Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Sách hướng dẫn sử dụng nova

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 27 trang )

Chơng I: Giới thiệu chung
I.1. Giới thiệu chơng trình
Nova -TDN 2005 Chơng trình thiết kế đờng bộ đợc
thực hiện trên nền
AutoCAD Release 2005 với ngôn ngữ lập trình Visual C++. Nova
-TDN 2005 là
sản phẩm liên kết giữa Công ty Hài Hoà và Hãng ViaNova của
Nauy.
Với Nova -TDN 2005 có thể thực hiện công tác thiết kế từ dự
án tiền khả
thi tới thiết kế kỹ thuật.
Sử dụng Nova -TDN 2005 đơn giản và cho kết quả chi tiết
hoàn toàn phù
hợp với tiêu chuẩn Việt Nam về thiết kế đờng bộ và có thể thiết
kế theo tiêu
chuẩn AASHTO.
Các chức năng chính của chơng trình:
Nhập số liệu khảo sát.
Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến.
Thiết kế trắc dọc,trắc ngang.
Tính toán và lập bảng khối lợng đào đắp.
Vẽ đờng bình đồ, dựng phối cảnh mặt đờng cùng
cảnh quan địa hình
và tạo hoạt cảnh 3D.
I.1.1. Nhập số liệu thiết kế
Nhập số liệu thiết kế nhằm mục đích xây dựng Mô hình
địa hình dùng cho
các bớc thiết kế tiếp theo. Mô hình địa hình có thể đợc
xây dựng từ:
Các đờng đồng mức, các điểm đo của bản đồ địa
hình đã đợc số hoá


thành bản vẽ AutoCAD.
Các điểm đo từ máy đo toàn đạc điện tử hoặc ghi sổ
đo từ máy đo quang
cơ.
Số liệu đo trắc dọc, trắc ngang.
Từ File toạ độ dạng (*.txt).
Trên cơ sở các điểm đo với Nova-TDN, NSD sẽ xây dựng
đợc mô hình lới
bề mặt tự nhiên và vẽ đờng đồng mức. Đây là mô hình địa
hình số 3D cho phép


nội suy toạ độ (x, y, h) của bất kỳ điểm nào nằm trong mô hình
lới.
I.1.2. Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ
tuyến
Từ số liệu đo có thể thể hiện đợc mặt bằng hiện trạng
của khu vực.
Trên cơ sở mô hình địa hình đã nhập có thể tiến hành
vạch các đờng tim
tuyến khác nhau của con đờng cần thiết kế nhằm chọn đợc
các phơng án tối u
hoặc là thiết kế nhiều tuyến cùng một lúc- nhất là trong thiết kế
tiền khả thi. Nova
-TDN tự động phát sinh hoặc chèn các cọc và các điểm mia theo
yêu cầu. Các số
liệu đợc tự động cập nhật, cho phép hiệu chỉnh một cách dễ
dàng hoặc bổ sung
thêm cho phù hợp với số liệu địa hình thực tế. Nova -TDN cho
phép thiết kế các

đờng cong chuyển tiếp hoặc đờng cong tròn có siêu cao
hoặc không có siêu cao.
Nếu có siêu cao thì trong đoạn độ dốc 1 mái tim quay là tâm
cọc hoặc mép ngoài
phần xe chạy hoặc mép lề phần bụng khi cha mở rộng. Đồng
thời để thuận tiện
cho NSD, Nova_TDN cho phép nhập mới và tra các tiêu chuẩn thiết
kế đờng cong
và siêu cao.
Kết xuất các kết quả phục vụ cho việc xác định tuyến ngoài
hiện trờng.
I.1.3. Thiết kế trắc dọc, trắc ngang
Trong trờng hợp tuyến dài nhiều cây số Nova -TDN cho
phép tách trắc dọc ra nhiều đoạn khác nhau trong cùng 1 bản vẽ.
Mẫu biểu bảng trắc dọc và trắc ngang có thể tuỳ ý thay đổi
cho phù hợp với bảng biểu của cơ quan hoặc theo yêu cầu của
nhiệm vụ thiết kế. Trắc ngang có thể sắp xếp cho vừa khổ giấy
cần xuất ra và có thể chọn chức năng in nhiều trang cắt ngang
thiết kế chuẩn mà khai báo cho tuyến.
Nova -TDN cho phép thiết kế 3 phơng án đờng đỏ nhằm
chọn ra phơng án tối u theo khối lợng đào đắp, đợc tính
toán sơ bộ theo mẫu cắt ngang thiết kế chuẩn khi khai báo các
thông số thiết kế tuyến.
Đối với đờng trong nội thị Nova -TDN cho phép thiết kế các
giếng thu nớc, cao độ đáy cống ngầm.


