Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án dạy học theo chủ đề: Hóa học 11 Chủ đề Đại cương hóa học hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.4 KB, 33 trang )

Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
Nội dung 1: Mở đầu về hóa học hữu cơ.
Nội dung 2: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
Nội dung 3: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức
- Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất
hữu cơ.
- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố.
- Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng.
- Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản
nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo.
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học.
- Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ.
b. Kĩ năng:
- Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
- Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.
- Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
- Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
- Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.
c. Thái độ:
- HS say mê hơn, hứng thú học tập và yêu khoa học hơn đặc biệt là là với hóa học.
d. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu
- Máy chiếu, tranh ảnh.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu trước các nội dung trong chuyên đề.
3. Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Loại câu
Vận dụng
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
hỏi/ bài tập
cao

Chủ đề: Hóa 11

1


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
- Khái niệm
hoá học hữu
cơ và hợp
chất hữu cơ,
đặc điểm của
các hợp chất
hữu cơ.
Câu hỏi/ bài
tập định tính - Phân loại

hợp chất hữu
Mở đầu về
hóa học hữu
cơ theo thành

phần nguyên
tố
(hiđrocacbon
và dẫn xuất).

- Sơ lược về
phân tích
nguyên tố:
Phân tích
định tính,
phân tích
định lượng.

- Xác định
được % khối
lượng
các
nguyên
tố
trong phân tử

Bài tập định
lượng

Câu hỏi/ bài

tập định tính

 Các loại
công thức của
hợp chất hữu
cơ : Công
thức tổng
quát, công
thức đơn giản
nhất, công
thức phân tử.

- Cách thiết
lập
công
thức phân tử
hợp chất hữu
cơ dựa vào
công
thức
đơn
giản
nhất và %
khối lượng
các nguyên
tố, phản ứng
cháy

Công thức
phân tử hợp

chất hữu cơ

- Xác định
được công
thức
đơn
giản nhất và
công
thức
phân tử dựa
vào các giá
trị
thực
nghiệm.

Bài tập định
lượng

Chủ đề: Hóa 11

- Xác định
được thành
phần nguyên
tố trong phân
tử

2

- Xác định
công

thức
phân tử hợp
chất hữu cơ
dựa vào phản
ưng
cháy
phức tạp.


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
- HS nêu
được
luận
điểm cơ bản
của
thuyết
cấu tạo hoá
học
- Khái niệm
về đồng đẳng,
Bài tập định
đồng phân
tính
- Liên kết
cộng hoá trị
Cấu trúc
và khái niệm
phân tử hợp
về cấu trúc
chất hữu cơ

không
gian
của phân tử
chất hữu cơ

- Giải thích
được
hiện
tượng đồng
đằng, đồng
phân dựa vào
thuyết
cấu
tạo hóa học.

- Viết được
CTCT
của
một số hợp
chất hữu cơ
cụ thể
- Phân biệt
được
chất
đồng đẳng,
chất
đồng
phân dựa vào
công
thức

cấu tạo cụ
thể

- Xác định số
lượng
các
công
thức
cấu tạo của
một
công
thức phân tử.

Bài tập định
lượng

4. Hệ thống câu hỏi, bài tập
a. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Hãy nêu mục đích của việc xác định phân tích định lượng và phân tích định tính?
(Mức độ biết)
Hướng dẫn:
* Phân tích định tính nguyên tố nhằm xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất vô cơ
đơn giản rồi nhận biết chúng bằng phản ứng hóa học đặc trưng.
* Phân tích định lượng nhằm xác định tỉ lệ khối lượng (hàm lượng) các nguyên tố trong hợp
chất hữu cơ. Người ta phân hủy hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản rồi định
lượng chúng bằng phương pháp khối lượng, phương pháp thể tích hoặc phương pháp khác

Câu 2. Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta
chuyển hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, rồi dùng các chất nào sau đây để nhận
biết lần lượt CO2 và H2O ?(Mức độ biết)

Hướng dẫn:
Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất
hữu cơ thành CO2 và H2O, rồi dùng dung dịch Ca(OH)2 và CuSO4 khan để nhận biết lần lượt
CO2 và H2O:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓trắng + H2O
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
không màu-------------màu xanh

Câu 3: Cho các chất hữu cơ sau? (Mức độ hiểu)

Chủ đề: Hóa 11

3


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ

Các chất nào đồng đẳng của nhau :
Hướng dẫn:
Các chất I, II, III, IV, V đều có 1 vòng no và hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 →
chúng là đồng đẳng của nhau
Câu 4. Cho các chất sau?

Có bao nhiêu chất là đồng đẳng của benzen? (Mức độ hiểu)
Hướng dẫn:
Các chất (2), (3), (4) đều có vòng benzen và hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH 2
Vậy có 3 chất là đồng đẳng của benzen
Câu 5. Chất nào sau đây là đồng đẳng của benzen? (Mức độ hiểu)

Hướng dẫn:

* Đồng đẳng của benzen là những hợp chất hơn kém benzen 1 hay nhiều nhóm CH 2 và có
tính chất hóa học tương tự benzen
* Thấy (1) hơn benzen nhóm CH=CH2 → Loại, (5) hơn benzen nhóm -C6H4CH3 → Loại.
Câu 6: Khi đốt cháy 4,6 gam hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gCO 2 và 5,5 gam H2O. Tìm
khối lượng nguyên tố C, H,O trong X (Mức độ vận dụng)
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức:
mC = 8,8.12/44 =2,4 g; mH = 5,4.2/18 =0,6 g
mO = 4,6 - 2,4 -0,6 =1,6 g
Câu 7. Khi đốt cháy 6 gam hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gCO 2 và 3,6 gam H2O. Tìm
khối lượng nguyên tố C, H,O trong X? (Mức độ vận dụng)
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức
mC = 8,8.12/44 =2,4 g; mH = 3,6.2/18 =0,4 g
mO = 6 - 2,4 -0,4 = 3,2 g
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết: %C = 40%; H = 6,67%; còn lại là
oxi. Lập CTĐGN của X?(Mức độ vận dụng)
Hướng dẫn:
Gọi CTĐGN của hợp chất hữu cơ là CxHyOz
x:y:z=

%C %H %O
:
:
12,0 1,0 16,0

Chủ đề: Hóa 11

4



Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
=

40,00 6,67 53,33
:
:
= 3,33:6,67:3,33 = 1: 2: 1
12,0 1,0 16,0

Vậy CTĐGN của X là CH2O
Câu 9: Hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng m C : mH : mO = 21 : 2 : 4.
Lập CTĐGN của X? (Mức độ vận dụng)
Hướng dẫn:
Gọi CTĐGN của hợp chất hữu cơ là CxHyOz
Ta có x : y : z 

21 2 4
: :  1, 75 : 2 : 0, 25  7 : 8 :1 → CTPT của X là C7H8O
12 1 16

Câu 10: Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm,
vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng
H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Lập CTĐGN của Vitamin A?
(Mức độ vận dụng)
Hướng dẫn:
Gọi CTĐGN của retinol là CxHyO
%C = 100 - 10,49 - 5,594 = 83,916%.

