Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề thi Toán và Tiếng Việt hk2 lớp 2 (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.83 KB, 11 trang )

Trường :...........................................
Họ và tên…………………………
Lớp: 2/

Thứ ……. , ngày…..tháng ….. năm 2019
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP: 2
NĂM HỌC: 2018 - 2019

Điểm

Lời phê của giáo viên

A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thầm bài: “Bóp nát quả cam” (SGK- Tiếng Việt 2 tập 2, trang 124, 125), trả
lời câu hỏi sau bằng cách khoanh vào chữ cái chỉ ý đúng nhất.
1. Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
a. Cướp của của nhân dân ta.
b. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
c.Cướp tài nguyên quí báu của nước ta.
2. Trần Quốc Toản nóng lòng gặp vua để làm gì ?
a. Để được trả thù quân giặc.
b. Để được đánh đuổi quân giặc.
c. Để được nói hai tiếng “ xin đánh”.
3. Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
a. Vì Quốc Toản đang ấm ức bị vua xem như trẻ con.
b. Vì Quốc Toản căm thù quân giặc.
c. Vì Quốc Toản nóng lòng muốn gặp vua.
Câu 4: Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa?
a. Hồng – đỏ
b. Đẹp – xấu


c. Yêu - thương
Câu 5: Đặt câu hỏi có cụm từ “ như thế nào” cho mỗi câu sau:


a. Gấu đi lặc lè.
……………………………………………………………………………………….
b. Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khanh khạch.
………………………………………………………………………………………

II. Đọc thành tiếng:


Giáo viên làm các phiếu ghi tên một số bài tập đọc sau và số trang cho học sinh bốc
thăm. Gọi mỗi em đọc một đoạn có độ dài khoảng 50 tiếng/ phút, sau đó trả lời một
câu hỏi về nội dung bài:
1. Ông Mạnh thắng Thần Gió (SGK / 13, 14)
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.
2. Quả tim khỉ (SGK / 50, 51)
- Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
3. Sơn Tinh, Thủy Tinh (SGK / 60, 61)
- Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng đến cầu hôn như thế nào?
- Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?
4. Chiếc rễ đa tròn (SGK / 107, 108)
- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
- Bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
5. Chuyện quả bầu (SGK / 116, 117)
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐỌC THÀNH TIẾNG
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm, trong đó: Đọc : 4 điểm ; trả lời câu hỏi : 1 điểm)
a. Đọc đúng tiếng, đúng từ (2 điểm)
• Đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 1 điểm; đọc sai từ 5- 6 tiếng (0.5 điểm); đọc sai từ 7
tiếng trở lên (0 điểm).
b. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
• Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không
đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
c. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
• Đọc trên 1 phút nhưng dưới 1.5 phút: 0,5 điểm. Trên 1.5 phút: 0 điểm


d. Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu ra: 1 điểm.
• Trả lời chưa đủ ý hoặc chưa diễn đạt rõ ràng: 0,5 điểm
• Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2


A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Mỗi câu chọn đúng được 1 điểm.
Đáp án: 1.b

2.c

3.a

4.b


5 a. Gấu đi như thế nào?
b. Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào?
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (nghe- viết):
1. Bài viết
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng độ cao, biết nối nét giữa các con chữ,
sạch sẽ (4 điểm).
- Cứ mắc 2 lỗi trừ 1 điểm (mắc lỗi giống nhau chỉ trừ 1 lần).
- Nếu bài viết không mắc lỗi chính tả nhưng chữ viết không đúng độ cao, khoảng
cách, không nối nét giữa các con chữ, viết bẩn trừ 1 điểm toàn bài viết.
II. Tập làm văn
- Học sinh viết đúng đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài, câu văn dùng từ
đúng, không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ:
(5 điểm).
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:
4,5-4 , 3,5-3 , 2,5-2 , 2-1.


B. KIỂM TRA VIẾT


I. Chính tả (nghe - viết):
1. Bài viết:

Những quả đào

Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào.
Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân ăn xong, vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn
mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt

là người nhân hậu.

II. Tập làm văn
Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về một loài cây mà em thích.
Gợi ý:
a. Em thích nhất loài cây nào ?
b. Cây được trồng ở đâu ?
c. Hình dáng của cây (thân, cành, lá, hoa, quả có gì nổi bật)
d. Cây có ích lợi gì đối với em và mọi người ?


Trường: .............................................
Họ và tên…………………………
Lớp: 2/

Thứ ……. , ngày…..tháng ….. năm 2019
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TOÁN – LỚP: 2
NĂM HỌC: 2018 - 2019


Điểm

Lời phê của giáo viên

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
1. Số liền trước của 355 là:
a. 355


b. 354

c. 356

d. 357

c. 10

d. 800

2. 8cm = ….. mm?
a. 80

b. 8

3. Trong các dãy số sau: 502 , 419 , 903, 399 số nào là số lớn nhất.
a. 399

b. 419

c. 903

d. 502

c. 190

d. 199

4. Một trăm linh chín viết là:
a. 109


b. 159

5. Tính chu vi hình tam giác ABC có độ dài các cạnh là AB = 3dm, BC = 2dm, AC=
5dm
a. 9dm

b. 10dm

c. 5 dm

d. 6 dm

Phần II: Tự luận (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a. 18 + 29

b. 82 - 18

c. 163 + 311

d. 569 – 212

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tìm x:
a. x x 5 = 45


b. x : 5 = 2

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....
Bài 3: Tính:
a. 3 x 5 - 7

b. 28 : 4 + 36

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 4: Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm.
a. 753 ….. 709

b. 299 …….491

Bài 5: Đàn gà có 163 con, đàn vịt nhiều hơn đàn gà 33 con. Hỏi đàn vịt có bao nhiêu
con?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm ( riêng câu 5: đúng được 1 điểm)
1.b

2.a

3.c

4.a

5.b


PHẦN II: TỰ LUẬN: 7 điểm
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính . Tính đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm. Kết quả
lần lượt là:
a. 47

b. 64

c. 474

d. 357

Bài 2: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Yêu cầu trình bày đúng và tính đúng kết
quả. Kết quả là:
a. x= 9


b. x = 10

Bài 3: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Kết quả là:
a. 8

b. 43

Bài 4: (1 điểm) Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Kết
quả là:
a. >

b. <

Bài 5: Bài toán (2 điểm)
- Ghi lời giải hợp lý (0,5 điểm).
- Ghi đúng phép tính và tính đúng kết quả (1 điểm).
- Ghi đáp số đúng (0,5 điểm).
- Không ghi đáp số hoặc không ghi tên đơn vị trừ 0,5 điểm.
Bài giải
Số con vịt đàn vịt có là có là:
163 + 33 = 196 (con)
Đáp số: 196 con vịt



×