Trên trắc dọc Nova -TDN cho phép nhập bề dầy của các lớp
địa chất dựa vào chúng có thể tính toán khối lợng đào của
từng lớp.

Trên trắc ngang mặt cắt thiết kế sẽ đợc tự động xác
định theo độ dốc siêu cao và mở rộng lề nếu cắt ngang nằm
trong đoạn có bố trí siêu cao và có mở rộng.
Các cao độ cắt ngang sẽ bám theo các cao độ thiết kế của từng
phơng án. Việc thay đổi phơng án đờng đỏ các mặt cắt
thiết kế trắc ngang sẽ tự động thay đổi theo phù hợp với cao độ
của phơng án đờng đỏ hiện hành.
Trong một số trờng hợp đặc biệt nh: ta luy có dật cấp, lề
hoặc mặt đờng không khai báo đợc theo tiêu chuẩn
Nova_TDN cho phép thiết kế mặt đờng, lề, luy bằng các
đờng Polyline của AutoCAD sau đó định nghĩa thành các đối
tợng tơng ứng của Nova_TDN rồi copy cho các mặt cắt ngang
khác.
I.1.4. Tính toán và lập khối lợng đào đắp
Nếu thiết kế theo TCVN Nova -TDN sẽ xác định cho gần 70
loại diện tích. Trên cơ sở các loại diện tích này ngời sử dụng có
thể tổ hợp lại bằng cách xây dựng các công thức tính sao cho phù
hợp với yêu cầu diện tích cần kết xuất, ghi chúng lên từng trắc
ngang. Sau khi điền các loại diện tích trên các trắc ngang và
qua quá trình vi chỉnh Nova_TDN cho phép tự động lập bảng
tổng hợp khối lợng đào đắp.
I.1.5. Vẽ đờng bình đồ và tạo hoạt cảnh 3D
Nova -TDN cho phép thể thể hiện đờng đồng mức của mô
hình thiết kế điểm. Dựng phối cảnh mặt đờng thiết kế và
bề mặt tự nhiên cùng cảnh quan hiện trạng, tạo hoạt cảnh. Mô
duyn này thờng dùng khi thiết kế và trình duyệt dự án tiền khả
thi.

Chơng II các câu lệnh trong NOVA_TDN2005



Danh mục
Cài đặt các thông số ban đầu
Khai báo
Hệ Toạ độ Giả Định ...
Điền ký hiệu hớng bắc
Tạo lới khống chế mặt bằng
Chuyển sang Hệ toạ độ Giả Định
Định nghĩa trạm máy
Dữ liệu điểm đo ...
Tạo điểm cao trình từ tệp số liệu
Tạo các điểm cao trình
Tạo điểm cao trình từ sổ đo
Tạo địa hình nhà
Chuyển đổi máy toàn đạc điện tử
Xuất cao độ theo TEXT
Nhập đờng đồng mức
Định nghĩa đờng đồng mức hoặc
đờng mép
1.
Định nghĩa đờng đồng mức
Menu
Số liệu tuyến
địa
Nhập số liệu tuyến
hình
Chuyển đổi tệp số liệu TDN
Chuyển đổi tệp số liệu TKD
Chuyển đổi tệp số liệu CCIC
Chuyển đổi tệp số liệu TEDI

Chuyển đổi tệp số liệu DHGTVT
Xây dựng mô hình lới bề mặt
Vẽ đờng đồng mức
Tra cứu cao độ tự nhiên
Hiệu chỉnh ...
Hiệu chỉnh cao trình
Bật/Tắt điểm cao trình trong cơ sở
dữ liệu
Điền và nối các điểm cao trình
Bật các điểm cao trình trong bản vẽ
Tắt các điểm cao trình trong bản vẽ
Xuất các điểm cao trình ra tệp
Th viện vật địa hình- Nova- TDN

