Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 bài 21: Ngắm trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.63 KB, 9 trang )

Tuần: 22
Tiết PPCT: 85

Văn bản: NGẮM TRĂNG (VỌNG NGUYỆT)
ĐI ĐƯỜNG (TẨU LỘ)
- Hồ Chí Minh -

 NGẮM TRĂNG (VỌNG NGUYỆT)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nâng cao năng lực đọc – hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy được tình yêu thiên nhiên và sức hấp dẫn về nghệ thuật trong 1 bài thơ chữ Hán của
Hồ Chí Minh.
- Hiểu sâu hơn năng lực chữ Hán của Hồ Chí Minh.
- Nắm được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn
cảnh ngục tù.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
2. Kĩ năng:


- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm.
- Phân tích được 1 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ:
- Cảm phục hơn nhân cách cao đẹp của Hồ Chí Minh.
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, không ngại gian khổ.
 ĐI ĐƯỜNG (TẨU LỘ)
C. PHƯƠNG PHÁP:


- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phân tích, …
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT
ĐỀ:
Phần 1: Trắc nghiệm (3.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1: Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú, Thế Lữ muốn nói đến những tâm sự gì
của con người?
A. Chán ghét thực tại tù túng, giải dối

B. Nhớ tiếc quá khứ vàng son

C. Khát vọng sống tự do

D. Lòng yêu nước thầm kín.

Câu 2: “Thơ thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ”, đó là nhận xét tiêu
biểu cho hồn thơ của:
A. Thế Lữ

B. Vũ Đình Liên.

C. Hồ Chí Minh

D. Tế Hanh

Câu 3: Nghệ thuật gì được sử dụng trong câu thơ “Cánh buồm giương to như mảnh hồn
làng”
A. Nhân hóa


B. Ẩn dụ

C. So sánh

D. Cả A và B


Câu 4: Cảm xúc của nhà thơ trong bài “ Khi con tu hú” được khơi dậy từ đâu?
A. Tiếng chim tu hú lọt vào xà lim

B. Nỗi nhớ mùa hè xao động

C. Niềm khát khao tự do

D. Nỗi nhớ những kỉ niệm.

Câu 5: Tức cảnh Pác Bó được viết trong thời gian nào?
A. Tháng 2/1941 tại hang núi Pác Bó

B. Tháng 2/1941 tại Cao Bằng

C. Tháng 2/1942 tại hang núi Pác Bó

D. Tháng 1941 tại Lạng Sơn

Câu 6: Hai câu thơ : “Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiêng sầu” sử dụng nghệ thuật gì?
A. Hoán dụ.


B. Ẩn dụ

C. So sánh

D. Nhân hóa

Phần 2: Tự luận (7.0 điểm)
Câu 1: Đặt một câu nghi vấn dùng để hỏi. (2.0 điểm)
Câu 2: Nêu ý nghĩa bài thơ “ Quê hương” của Tế Hanh. (5.0 điểm)
3. Bài mới: Các em hãy kể tên các bài thơ về trăng mà em biết? Như vậy trăng xuất hiên rất
nhiều trong trong thơ ca. Trăng giữa núi rừng, trăng trên dòng sông, trăng về thành phố. Và có
một ánh trăng vào nhà lao để ngắm tù nhân. Đó là ánh trăng trong bài “ Ngắm trăng” và “Đi
đường” mà hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
A. NGẮM TRĂNG (VỌNG NGUYỆT)

NỘI DUNG BÀI DẠY
A. NGẮM TRĂNG (VỌNG
NGUYỆT)

I. GIỚI THIỆU CHUNG:


GIỚI THIỆU CHUNG

1.Tác giả: Hồ Chí Minh

Gv yêu cầu một em đọc chú thích (*).


2.Tác phẩm: Bài thơ được sáng
tác trong ngục của Tưởng Giới
Gv hướng dẫn học sinh nắm một số ý chính về tác giả, Thạch, in trong tập “Nhật kí trong
giúp học sinh hiểu về hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
tù” viết trong thời gian Bác bị bọn
Tưởng bắt giam (tháng 8 -1942 ->
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
9 - 1943 tại Trung Quốc).
- Thể thơ: Viết bằng chữ Hán, thể
thơ tứ tuyệt.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

2.Tìm hiểu văn bản:

a. Bố cục: 2 phần
- GV cùng hs đọc (yêu cầu đọc phải chính xác cả phần
phiên âm chữ Hán và bài thơ dịch )
b. Phương thức biểu đạt : biểu
cảm.
Gv: Giải nghĩa từ Hán Việt.
c. Phân tích :
? Bài thơ có thể chia làm mấy phần?
c1. Hoàn cảnh ngắm trăng:
? Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác có gì đặc biệt ?
* Hs: Đọc 2 câu đầu.
? Có sự đối lập nào trong hoàn cảnh ngắm trăng của
Bác?