83,916 10, 49 5,594

:
:
12
1
16
Ta có:
 6,993 :10, 49 : 0,349825  20 : 30 :1
x: y:z 

→Retinol có CTPT là C20H30O
Câu 6: Khi tiến hành phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ X, người ta thu được kết
quả như sau : 32,000 %C ; 6,944 %H ; 42,667 %O ; 18,667 %N về khối lượng. Lập
CTĐGN của X?(Mức độ vận dụng)
Hướng dẫn:
Gọi CTĐGN của X là CxHyOzNt
32 6,944 42,667 18, 667
:
:
:
12
1
16
14
Ta có
 2, 667 : 6,994 : 2, 667 :1,333  2 : 5 : 2 :1
x : y : z :t 

→ CTPT của X là C2H5O2N
Câu 7: Khi tiến hành phân tích định lượng vitamin C, người ta xác định được hàm lượng
phần trăm (về khối lượng) các nguyên tố như sau : %C = 40,91% ; %H = 4,545% ; %O =

54,545%. Lập CTĐGN của vitamin C? (Mức độ vận dụng)
Hướng dẫn:
Gọi CTĐGN của vitamin C là CxHyOz
40,91 4,545 54,545
:
:
12
1
16
Ta có
 3, 409 : 4,545 : 3, 409  3 : 4 : 3
x: y:z 

→ Vitamin C có CTĐGN là C3H4O3

Câu 8. Khi tiến hành phân tích định lượng vitamin C, người ta xác định được hàm lượng
phần trăm (về khối lượng) các nguyên tố như sau : %C = 40,91% ; %H = 4,545% ; %O =
54,545%. Biết khối lượng phân tử của vitamin C = 176 đvC. Công thức phân tử của vitamin
C là: A. C10H20O.
B. C8H16O4. C. C20H30O.
D. C6H8O6.
(Mức độ vận dụng)
Hướng dẫn
Chủ đề: Hóa 11

5


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
Đặt CTPT của vitamin C là CxHyOz

Ta có x : y : z 

40,91 4,545 54,545
:
:
 3, 409 : 4,545 : 3, 409  3: 4 : 3
12
1
16

→ Vitamin C có CTPT là (C3H4O3)n
Mà 88n = 176 → n = 2 → Vitamin C có CTPT là C6H8O6

Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam X và cho sản phẩm (CO 2 và H2O) qua bình (1)
đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng Ca(OH) 2 dư thì bình (1) tăng 0,36 gam, bình (2) có
2 gam kết tủa. Biết MX = 88. Xác định công thức phân tử của X? (Mức độ vận dụng)
Hướng dẫn:
0,44 gam X + O2 → CO2 + H2O
Dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) tăng 0,36 gam → nH2O = 0,36 : 18 = 0,02 mol.
Dẫn sản phẩm cháy qua bình (2) có 2 gam ↓CaCO3 → nCO2 = nCaCO3 = 0,02 mol.
• Đặt CTPT của X là CxHyOz
Ta có nO = (0,44 - 0,02 x 12 - 0,02 x 2) : 16 = 0,01 mol.
Ta có x : y : z = 0,02 : 0,04 : 0,01 = 2 : 4 : 1 → X có CTPT (C2H4O)n
Mà 44n = 88 → n = 2 → C4H8O2

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) rồi cho toàn
bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 dựng H 2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong
dư. Sau thí nghiệm, người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam và ở bình 2 thu
được 30 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của X?(Mức độ vận dụng)
Hướng dẫn:

10,4 gam CxHyOz + O2 → sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi
trong dư.
Bình 1 tăng 3,6 gam → nH2O = 0,2 mol.
Bình 2 tăng 30 gam ↓ → nCO2 = nCaCO3 = 0,3 mol.
• Ta có nO = (10,4 - 0,3 x 12 - 0,2 x 2) : 16 = 0,4 mol.
Ta có x : y : z = 0,3 : 0,4 : 0,4 = 3 : 4 : 4 → C3H4O4

Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hiđrocacbon X bằng một lượng vừa đủ khí O 2,
thu được CO2 và 0,5 mol H2O. Xác định công thức phân tử của X?(Mức độ vận dụng)
Hướng dẫn:
Nhận thấy mX = mC + mH→ 5,8 = mC + 2nH2O .1 → nC = 0,4 mol
→ nC : nH = 0,4 : 1 = 4: 10

Câu 12. Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO 2 (đkc) và 5,4 gam
H2O. Mặt khác đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O 2. Các thể tích đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất. Xác định công thức phân tử của X? (Mức độ vận dụng)
Hướng dẫn:
0,15 mol X + O2 → 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O.
1V X + 2,5V O2
• Đặt CTPT của X là CxHyOz

Chủ đề: Hóa 11

6


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
C x H y Oz  ( x 

y z

y
 )O2 � xCO2  H 2O
4 2
2


�x  0,3 : 0,15
�x  2

�y

Ta có hpt: �  0,3 : 0,15 � �y  4 → X có CTPT là C2H4O
�2
�z  1

� y z
(
x


)

2,5

� 4 2

Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất X (C xHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ.
Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 6
gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa 20%
oxi và 80% nitơ về thể tích. Xác định công thức phân tử của X?(Mức độ vận dụng cao)

Hướng dẫn:
CxHyNz + O2 → CO2 + H2O + N2
nCO2 = 6 : 100 = 0,06 mol; nN2 tổng = 9,632 : 22,4 = 0,43 mol
Đặt nO2 = a mol → nN2 không khí = 4a mol
Theo bảo toàn nguyên tố Oxi 2 × nO2 = 2 × nCO2 + 1 × nH2O → nH2O = 2a - 2 × 0,06 = 2a - 0,12
mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố mX + mO2 + mN2 không khí = mCO2 + mH2O + mN2 tổng
→ 1,18 + a × 32 + 4a × 28 = 0,06 × 44 + (2a - 0,12) × 18 + 0,43 × 28 → a = 0,105 mol
→ nN2 = nN2 tổng - nN2 không khí = 0,43 - 0,105 × 4 = 0,01 mol;
nH2O = 2 × 0,105 - 2 × 0,06 = 0,09 mol
• nC = nCO2 = 0,06 mol; nH = 2 × nH2O = 2 × 0,09 = 0,18 mol;
nN = 2 × nN2 = 2 × 0,01 = 0,02 mol
Ta có x : y : z = 0,06 : 0,18 : 0,02 = 3 : 9 : 1 → X là C3H9N
Câu 14. Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp hơi chất X (C xHyO) với O2
vừa đủ để đốt cháy hợp chất X ở 136,5oC và 1 atm. Sau khi đốt cháy, đưa bình về nhiệt độ
ban đầu, thì áp suất trong bình là 1,2 atm. Mặt khác, khi đốt cháy 0,03 mol X, lượng CO 2
sinh ra được cho vào 400 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,15M thấy có hiện tượng hoà tan kết tủa,
nhưng nếu cho vào 800 ml dung dịch Ba(OH) 2 nói trên thì thấy Ba(OH) 2 dư. Xác định
công thức phân tử của X? (Mức độ vận dụng cao)
Hướng dẫn:
(4x + y - 2)
Phản ứng đốt cháy CxHyO +
/4O2 → xCO2 + y/2H2O.
pV = nRT → cùng T, cùng V, áp suất p ở lúc chưa đốt và sau khi đốt khác nhau là do số mol,
tức có tỉ số: nsau ÷ ntrước = 1,2 ÷ 1 ↔ x + y/2 = 1,2 × (1 + (4x + y - 2)/4) → y = x + 3.
♦ Mặt #, để ý: TH1 tạo 2 muối Ba(HCO3)2 và BaCO3;
TH2 thì chỉ tạo BaCO3 và còn dư Ba(OH)2.
Do đó → nBa TH1 < nCO2 < nBa TH2 ↔ 0,6 < nCO2 < 0,12 → 2 < số C < 4 → số C = 3.
Vậy công thức phân tử của X là C3H6O
b. Câu hỏi trắc nghiệm