Tên lệnh
NS
KBNDH
HB
LUOI
TDDL
NM
CDTEP
NT
NDD
NHA
HYURVEYT
CDTEXT
NDM
DNDM
DNCDM

RTDN
CVERT
PMNV
QHNV
TDCD
CNVSY
LTG
DM
CDTN
HCCT
BTCD
CDT
BCD
TCD
XCD
TVDH


2.
Tuỳ chọn
Menu Khai báo ...
tuyế
Khai mẫu bảng trắc dọc và trắc
n
ngang
Khai báo vét bùn + hữu cơ
Khai báo các lớp áo đờng theo TCVN
Khai báo tiêu chuẩn thiết kế đờng
Tuyến đờng....
Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế

Vẽ tuyến theo TCVN
Khai báo gốc tuyến
Định nghĩa các đờng mặt bằng tuyến
Bố trí đờng cong và siêu cao
Chênh lý trình cũ và mới
Khai báo bán kính điền
Tạo điển cao trình theo số liệu trắc
ngang
Thay đổi vị trí tuyến
Xây dựng lại dữ liệu tuyến từ bản vẽ
Cọc trên tuyến ...
Phát sinh cọc
Chèn cọc mới
Xác định khoảng lệch cọc so với tuyến
Xác định lại số liệu mia
Xoá tuyến hoặc cọc
Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia
Lấy số liệu vỉa hè
Cập nhật lại số liệu tự nhiên từ trắc ngang
Vẽ lại số liệu điểm TIN theo tuyến
Sửa tên cọc
Tra cứu số liệu cọc
Vẽ mặt bằng tuyến ...
Mặt bằng tuyến theo yếu tố cong và trắc
ngang chuẩn
Mặt bằng tuyến từ trắc ngang
Điền yếu tố cong
Điền tên cọc trên tuyến
Điền cao độ cọc
Điền điểm cao trình dọc tuyến

Xuất số liệu các đoạn cong

TCH
BB
KBVB
KBK
ST
CS
T
GT
DMB
CN
OLDS
BKD
DT

PSC
CC
KD
PSL
XOA
SSLT
SLVH
TNTT
DCD
STC
TCC
BTC
BT
YTC

DTC
DCDC
DCDT
SLC


Điền ký hiệu lý trình
Tra lý trình
Trắc dọc tự nhiên ...
Trắc dọc tự nhiên
Lớp địa chất
Điền mức so sánh
Thay đổi mức so sánh
Hiệu chỉnh trắc dọc
Hệ toạ độ trắc dọc
Thiết kế trắc dọc ...
Phơng án đờng đỏ hiện hành
Thiết kế trắc dọc
Đờng cong đứng
Điền thiết kế
Điền lý trình
Cống tròn
Cầu
Tạo giếng thu nớc
Nhận lại cao độ thiết kế
Định nghĩa đờng thiết kế và lớp địa
chất
Huỷ cao độ thiết kế
Nối cao độ đờng đỏ mặt
Trắc ngang tự nhiên ...

Vẽ trắc ngang tự nhiên
Đờng cũ
Nhập lớp địa chất trắc ngang
Vẽ các lớp địa chất trắc ngang
Thiết kế trắc ngang...
Thiết kế trắc ngang
Định nghĩa thiết kế trắc ngang
Tạo đa tuyến dốc tại trắc ngang
Tạo luy
Tạo ốp taluy đắp
Tạo các lớp áo đờng theo TCVN
Điền thiết kế trắc ngang
Vét bùn và hữu cơ
Tự động xác định vét bùn và hữu cơ
Đánh cấp
Tự động xác định đánh cấp