“Ngục trung vô tửu diệu vô hoa”

? Chữ vô lặp lại trong câu thơ này có ý nghĩa gì ?

- Điệp ngữ “không” là khẳng định
điều kiện cần có của việc ngắm
Hai lần “không” là khẳng định không hề có rượu và trăng: không có, đang bị giam
hoa cho sự thưởng ngoạn của con người
trong tù
? Cuộc ngắm trăng của người xưathường gắn liền với
rượu và hoa, khi trong tù không rựợu cũng không hoa thì
cuộc ngắm trăng ở đây sẽ như thế nào ? (thiếu nhiều
“Đối thử lương tiêu nại ngược
thứ , khó thực hiện )
hà?”


? Nếu thực hiện được cuộc ngắm trăng ấy, con người -> Khơi nguồn cảm hứng cho thi
phải tự có thêm điều gì ?
nhân
Hs: Niềm say mê lớn với trăng, tình yêu mãnh liệt ới => Tâm hồn xao xuyến, băn
thiên nhiên. Nghĩa là có yếu tố tinh thần có thể vượt lên khoăn. Tâm hồn Bác mở rộng,
trên cảnh ngộ ngặt nghèo
nhạy cảm, giao hòa với thiên nhiên
? Câu thơ mở đầu có ý nghĩa gì ?
Hs: Nói cái không có để chuẩn bị nói nhiều hơn về b. Những hình ảnh đẹp (Cuộc
những cái sang có của tác giả ở những câu tiếp theo
vượt ngục tinh thần):
* Hs đọc 2 câu tiếp theo


“Nhân hướng song tiền khán minh
nguyệt”

? Nhân hứng song tiền khán minh nguyệt. Cái khác trong
hành động nắm trăng ở đây là gì ?
“Nguyệt tòng song khích khán thi
gia”
Hs: Để ngắm trăng người tù phải hướng ra ngoài song
sắt nhà tù
? Từ đó em cảm nhận được gì trong tình yêu thiên nhiên
của Bác ? Bác chủ động đến với thiên nhiên, quên đi
thân phận tù đày. Đó là tình yêu thiên nhiên đến độ quên -> Nhân hoá tài tình, điệp từ, đối
sánh, tương phản (nhà tù, cái đẹp,
mình )
ánh sáng-bóng tối, thế giới bên
? Từ câu thơ dịch: Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ, trong – ngoài nhà tù): Sự giao hòa
theo bản phiên âm gì? Biện pháp nghệ thuật nào được sử giữa người và trăng. Cuộc vượt
dụng và tác dụng của nó ?
ngục tinh thần đáng trọng, thể hiện
“chất thép” của người chiến sĩ.
Hs trả lời, Gv bình thêm: Trăng ngắm nhà thơ, đó là việc
khác thường, nhưng khác thường hơn nữa là trăng chủ
động theo khe cửa tòng song khích để đến với người tù.
Điều này cho thấy người tù và trăng có mối quan hệ đặc
biệt. Trăng được nhân hóa thành người bạn tri âm của
3. Tổng kết:
Ngươi, luôn gần gũi có nhau trong mỗi cảnh ngộ.
? Khi ngắm trăng và được ngắm trăng người tù bổng a. Nghệ thuật
thấy mình trở thành thi gia ? Vì sao thế ?
- Đối sánh, tương phản thể hiện sự

Hs: Trăng xuất hiện khiến người tù quên đi thân phận thu hút, hô ứng cân đối của bài thơ
mình, tâm hồn được tự do rung động với vẻ đẹp của
thiên nhiên. Tâm hồn tự do rung cảm trước vẻ đẹp thì đó - Tài năng trong thơ Hồ Chí Minh


là tâm hồn của thi gia

qua nguyên tác với dịch thơ

? Trong bài thơ Tin thắng trận sau này Bác có câu: Trăng b. Nội dung
vào cửa sổ đòi thơ, so với câu trăng nhòm khe cửa ngắm
nhà thơ ở bài Ngắm trăng em thấy có những điểm nào * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể
hiện sự tôn vinh cái đẹp của tự
giống nhau trong hình ảnh trăng và người ?
nhiên của tâm hồn con người bất
Hs: Trăng đều đến tìm bạn với người. Người đều thành chấp hoàn cảnh ngục tù.
nhà thơ
? Em hãy khái quát nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa của
bài thơ?