Chủ đề: Hóa 11

7


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
Câu 1: Mục đích của phép phân tích định tính là:
A. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
B. Xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ.
C. Xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
D. Xác định hàm lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
Câu 2: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là:
A. Phân huỷ hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản, dễ nhận biết.
B. Đốt cháy chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
C. Đốt cháy chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét
D. Đốt cháy chất hữu cơ để tìm hiđro dưới dạng hơi nước.
Câu 3: Muốn biết chất hữu cơ có chứa hiđro hay không ta có thể:
A. Đốt cháy chất hữu cơ xem có tạo ra muội đen hay không.
B. Oxi hoá chất hữu cơ bằng CuO rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong.
C. Cho chất hữu cơ tác dụng với H2SO4 đặc.
D. Oxi hoá chất hữu cơ bằng CuO rồi cho sản phẩm cháy qua CuSO4 khan
Câu 4: Để phân biệt hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ một cách đơn giản có thể dùng
phương pháp:
A. Đốt và nhận biệt hợp chất khí
B. Dựa vào độ tan trong nước.
C. Dựa vào khả năng phản ứng.
D. Dựa và nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
Câu 5: Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ cho các sản phẩm là CO2 và H2O. Dãy chất nào sau
đây được dùng chỉ để hấp thụ nước?
A. CaCl2, Ca(OH)2

B. H2SO4 đặc, K2O, KOH
C. P2O5, NaOH, Ba(OH)2
D. CaCl2, H2SO4 đặc, P2O5
Câu 6. Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 2, 4, 6.
B. 1, 3, 5.
C. 1, 2, 3.
D. 4, 5, 6.
Câu 7: Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ cho các sản phẩm là CO2 và H2O. Dãy gồm những hoá
chất nào sau đây được dùng để hấp thụ CO2?
A. NaOH, KOH, CuCl2
B. P2O5, NaOH, Ba(OH)2
C. Ba(OH)2, CaCl2, K2O
D. NaOH, KOH, Ba(OH)2.
Câu 8. Hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4.
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. CTPT của X là
A. C6H6O.
B. C7H6O.
C. C7H8O.
D. C7H8O2.
Câu 9. Công thức phân tử của chất có thành phần 88,89 %C, 11,11 %H, có khối lượng phân
tử M < 60 là
A. C4H8.

B. C4H6.
C. C8H12.
D. C3H4.
Câu 10. Khi tiến hành phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ X, người ta thu được kết
quả như sau : 32,000 %C ; 6,944 %H ; 42,667 %O ; 18,667 %N về khối lượng. Biết phân tử
X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của X là
A. C2H5O2N.
B. C3H7O2N.
C. C4H7O2N.
D. C4H9O2N.
Câu 11. Khi tiến hành phân tích định lượng vitamin C, người ta xác định được hàm lượng
phần trăm (về khối lượng) các nguyên tố như sau : %C = 40,91% ; %H = 4,545% ; %O =
Chủ đề: Hóa 11

8


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
54,545%. Biết khối lượng phân tử của vitamin C = 176 đvC. Công thức phân tử của vitamin
C là: A. C10H20O.
B. C8H16O4. C. C20H30O.
D. C6H8O6.
Câu 12: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
A. C2H5OH, CH3OCH3.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
B. CH3OCH3, CH3CHO.
D. C4H10, C6H6.
Câu 13: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra
khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.

B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Câu 14. Chọn định nghĩa đầy nhất về đồng đẳng:
A. Là hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân
tử khác nhau một nhóm -CH2.
B. Là hiện tượng các chất có thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH 2.
C. Là hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau.
D. Là hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng khác nhau một hay
nhiều nhóm -CH2.
Câu 15. Nhận định hai chất: CH4 và CH3 - CH2 - CH2 - CH3
A. Chúng là đồng đẳng của nhau.
B. Chúng là đồng phân của nhau.
C. Tất cả cùng đúng.
D. Tất cả cùng sai.
Câu 16. Cấu tạo hoá học là
A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 17: Phân tích chất A được các số liệu sau: 51,3%C; 9,4%H; 12%N; 27,3%O. Tỉ khối
hơi của A đối với không khí là 4,034. Công thức phân tử của A là:
A. C2H5NO2 B. C5H11O2N
C. C3H7O2N
D. C4H9NO2
Câu 18: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O 2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí
đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là:
A. C4H10O.
B. C4H8O2.
C. C4H10O2.

D. C3H8O.
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) rồi cho toàn bộ sản
phẩm cháy lần lượt qua bình 1 dựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau thí
nghiệm, người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam và ở bình 2 thu được 30 gam kết tủa.
Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C4H6O2. C. C4H6O4. D. C3H4O4.
Câu 20.Các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau
một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là
A. đồng phân.
B. đồng vị.
C. đồng đẳng.
D. đồng khối.
Chủ đề: Hóa 11

9


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
Câu 21. Phát biểu không chính xác là:
A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
C. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết , sự xen phủ bên tạo thành liên kết .
Câu 22. Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6H4OH (Z) ; C6H5CH2CH2OH
(T).
Các chất đồng đẳng của nhau là:
A. Y, T.
B. X, Z, T.
C. X, Z.
D. Y, Z.

Câu 23. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
A. C2H5OH, CH3OCH3.
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
D. C4H10, C6H6.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. CH3C6H4-OH và C6H5CH2-OH là đồng đẳng.
B. CH3-O-CH3 và C2H5-OH là đồng phân cấu tạo.
C. CH3CH2CH2-OH và CH3CH(-OH)CH3 là đồng phân vị trí.
D. CH2=CHCH2-OH và CH3CH2-CH=O là đồng phân chức.
Câu 25. Nhóm chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của nhau:
(I) CH2 = CH – CH = CH2
(II) CH ≡ C – CH2 – CH3
(III) CH2 = C = CH – CH3
(IV) CH3 – C ≡ C – CH3
A. I, III
B. II, IV
C. I, III, IV
D. I, II, III, IV
Câu 26. Liên kết đôi là do những loại lên kết nào hình thành
A. liên kết σ

B. liên kết π

C. hai liên kết π

D. liên kết π và σ

Câu 27. Trong phân tử propen (CH2=CH-CH3) có số liên kết xich ma là
A. 7


B. 6

C. 8

D. 9

Câu 28. Nhóm chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau:
(I) CH3 – CH = CH2

(II) CH2 = CH – (CH2)2 – CH3
CH3

CH

CH

3
3
(III)
(IV)
A. I, III
B. III, IV
C. II, III, IV
D. I, II
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80%
N2 và 20% O2 về thể tích), thu được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc).
CTPT của X là (biết CTPT trùng với CTĐGN)
A. C5H14N2.
B. C5H14O2N.

C. C5H14ON2.
D. C5H14O2N2.
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam X và cho sản phẩm (CO2 và H2O) qua bình (1) đựng
H2SO4 đặc và bình (2) đựng Ca(OH)2 dư thì bình (1) tăng 0,36 gam, bình (2) có 2 gam kết
tủa. Biết MX = 88. X có công thức phân tử là
A. C3H4O3.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H12O.
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc).
Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư,
thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể
tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H5O2N.
B. C3H5O2N.
C. C3H7O2N.
D. C2H7O2N.

Chủ đề: Hóa 11

10


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
Câu 32. Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí
đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là
A. C4H10O.
B. C4H8O2.
C. C4H10O2.
D. C3H8O.

