6.tỉ lệ 1:1
Số nhận định đúng là: A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 36: Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định. Cho 2 cây đều có hoa hồng giao phấn với
nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25%
cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xẩy ra đột biến. Theo lí thuyết ,có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen

2.Cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen
3.Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3
4.Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 16/27
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 37: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể này có
thành phần kiểu gen là 0,2 AaBb:0,2AABb:0,2Aabb:0,4aabb. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1.F2 có tối đa 9 loại kiểu gen
2.Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ
3.Tần số alen A và B ở F2 lần lượt là 0,6 và 0,4 nhưng ở F3 là 0,8 và 0,2
4.Trong tổng số cây thân, cao hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen là 4/45
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 38: Cho chuỗi thức ăn : Tảo lục đơn bào->Tôm->Cá rô->Chim bói cá. Nhận định nào sau đây là sai khi nói về
chuỗi thức ăn này
A. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh


B. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học
C. Tôm, cá rô, chim bói cá đều là sinh vật tiêu thụ
D. Sự tăng giảm số lượng chim bói cá sẽ ảnh hưởng đến sự tăng giảm số lượng cá rô
Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập quy định; tính trạng chiều
cao cây do cặp gen (D,d) quy định. Cho lai 2 cây (P) thuần chủng hoa trắng, than cao với hoa trắng , thân thấp , F1 thu

được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 40,5% cây hoa đỏ, thân cao:
34,5% cây hoa trắng, thân cao: 15,75% cây hoa đỏ, thân thấp: 9,25% cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xẩy ra
đột biến và diễn biến trong quá trình giảm phân tạo noãn và hạt phấn là như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây
là không đúng?
A. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
B. Hoán vị gen (nếu có) ở cây F1 là 40%
C. Kiểu gen của cây hoa trắng, thân thấp ở P có thể là aa

Bd
Bd

D. Số cây hoa trắng, thân thấp thuần chủng ở F2 là 8,25%
Câu 40: Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng nằm trên NST
thường. Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen trội B quy
định máu bình thường Cho sơ đồ phả hệ sau:
1
5

6

2
7

3
8

9

4


10

Nam,nữ bình thường
Nam,nữ bị bệnh máu
khó đông

11

Nữ bị bạch tạng
12

13

?

14

15

16

Nam bị cả 2 bệnh

Cho rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ trên và người đàn ông số 9 không mang
alen gây bệnh. Phân tích phả hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
1.Xác định chính xác được kiểu gen của 7 người trong phả hệ
2. Có tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh bạch tạng
3.Xác suất để người con gái số 12 không mang alen bệnh là 1/6
4. Xác suất để cặp vợ chồng 13-14 sinh con đầu lòng không mang alen bệnh là 50,42%
A. 1

B. 3
C. 2
D. 4
-----Hết-----



×