* Ghi nhớ: Sgk/38

Hs: đọc ghi nhớ

B. ĐI ĐƯỜNG (TẨU LỘ)
B. ĐI ĐƯỜNG (TẨU LỘ)
GIỚI THIỆU CHUNG
HS nêu hoàn cảnh ra đời và thể thơ ?

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

1.Tác giả: Hồ Chí Minh
2.Tác phẩm: Bài thơ ra đời trong
thời gian Hồ Chí Minh bị chính
quyền Tưởng Giới Thạch bắt giữ
(Từ tháng 8/1942 - tháng 9/1943)
- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.

ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Hs đọc bài thơ

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:

2.Tìm hiểu văn bản:
? Người tù suy ngẫm điều gì trong 2 câu thơ đầu? Nhờ
đâu mà ta biết được điều đó ?
a. Bố cục: 2 phần
Hs: Đó là những suy ngẫm, thấm thía được Bác đúc rút b. Phương thức biểu đạt : biểu


từ bao cuộc chuyển lao, đi đường: hết đèo cao, trèo núi cảm.
khổ sở , đày ải vô cùng gian nan, vất vả
c. Phân tích :
c1.Hình ảnh của hiện thực đi
? Phân tích 2 lớp nghĩa của câu thơ này. Từ trùng san đường (Nỗi gian lao của người đi
dịch thành từ núi cao đã thật sát chưa ? Vì sao ?
đường)
Hs: Dịch trùng san là núi cao không thật sát vì Bác
“Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan
đâu có chủ ý nói đến núi cao hay thấm mà Người chủ ý

nói tới lớp núi, dãy núi cứ hiện ra tiếp nối, liên miên như Trùng san chi ngoại hựu trùng
để thử thách ý chí và nghị lực của người tù, cứ thế khó san”
khăn chồng chất, gian lao liên tiếp gian lao
=> Điệp ngữ: Hiện thực đi đường
gian khổ mà Tưởng đày ải người
tù. Người tù vượt qua đường núi
? Câu thơ cuối tả tư thế nào của người đi đường ?
muôn trùng khó khăn.
Hs: Từ tư thế người tù bị đoạ đày triền miên trên đường c2.Niềm vui của người đi đường:
bị giải đi hết ngày này sang ngày khác bỗng trở thành
người du khách ung dung say đắm ngắm phong cảnh đẹp “Trùng san đăng đáo cao phong
hậu
Vạn lí dư đồ cố miên gian”
? Tâm trạng của người tù khi đứng trên đỉnh núi ntn?

=>Lối điệp ngữ vòng tròn, bắc
Hs: Tâm trạng sung sướng, hân hoan của người đi cầu: Tâm trạng sung sướng, hân
đường , cũng là hình ảnh biểu trưng. Đó là hình ảnh hoan của người đi đường, muôn
người chiến sĩ cách mạng trên đỉnh cao của chiến thắng, trùng núi non thu vào trong tầm
trải qua bao gian khổ hi sinh.
mắt con người khi lên đến đỉnh
núi.
c3. Ý nghĩa triết lí:

? Bác Hồ mang đến cho chúng ta bài học gì từ công việc
đi đường vất vả?
- Con đường cách mạng nhiều thử
thách, chông gai nhưng chắc chắn
sẽ đạt nhiều kết quả tốt đẹp
- Người cách mạng phải rèn luyện

ý chí kiên định, phẩm chất kiên
cường.


3. Tổng kết:
HS nêu một số nét nghệ thuật đặc trưng, tóm lượt nội a. Nghệ thuật:
dung và rút ra ý nghĩa văn bản
- Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự
nhiên, bình dị, gợi hình ảnh và
giàu cảm xúc
- Tác dụng nhất định của bản dịch
thơ chữ Hán sang tiếng Việt.
b. Nội dung:

Hs đọc ghi nhớ

* Ý nghĩa văn bản: Bài thơ viết
về việc đi đường gian lao, từ đó
nêu lên triết lí về bài học đường
đời, đường cách mạng: vượt qua
gian lao sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
* Ghi nhớ: sgk/40

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

- Học thuộc lòng hai bài dịch thơ.

* Bài cũ: - Học thuộc lòng hai bài

dịch thơ.

Nhận xét về điểm khác nhau giữa dịch nghĩa và nguyên
tác của hai bài thơ này.
* Bài mới:

- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Ôn tập
văn thuyết minh. Viết bài tập làm
văn số 5.
- Soạn bài tiếp “Thiên đô chiếu”

E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………
………………………



×