Câu 33. Cho 5 ml hiđrocacbon X ở thể khí với 30 ml O2 (lấy dư) vào khí kế rồi bật tia lửa
điện đốt sau đó làm lạnh thấy trong khí kế còn 20 ml khí trong đó có 15 ml khí bị hấp thụ
bởi dung dịch KOH, phần còn lại hấp thụ bởi P trắng. Công thức phân tử của X là:
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C4H10.
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,62 gam CO2; 1,215
gam H2O và 168ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí không vượt quá 4. Công
thức phân tử của X là
A. C5H5N.
B. C6H9N.
C. C7H9N.
D. C6H7N.
Câu 35. Đốt 5,9 gam một chất hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2; 1,12 lít N2 và 8,1 gam H2O.
Mặt khác hoá hơi 2,95 gam X được một thể tích hơi bằng thể tích 1,6 gam oxi trong cùng
điều kiện. Biết các khí đo ở đktc. Công thức phân tử của X là
A. CH3N.
B. C2H6N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Câu 36. Cho vào khí kế 10 ml hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N), 25 ml H2 và 40 ml O2 rồi
bật tia lửa điện cho hỗn hợp nổ. Đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu, ngưng tụ hết hơi nước,
thu được 20ml hỗn hợp khí trong đó có 10 ml khí bị hấp thụ bởi NaOH và 5 ml khí bị hấp
thụ bởi P trắng. Công thức phân tử của X là:
A. CH5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N
Câu 37. Trộn một hiđrocacbon X với lượng O2 vừa đủ được hỗn hợp H ở 0oC và áp suất P1.

Đốt cháy hết X, tổng thể tích các sản phẩm thu được ở 218,4oC và áp suất P1 gấp 2 lần thể
tích hỗn hợp H ở 0oC, áp suất P1. Hiđrocacbon X là
A. C4H10.
B. C2H6.
C. C3H6.
D. C3H8.
Câu 38. Cho hai hợp chất hữu cơ X và Y có công thức cấu tạo thu gọn như sau:


Khẳng định nào sau đây là đúng nhất ?
A. X và Y là hai chất đồng phân của nhau.
B. X và Y là hai chất đồng đẳng của nhau.
C. X và Y là hai chất đồng phân lập thể của nhau.
D. X và Y là hai chất đồng phân cấu tạo của nhau.
Câu 39. Dựa theo thuyết cấu tạo hóa học, hãy cho biết số đồng phân ứng với công thức
phân tử C3H8O
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40. Hợp chất C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
11
Chủ đề: Hóa 11


Ch : i cng v húa hc hu c

5. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng:
(*) Cỏc phng phỏp v k thut dy hc c s dng ch yu:
- Nờu v gii quyt vn
- S dng phng tin trc quan (Thớ nghim)
- K thut cụng nóo, Hot ng nhúm

I. MC TIấU BI HC
1. Kin thc
a. Kin thc c bn
- Khỏi nim hoỏ hc hu c v hp cht hu c, c im ca cỏc hp cht hu c.
- Phõn loi hp cht hu c theo thnh phn nguyờn t (hirocacbon v dn xut).
- S lc v phõn tớch nguyờn t: Phõn tớch nh tớnh, phõn tớch nh lng.
b. Kin thc trng tõm
Khỏi nim hoỏ hc hu c v hp cht hu c, c im chung ca cỏc hp cht hu
c. Phõn loi hp cht hu c theo thnh phn nguyờn t.

2. K nng
- Tớnh c phõn t khi ca cht hu c da vo t khi hi.
- Xỏc nh c cụng thc phõn t khi bit cỏc s liu thc nghim.
- Phõn bit c hirocacbon v dn xut ca hirocacbon theo thnh phn phõn t.
3. Thỏi : Cú ý thc bo v mụi trng, yờu thớch mụn hc
4. Phỏt trin nng lc
- Nng lc s dng ngụn ng húa hc, nng lc tớnh toỏn
- Nng lc gii quyt vn thụng qua mụn húa hc
- Kh nng h thng húa kin thc
II. Chuẩn bị CủA GIáO VIÊN Và HọC SINH
1. Giáo viên
- Bảng, phấn, giáo án
- Bảng phân loại các chất hữu cơ (SGK Tr 88)
- Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm

2. Học sinh: ôn lại kiến thức hợp chất hữu cơ đã học ở THCS
III, T CHC CC HOT NG
1. n nh lp (1 phỳt)
Ch : Húa 11

12


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
2. Tiến trình dạy học
a. Giới thiệu bài (1 phút)
Chúng ta đã học cách viết công thức hóa học hợp chất hữu cơ ở lớp 9. Hôm nay chúng ta
sẽ tiếp tục ôn lại và học sâu hơn kiến thức về loại hợp chất này
b. Bài mới
Hoạt động 1: Khái niệm - Phân loại
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
Mục tiêu cần đạt: Biết phân biệt chất hữu cơ và vô cơ. Biết cách phân loại các hợp chất
hữu cơ
Thời gian dự kiến: 7 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
I. Khái niệm - Phân loại
Lấy VD về 5 hợp chất thuộc loại hợp 1. Khái niệm
chất hữu cơ. Đưa ra định nghĩa
VD: C6H12O6,CH4, C2H4, C2H2, CCl4, C6H6,
CH3Cl, C2H3Cl, CH2Cl2, CH3OH, CH3COOH,
(C6H10O5)n , C6H12O6....
Hoá học hữu là gì?
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (Trừ
CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, xianua,

cacbua)
- Hoá học hữu là ngành hoá học nghiên cứu các
hợp chất hữu cơ
Nêu cách phân loại hidrocacbon và
dẫn xuất. Chọn đúng đâu là II. Phân loại hợp chất hữu cơ
hidrocacbon, đâu là dẫn xuất ?
Gồm 2 loại
1. Hidrocacbon
Là hợp chất hữu cơ chứa C và H: CH 4, C2H4,
C2H2, C6H6...
2. Dẫn xuất hiđrocacbon
Khi thay nguyờn tử H bằng nguyên tố hoặc
nhóm nguyên tố ta được dẫn xuất hidrocacbon
CH3Cl, C2H3Cl, CH2Cl2, CH3OH, C6H12O6.......
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
Mục tiêu cần đạt: Nêu được đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm
Thời gian dự kiến: 11 phút

Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
Liên kết hoá học chủ yếu trong phân tử 1. Đặc điểm cấu tạo
các hợp chất hữu cơ là liên kết gì? Vì Liên kết hoá học chủ yếu trong phân tử các
sao?
hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
Chúng có thể là chất rắn, chất lỏng, chất khí
2. Tính chất vật lý
Giới thiệu lọ đựng xăng yêu cầu HS quan - Các hợp chất hữu cơ thường có t0 nóng

Chủ đề: Hóa 11

13


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
sát và đưa ra các nhận xét về tính chất chảy và nhiệt độ sôi thấp.
vật lý. Rót từ từ xăng vào nước, quan sát -Phần lớn không tan trong nước và nhẹ hơn
và rút ra nhận xét
nước.
GV lấy VD về ancol etylic?

3. Tính chất hoá học.
- Kém bền với nhiệt và dễ cháy
-Các PƯHH thường xảy ra chậm và theo
nhiều chiều hướng khác nhau trong cùng
một đk nên tạo h.h sản phẩm.

Hoạt động 3: Phân tích nguyên tố
Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm
Mục tiêu cần đạt: Nêu được cách phân tích định tính và định lượng hợp chất hữu cơ
Thời gian dự kiến: 22 phút
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học
IV. Phân tích nguyên tố
Người ta phân tích định tính để làm 1. Phân tích định tính (11 phút)
gỡ?
- Xác định nguyên tố nào có trong thành phần
hợp chất hữu cơ

- Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
- Làm thế nào để biết được trong mỗi thành hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết
hợp chất có chứa nguyên tố hóa học chúng
nào?
- Làm thế nào để nhận biết sự có mặt Đốt cháy chúng trong oxi dư thu được CO2,H2O
của nguyên tố C, H, trong hợp chất CxHyOz + O2 → CO2 +H2O
hữu cơ? (Ví dụ CxHyOz)
- Để nhận biết khí CO2 dùng nước vôi trong,
- Để nhận biết khí CO 2, hơi nước, nước vôi vẩn đục
nitơ, khí HCl người ta làm thế nào?
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Để nhận biết hơi H2O dùng CuSO4 khan
5H2O + CuSO4 (khan,trắng) → CuSO4.5H2O (xanh)
- Để nhận biết N, chuyển N trong hợp chất về
NH3 sau đó dùng quì tím ẩm, quì tím chuyển
xanh
(NH2)2CO + NaOH → Na2CO3 + NH3 + H2O
NH3 + H2O → NH4+ + OH- Dùng giấy tẩm dung dịch AgNO3 tạo kết tủa
AgCl trắng.
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
2. Phân tích định lượng (11 phút)
Để xác định CTPT hợp chất hữu cơ Biểu thức tính:
cần thiết phải có phương pháp định
lượng
m .12
mH O.2
VN .28
Dẫn dắt HS để đưa ra biểu thức tính mc  co
; mH 
;mN 

2

44

Chủ đề: Hóa 11

14

2

18

2

22,4


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
Ví dụ 1. Khi đốt cháy 4,6 gam hợp Ví dụ 1.
chất hữu cơ X thu được 8,8 gCO2 và Giải: Áp dụng công thức trên
5,5 gam H2O. Tìm khối lượng mC = 8,8.12/44 =2,4 g; mH = 5,4.2/18 =0,6 g
nguyên tố C, H,O trong X
mO = 4,6 - 2,4 -0,6 =1,6 g
Ví dụ 2. Khi đốt cháy 6 gam hợp Ví dụ 2.
chất hữu cơ X thu được 8,8 gCO2 và Giải: Áp dụng công thức trên: mC = 8,8.12/44
3,6 gam H2O. Tìm khối lượng =2,4 g; mH = 3,6.2/18 =0,4 g
nguyên tố C, H,O trong X?
mO = 6 - 2,4 -0,4 = 3,2 g
Hoạt động 4: Củng cố và bài tập về nhà.
Mục tiêu cần đạt: Khái niệm, cách phân tích định tính định lượng hợp chất hữu cơ

Phương pháp:Vấn đáp
Thời gian dự kiến: 3 phút
a. Củng cố: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại:
- Khái niệm hợp chất hữu cơ
- Phương pháp phân tích định tính, định lượng.
b. Bài tập về nhà
Câu 1: Mục đích của phép phân tích định tính là:
A. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
B. Xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ.
C. Xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
D. Xác định hàm lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
Câu 2: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là:
A. Phân huỷ hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản, dễ nhận biết.
B. Đốt cháy chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
C. Đốt cháy chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét
D. Đốt cháy chất hữu cơ để tìm hiđro dưới dạng hơi nước.
Câu3: Muốn biết chất hữu cơ có chứa hiđro hay không ta có thể:
A. Đốt cháy chất hữu cơ xem có tạo ra muội đen hay không.
B. Oxi hoá chất hữu cơ bằng CuO rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong.
C. Cho chất hữu cơ tác dụng với H2SO4 đặc.
D. Oxi hoá chất hữu cơ bằng CuO rồi cho sản phẩm cháy qua CuSO4 khan
Câu 4: Để phân biệt hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ một cách đơn giản có thể dùng
phương pháp:
A. Đốt và nhận biệt hợp chất khí
B. Dựa vào độ tan trong nước.
C. Dựa vào khả năng phản ứng.
D. Dựa và nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
D. Chuyển hoá các nguyên tố C, H, N... thành các chất vô cơ đơn giản, dễ nhận biết
Câu 5: Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ cho các sản phẩm là CO2 và H2O. Dãy chất nào sau
đây được dùng chỉ để hấp thụ nước?

A. CaCl2, Ca(OH)2
B. H2SO4 đặc, K2O, KOH
C. P2O5, NaOH, Ba(OH)2
D. CaCl2, H2SO4 đặc, P2O5
Câu 6: Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ cho các sản phẩm là CO2 và H2O. Dãy gồm những hoá
chất nào sau đây được dùng để hấp thụ CO2?
A. NaOH, KOH, CuCl2
B. P2O5, NaOH, Ba(OH)2
C. Ba(OH)2, CaCl2, K2O
D. NaOH, KOH, Ba(OH)2.
Chuẩn bị bài: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Chủ đề: Hóa 11

15


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
a. Kiến thức cơ bản:
Biết được :
 Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức tổng quát, công thức đơn giản
nhất, công thức phân tử.
b. Kiến thức trọng tâm:
 Cách thiết lập công thức đơn giản nhất.
2. Kĩ năng
 Xác định được công thức đơn giản nhất dựa vào các giá trị thực nghiệm.
3. Thái độ: HS chủ động nắm kiến thức, từ đó giúp các em có thể tự học và thêm yêu thích
môn hóa học hơn.

4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, sáng tạo
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẦN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Soạn giáo án
- Máy chiếu.
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở.
2. Học sinh: Chuẩn bị các nội dung sau:
- Nêu định nghĩa về công thức phân tử, công thức đơn giản nhất và cho ví dụ.
- Mối quan hệ giữa hai loại công thức này.
- Cách xác định công thức đơn giản nhất.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: 10 phút
Câu hỏi: Em hãy phân biệt phân tích định tính và định lượng trong hóa học hữu cơ về mục
đích; nguyên tắc và phương pháp tiến hành?

Trả lời:
Mục đích

Nguyên tắc

Phân tích định tính
Phân tích định lượng
Xác định các nguyên tố Xác định thành phần % về khối lượng các
có mặt trong hợp chất nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
hữu cơ.
Chuyển các nguyên tố - Cân chính xác hợp chất hữu cơ
trong hợp chất hữu cơ - Chuyển C thành CO2, H thành H2O...
thành vô cơ đơn giản rồi rồi xác định chính xác lượng CO2, H2O....từ đó

nhận biết.
tính % khối lượng các nguyên tố có mặt trong
hợp chất hữu cơ.

Phương
C
  CO2 (nhận biết C   CO2  KOH

  cân bình
H
pháp tiến qua nước vôi trong)
H
  H2O  SO
  cân bình
hành
H
H
O
(nhận
biết
 2
dktc
qua CuSO4 khan)
N
Thể tích
  N2 ���
N
NH
(nhận
biết


Công thức tính:
3
qua quỳ tím ẩm)
m CO .12,0
m H O .2,0
mC 
mH 
;
;
2

2

44,0

Chủ đề: Hóa 11

16

4

2

18,0


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ

mN 


VN .28,0
2

22,4

Tính được

m C .100%
;
a
m .100%
%N= N
;
a
%C =

%H =

m H .100%
a

%O = 100% - %C - %H -%N
2. Tiến trình bài học:
a. Giới thiệu bài: Chuyên đề đại cương về hóa học hữu cơ có nhiều nội dung, trong đó có
nội dung 2 là xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Nội dung này chúng ta có 3 tiết
học. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiết 1: Phân biệt các loại công thức và cách xác định
công thức đơn giản nhất.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Định nghĩa và mối quan hệ giữa công thức đơn giản nhất (CTĐGN)

và công thức phân tử (CTPT)
* Mục tiêu cần đạt: Phân biệt được các công thức và mối quan hệ giữa các công thức.
* Phương pháp: Vấn đáp – thuyết trình – thảo luận.
* Thời gian dự kiến: 10 phút.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

I. Định nghĩa và mối quan hệ giữa công thức đơn
giản nhất và công thức phân tử.
GV yêu cầu HS lên bảng trình bày 1. Định nghĩa:
bài chuẩn bị của mình ở nhà.
a. Công thức đơn giản nhất: Là công thức biểu thị tỉ lệ
tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân
tử.
HS khác nhận xét câu trả lời của b. Công thức phân tử: Là công thức biểu thị số lượng
bạn.
nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức
đơn giản nhất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong CTPT là số
nguyên lần số nguyên tử của nó trong CTĐGN.
- CTPT có thể là CTĐGN.
- Các chất khác nhau có thể có cùng CTĐGN.
Hoạt động 2: Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
* Mục tiêu cần đạt: Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
* Phương pháp: Vấn đáp – thuyết trình – thảo luận.
* Thời gian dự kiến: 20 phút.
Hoạt động của GV và HS


Nội dung

II. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
HS trình bài phần chuẩn bị của 1. Cách thiết lập:
mình ở nhà.
Gọi CTĐGN của hợp chất hữu cơ là CxHyOz
x : y : z = n C : nH : nO =
Hoặc
Chủ đề: Hóa 11

17

mC mH mO
:
:
12, 0 1, 0 16,0


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
x:y:z=

%C %H %O
:
:
12,0 1,0 16,0

2. Các thí dụ:
Thí dụ 1:
Gọi CTĐGN của hợp chất hữu cơ là CxHyOz


GV đưa ra các thí dụ để HS có thể
%C %H %O
:
:
x:y:z=
áp dụng được.
12,0 1,0 16,0
Thí dụ 1: Kết quả phân tích
40,00 6,67 53,33
nguyên tố hợp chất X cho biết: = 12,0 : 1,0 : 16,0 = 3,33:6,67:3,33 = 1: 2: 1
%C = 40%; H = 6,67%; còn lại là Vậy CTĐGN của X là CH O
2
oxi. Lập CTĐGN của X?
Thí dụ 2:
Gọi CTĐGN của hợp chất hữu cơ là CxHyOz

Thí dụ 2: Hợp chất X chứa ba
nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối
21 2 4
lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4.
Ta có x : y : z  : :  1, 75 : 2 : 0, 25  7 : 8 :1
Lập CTĐGN của X?
12 1 16
→ CTPT của X là C7H8O
Thí dụ 3: Vitamin A là một chất Thí dụ 3:
dinh dưỡng thiết yếu cho con Gọi CTĐGN của retinol là CxHyO
người. Trong thực phẩm, vitamin
A tồn tại ở dạng chính là retinol %C = 100 - 10,49 - 5,594 = 83,916%.
(chứa C, H, O) trong đó thành
phần % khối lượng H và O tương

ứng là 10,49% và 5,594%. Lập
83,916 10, 49 5,594
x: y:z 
:
:
CTĐGN của Vitamin A?
12
1
16
Ta có:
 6,993 :10, 49 : 0,349825  20 : 30 :1

Thí dụ 4: Khi tiến hành phân tích
định lượng một hợp chất hữu cơ → Retinol có CTPT là C20H30O
X, người ta thu được kết quả như
sau : 32,000 %C ; 6,944 %H ; Thí dụ 4:
42,667 %O ; 18,667 %N về khối Gọi CTĐGN của X là CxHyOzNt
lượng. Lập CTĐGN của X?
32 6,944 42, 667 18, 667
:
:
:
12
1
16
14
Ta có
 2, 667 : 6,994 : 2,667 :1,333  2 : 5 : 2 :1
x : y : z :t 


Thí dụ 5: Khi tiến hành phân tích
→ CTPT của X là C2H5O2N
định lượng vitamin C, người ta
xác định được hàm lượng phần
trăm (về khối lượng) các nguyên Thí dụ 5:
tố như sau : %C = 40,91% ; %H = Gọi CTĐGN của vitamin C là CxHyOz
4,545% ; %O = 54,545%. Lập
40,91 4,545 54,545
CTĐGN của vitamin C?
x: y:z 
:
:
12
1
16
Ta có
 3, 409 : 4,545 : 3, 409  3 : 4 : 3

Chủ đề: Hóa 11

18


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
→ Vitamin C có CTĐGN là C3H4O3
Hoạt động 3: Củng cố và bài tập về nhà:
* Mục tiêu cần đạt: Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
* Phương pháp: Vấn đáp – thuyết trình – thảo luận.
* Thời gian dự kiến: 5 phút.
a. Củng cố: HS nêu cách thiết lập CTĐGN của hợp chất hữu cơ.

b. Bài tập về nhà:
GV giao bài tập
về nhà:
Câu 1: Thành phần % của một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O theo thứ tự là: 54,6%, 9,1%,
36,3%. Xác định CTĐGN của hợp chất hữu cơ? (Đáp số: C2H4O)
Câu 2. Khói thuốc lá làm tăng khả năng bị ung thư phổi, hoạt chất có độc trong thuốc lá là
nicotin. Phân tích nguyên tố định lượng cho thành phần phần trăm khối lượng như sau:
74,031%C, 8,699%H, 17,27%N. Xác định CTĐGN của nicotin? (Đáp số: C5H7N)
Câu 3: Dạng tơ nilon phổ biến nhất hiện nay là nilon-6 có 63,68% C; 12,38% N; 9,80% H;
14,4% O. Xác định CTĐGN của nilon – 6 ? (Đáp số: C6H11ON )
Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:
- Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN.
- Nêu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào % khối lượng các nguyên tố và
CTĐGN.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
a. Kiến thức cơ bản:
 Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào công thức đơn giản nhất
và % khối lượng các nguyên tố
b. Kiến thức trọng tâm:
 Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào công thức đơn giản nhất
và % khối lượng các nguyên tố
2. Kĩ năng
 Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
3. Thái độ: HS chủ động nắm kiến thức, từ đó giúp các em có thể tự học và thêm yêu thích
môn hóa học hơn.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, sáng tạo
- Năng lực hợp tác.

- Năng lực tính toán
II. CHUẦN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Soạn giáo án
- Máy chiếu.
- Phương pháp: Vấn đáp – thảo luận và luyện tập.
2. Học sinh: Chuẩn bị các nội dung sau:
- Nêu định nghĩa về công thức phân tử, công thức đơn giản nhất và cho ví dụ.
Chủ đề: Hóa 11

19


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
- Mối quan hệ giữa hai loại công thức này.
- Cách xác định công thức đơn giản nhất.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: 10 phút
- Nêu khái niệm và mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN
- Làm bài tập 2; 3 đã giao về nhà từ tiết học trước.
Trả lời:
Câu 2. Thấy %C + %N + %H = 100% → nicotin chỉ chứa C,H, N → loại D
nC : nH : nN 

74, 031 8, 699 17, 27
:
:
 5 : 7 :1
12
1

14

→ Nicotin có CTĐGN là C5H7N
Mà M= 160 → n.( 12.5 + 7 + 14) = 160 → n ≈ 2 → nicotin có công thức C10 H14N2
Câu 3:
Ta có nC : nH : nO : nN =

63, 68 9,8 14, 4 12,38
:
:
:
= 6 : 11: 1: 1
12
1
16
14

→ CTĐGN của nilon là C6H11ON
2. Tiến trình bài học:
a. Giới thiệu bài: Từ mối quan hệ giữa CTPT = (CTĐGN) n ta hoàn toàn có thể xác định
được CTPT dựa vào CTĐGN nếu xác định được n. Và đó chính là nội dung của tiết học
hôm nay. Xác định CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào CTĐGN và %m các nguyên tố.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 4: Xác định CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào CTĐGN
* Mục tiêu cần đạt: Xác định CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào CTĐGN
* Phương pháp: Vấn đáp – thảo luận.
* Thời gian dự kiến: 10 phút.
Hoạt động của GV và HS

Từ phần kiểm tra bài cũ, giáo

viên hướng dẫn HS có thể xác
định CTPT dựa vào CTĐGN.
HS thảo luận: Cách xác định n?

GV tổng kết và lấy các thí dụ

HS làm thí dụ cụ thể:
Thí dụ 1: CTĐGN của hợp chất
X là CH2. Hãy xác định CTPT
của X biết MX = 28
Chủ đề: Hóa 11

Nội dung
III. Xác định CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào
CTĐGN.
1. Phương pháp:
* CTPT = (CTĐGN)n
* Nếu ta đã có CTĐGN ta chỉ cần xác định được n thì
sẽ suy ra ngay được CTPT hợp chất hữu cơ.
* Cách định n:
+) Bài cho biết MCTPT
M CTPT
MCTPT = n. MCTĐGN � n 
M CTDGN
+) Bài cho biết tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ với
chất A nào đó. Ta áp dụng công thức:
M
d hchc  hchc � M hchc  M A .d hchc
A
A

MA
+) Bài cho biết số lượng các nguyên tử.
2. Các thí dụ:
Thí dụ 1:
CTĐGN của hợp chất X là CH2 � CTPT của X là
(CH2)n.
Ta có: 14n = 28 � n = 4 � CTPT của X là C2H4.
20


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
Thí dụ 2:
Thí dụ 2: CTĐGN của hợp chất MX = 32. 1.875 = 60
X là CH2O. Hãy xác định CTPT Ta có: 30n = 60 � n = 2 � CTPT của X là (CH2O)2
của X biết tỉ khối hơi của X so hay C2H4O2.
với O2 là 1,875.
Thí dụ 3
Thí dụ 3: CTĐGN của hợp chất CTĐGN của hợp chất X là C 2H4O � CTPT của X là
X là C2H4O . Hãy xác định CTPT (C2H4O)n.
của X biết X chứa 2 nguyên tử Vì X chứa 2 nguyên tử oxi trong phân tử nên n = 2.
oxi trong phân tử.
CTPT của X là C4H8O2.
Bài 6:
HS làm bài tập 6 trong SGK Đáp án B
trang 95.
Hoạt động 5: Xác định CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào % khối lượng các nguyên tố
* Mục tiêu cần đạt: Xác định CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào% khối lượng nguyên tố
* Phương pháp: Vấn đáp – thảo luận – luyện tập.
* Thời gian dự kiến: 20 phút.
Hoạt động của GV và HS


Nội dung

IV. Xác định CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào %
khối lượng các nguyên tố:
HS trình bày phần chuẩn bị của 1. Cách thiết lập:
mình về cách thiết lập CTPT hợp * Xác định thành phần nguyên tố trong chất.
chất hữu cơ dựa vào % khối lượng
các nguyên tố.
CxHyOz→ xC + yH + zO
M (g)
12x 1y 16z
100%
%C %H %O
GV nhận xét.
Lập tỉ lệ
M
12.x 1.y 16.z



100% %C %H %O
Ta có
M.%C
M.%O
M.%H
x=
;y=
;z=
(*)

1.100%
12.100%
16.100%
2. Các thí dụ:
HS làm thí dụ trong SGK trang 93 Thí dụ 1: SGK.
Cách 1:
%C+%H+%O = 100% � Phân tử chỉ có 3 nguyên tố
C; H và O.
HS thảo luận: Ngoài cách giải này, M = 318.
chúng ta có thể giải theo cách Thay vào công thức trên ta có: x = 20; y = 14; z = 4
CTPT của phenolphtalein là: C20H14O4.
khác được không?
- Từ % khối lượng các chất ta có Cách 2:
Gọi CTĐGN của hợp chất hữu cơ là CxHyOz
thể dễ dàng lập CTĐGN.
- Từ CTĐGN ta có thể tìm ra
CTPT.

75, 47 4,35 20,18
:
:
12
1
16
Ta có
 6, 2892 : 4,35 :1, 26125  10 : 7 : 2
x: y:z 

GV chú ý cho HS về tỉ lệ x:y:z → CTĐGN của X là C10H8O2
của cả 2 cách

→ CTPT của X là (C10H8O2)n
Chủ đề: Hóa 11

21


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
Theo bài M = 318 ta có: 318 = 159.n � n =2
CTPT của phenolphtalein là: C20H14O4.
GV yêu cầu HS làm các bài tập 2; Câu 2 – SGK / 95.
4 và 5 trong SGK / 95
Gọi công thức của limonen là CxHy
M = 136
CxHyOz→ xC + yH
M (g)
12x 1y
100%
%C %H
Lập tỉ lệ
M
12.x 1.y


100% %C %H
Ta có
M.%C
M.%H
x=
;y=
;

1.100%
12.100%
Thay vào biểu thức ta có:
x= 10; y = 16
Vậy công thức của limonen là C10H12
Câu 4 – SGK / 95.
%O = 10,82%
Gọi CTPT của anetol là : CxHyOz
M = 148
Thay vào (*) ta có
x= 10; y = 12; z = 1
CTPT của anetol là : C10H12O
Câu 5 – SGK / 95. Đáp án B.
Hoạt động 6: Củng cố và bài tập về nhà.
* Mục tiêu cần đạt: Xác định CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào CTĐGN và % khối lượng
nguyên tố
* Phương pháp: Vấn đáp.
* Thời gian dự kiến: 5 phút.
a. Củng cố: HS nêu cách xác định CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào CTĐGN và % khối
lượng nguyên tố.
b. Bài tập về nhà:
Bài 1. Hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4.
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. CTPT của X là
A. C6H6O.
B. C7H6O.
C. C7H8O.
D. C7H8O2.
Bài 2. Công thức phân tử của chất có thành phần 88,89 %C, 11,11 %H, có khối lượng phân
tử M < 60 là: A. C4H8.
B. C4H6.

C. C8H12.
D. C3H4.
Bài 3. Khi tiến hành phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ X, người ta thu được kết quả
như sau : 32,000 %C ; 6,944 %H ; 42,667 %O ; 18,667 %N về khối lượng. Biết phân tử X
chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của X là
A. C2H5O2N.
B. C3H7O2N.
C. C4H7O2N.
D. C4H9O2N.

Chủ đề: Hóa 11

22


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
a. Kiến thức cơ bản:
 Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào phản ứng đốt cháy.
b. Kiến thức trọng tâm:
 Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào phản ứng đốt cháy.
2. Kĩ năng
 Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
3. Thái độ: HS chủ động nắm kiến thức, từ đó giúp các em có thể tự học và thêm yêu thích
môn hóa học hơn.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, sáng tạo
- Năng lực hợp tác.

- Năng lực tính toán
II. CHUẦN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Soạn giáo án.
- Phương pháp: Vấn đáp – thảo luận và luyện tập.
2. Học sinh: Đọc bài trước khi đến lớp.
III, TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: 6 phút
HS làm bài 4 trong phần bài tập về nhà tiết trước:
Bài 4. Khi tiến hành phân tích định lượng vitamin C, người ta xác định được hàm lượng
phần trăm (về khối lượng) các nguyên tố như sau : %C = 40,91% ; %H = 4,545% ; %O =
54,545%. Biết khối lượng phân tử của vitamin C = 176 đvC. Công thức phân tử của vitamin
C là: A. C10H20O.
B. C8H16O4. C. C20H30O.
D. C6H8O6.
Bài làm:
Đặt CTPT của vitamin C là CxHyOz
Ta có x : y : z 

40,91 4,545 54,545
:
:
 3, 409 : 4,545 : 3, 409  3: 4 : 3
12
1
16

→ Vitamin C có CTPT là (C3H4O3)n
Mà 88n = 176 → n = 2 → Vitamin C có CTPT là C6H8O6
2. Tiến trình bài học:

a. Giới thiệu bài: Trong tiết trước các em đã được biết cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ
dựa vào CTĐGN và % khối lượng các nguyên tố. Vậy với những bài toán đốt cháy hợp chất
hữu cơ, để thiết lập CTPT ta phải làm thế nào? Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 7: Xác định CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào phản ứng đốt cháy.
* Mục tiêu cần đạt: Xác định CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào phản ứng cháy
* Phương pháp: Vấn đáp – thảo luận – luyện tập.
* Thời gian dự kiến: 14 phút.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
V. Xác định CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào phản

Chủ đề: Hóa 11

23


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
ứng đốt cháy:
1. Phương pháp:
Đặt công thức phân tử của Y là CxHyOz
GV dẵn dắt để HS biết cách làm.
y
y z
CxHyOz + (x+  )O2 t  xCO2 + H2O
o

4


2

1 mol

x mol

2
y
mol
2

* Đổi tất cả số liệu ra số mol; dựa vào phương trình
tính ra x; y; z.
2. Thí dụ:
Cách 1:
Thí dụ 1: SGK – trang 94.
Hợp chất hữu cơ Y có 3 nguyên tố MY = 29,0.3,04 ≈ 88,0 (g/mol)
C; H; O. Đốt cháy 0,88g Y thu nY = 0,88 0,010 (mol)
88,0
được 1,76g CO2 và 0,72g H2O. Tỉ
khối hơi của Y so với không khí là n CO 1,76
0,040 (mol)
=
3,04. Xác định CTPT của Y?
44,0
Đặt công thức phân tử của Y là CxHyOz
2

CxHyOz + (x+
1 mol


y z
y
 )O2 t  xCO2 + H2O
4 2
2
y
x mol
mol
2
o

x mol
0,040 mol
mol
Từ các tỉ lệ ta tính được x = 4; y = 8.
MY=12.4 + 1.8+16.z=88 ta có z = 2.
GV yêu cầu: Bằng các phương Vậy công thức phân tử là C4H8O2.
pháp đã học, em hãy đưa ra cách Cách 2:
giải khác cho bài toán?
n CO 1,76 0,040
=
(mol) = nC � m C  0, 48g
2

HS thảo luận trả lời

44,0

n H O 0,72  0,040

=
(mol)
2

0,040

18

� n H  0,08mol

� m H  0,08g
� m O  0,32g � n O  0,02mol
Gọi CTĐGN của Y là CxHyOz:
Ta có : x :y :z = 0,04 :0,08 :0,02=2 :4 :1
Vậy CTĐGN của Y là C2H4O
Dựa vào M ta có công thức phân tử là C4H8O2.
Hoạt động 8: Bài tập xác định CTPT hợp chất hữu cơ.
* Mục tiêu cần đạt: Xác định CTPT hợp chất hữu cơ.
* Phương pháp: Vấn đáp – thảo luận – luyện tập.
* Thời gian dự kiến: 20 phút.
Hoạt động của GV và HS
GV giao bài tập
HS suy nghĩ lên bảng trình bày.
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,44
gam X và cho sản phẩm (CO 2 và
Chủ đề: Hóa 11

Nội dung
Câu 1: Đáp án C
0,44 gam X + O2 → CO2 + H2O

Dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) tăng 0,36 gam →
nH2O = 0,36 : 18 = 0,02 mol.
24


Chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ
H2O) qua bình (1) đựng H2SO4 Dẫn sản phẩm cháy qua bình (2) có 2 gam ↓CaCO3
đặc và bình (2) đựng Ca(OH) 2 dư → nCO2 = nCaCO3 = 0,02 mol.
thì bình (1) tăng 0,36 gam, bình • Đặt CTPT của X là CxHyOz
(2) có 2 gam kết tủa. Biết M X = Ta có nO = (0,44 - 0,02 x 12 - 0,02 x 2) : 16 = 0,01
88. X có công thức phân tử là
mol.
A. C3H4O3.
B. C3H6O2.
Ta có x : y : z = 0,02 : 0,04 : 0,01 = 2 : 4 : 1 → X có
C. C4H8O2.
D. C5H12O.
CTPT (C2H4O)n
Mà 44n = 88 → n = 2 → C4H8O2
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 Câu 2: Đáp án D
gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, 10,4 gam CxHyOz + O2 → sản phẩm cháy qua bình 1
H, O) rồi cho toàn bộ sản phẩm đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư.
cháy lần lượt qua bình 1 dựng
H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi Bình 1 tăng 3,6 gam → nH2O = 0,2 mol.
trong dư. Sau thí nghiệm, người ta
thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 Bình 2 tăng 30 gam ↓ → nCO2 = nCaCO3 = 0,3 mol.
gam và ở bình 2 thu được 30 gam
kết tủa. Công thức phân tử của X • Ta có nO = (10,4 - 0,3 x 12 - 0,2 x 2) : 16 = 0,4 mol.

Ta có x : y : z = 0,3 : 0,4 : 0,4 = 3 : 4 : 4 → C3H4O4

A. C3H6O2.
B. C4H6O2.
C. C4H6O4.
D. C3H4O4.
Câu 3: Đáp án B
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 Nhận thấy mX = mC + mH→ 5,8 = mC + 2nH2O .1 →
gam hiđrocacbon X bằng một nC = 0,4 mol
lượng vừa đủ khí O 2, thu được
CO2 và 0,5 mol H2O. Công thức → nC : nH = 0,4 : 1 = 4: 10
của X là
A. C3H6.
B. C4H10.
Câu 4: Đáp án D
C. C3H8.
D. C4H8.
0,15 mol X + O2 → 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O.
Câu 4. Đốt 0,15 mol một hợp chất 1V X + 2,5V O2
hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 (đkc) • Đặt CTPT của X là CxHyOz
và 5,4 gam H2O. Mặt khác đốt 1
y z
y
C x H y Oz  ( x   )O2 � xCO2  H 2O
thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể
4 2
2
tích O2. Các thể tích đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT

của hợp chất đó là
�x  0,3 : 0,15

�x  2

�y

A. C2H6O2.
B. C2H6O.
Ta có hpt: �  0,3 : 0,15 � �y  4
C. C2H4O2.
D. C2H4O.
�2
�z  1
� y z
( x   )  2,5

� 4 2



→ X có CTPT là C2H4O
Hoạt động 9: Củng cố và bài tập về nhà.
Chủ đề: Hóa 11

25


×