DLT
TLT
TD
LDC
DSSTD
TSSTD
EDTD
GTD
PADD
DD
CD
DTK
DLTTD

CONG
CAU
TGT
NCD
DNDD
HCDTK
VDD
TN
VDC
NDCTN
DCTN
TKTN
DNTKTN
DTD
TL
TOPTL
APK
DTKTN
VB
VBTD
DC
DCTD


3.
Phụ
trợ

Tính diện tích ...
Nhập chiều dài chiếm dụng

Tính sơ bộ diện tích đào đắp
Tính diện tích
Điền giá trị diện tích
Bảng biểu
Xuất bảng cắm cong
Bảng yếu tố cong
Xuất bảng toạ độ cọc
Lập bảng Khối lợng
Lập bảng khối lợng từ giá trị điền
Hiệu chỉnh trắc ngang...
Copy các đối tợng trắc ngang
Xóa thiết kế trắc ngang
Dịch đỉnh thiết kế trắc ngang
Hệ toạ độ trắc ngang
Hiệu chỉnh trắc ngang
Hiện trắc ngang theo tên
Cống...
Trắc ngang cống tròn
Cống tròn
Cống bản
Cấu tạo móng cống
Phối cảnh tuyến.
Phối cảnh tuyến đờng thiết kế
Vẽ lới bề mặt tự nhiên
Tạo vạch sơn
Tạo hoạt cảnh 3D
Hoạt cảnh theo hành trình
Phụ trợ
Loại đối tợng khỏi Nova -TDN
Tra cứu các đối tợng của Nova -TDN

Nova -TDN Help
About Nova -TDN
Pline hớng tuyến
Pline
Pline theo độ dốc
Rải luy
Kích thớc
Xoá đối tợng theo lớp

NLCD
DTSB
TDT
DDT
BCC
BYTC
TDC
LBDT
LBGT
CTK
XTK
DTN
GTN
EDTN
HTN
TNCT
CTCT
CBCT
MONGC
PC
CED

VVS
SD
OB
LDT
TRA
AboutTDN
PLT
PLTD
PLDD
RTL
KT
XL


Hiệu chỉnh lớp
Căn chỉnh các cụm kích thớc
Sửa Text
Đổi co chữ
Hiệu chỉnh các đối tợng Text
Hiệu chỉnh các đối tợng Attribute
Làm trơn các đờng đa tuyến bằng
lệnh PEDIT
Làm trơn đa tuyến theo khoảng
phân
Làm trơn đa tuyến theo Spline
Mũi tên liên tục
Ký hiệu cắt đứt
Hiệu chỉnh bảng
Tạo và hiệu chỉnh bảng
Hiệu chỉnh bảng

Tách bảng
Trích bảng
Thêm bớt hàng cột bảng
Copy công thức, dữ liệu bảng
In nhiều trang
Th viện ngời dùng

ELAY
EMD
ET
DCCHU
EMT
EMA
LT
LTP
LTS
MT
CDUT
THB
HCB
CHB
TRICHB
HHCB
CPB
U-PL
TV


Chơng III Bài toán thiết kế đờng
III.1. Số liệu đầu vào

Có 3 cách đa số liệu đầu vào đó là :
Các đờng đồng mức, các điểm đo của bản đồ địa
hình đã đợc số hoá
thành bản vẽ AutoCAD.
Các điểm đo từ máy đo toàn đạc điện tử hoặc ghi sổ
đo từ máy đo quang
cơ.
Số liệu đo trắc dọc, trắc ngang.
Từ File toạ độ dạng (*.txt).
Trong bài toán này chúng tôi xin trình bày cách xây dựng tuyến
đờng từ bình đồ phục vụ cho sinh vỉên làm đồ án đờng .
Cụ thể cách đa số liệu đầu vào nh sau :
Quét ảnh bình đồ vào máy và tô lại các đờng đồng mức. Khi
tô cần lu ý những điểm sau :
- Đặt layer riêng cho đờng đồng mức cần tô .
- Phải tô lại đờng đồng mức bằng lệnh polyline
của Cad (lu ý
nên làm trong chơng trình NOVA)
- Các phân đoạn tô càng nhỏ thì việc nội suy cao
độ càng chính xác .
- Nên tô lại các đờng đồng mức thành 1 đoạn liền
không bị đứt . Trong trờng hợp đờng đồng mức bị
đứt đoạn, ta dùng lệnh PolylineEdit (PE) của Cad để
nối lại .
Lu ý : Hiện nay có 1 số phần mềm có thể chuyển từ bình đồ
giấy thành bình đồ số hoặc bạn có thể đến các viện để lấy
bình đồ số tại tuyến sẽ đi qua.
III.2. Các bớc thiết kế bằng Nova_TDN
Sau khi vào NOVA và mở bình đồ đã tạo ở trên ta tiến hành
theo các bớc sau :


III.2.1. Thiết kế tuyến :
Bớc 1 : Khai báo thông số ban đầu .
Đây là lệnh tiện ích của Nova phục vụ cho việc định dạng chữ
số trong khi thiết kế . Định dạng số chữ số chính xác sau dấu
phẩy là 2 chữ số (0.00)


Cú pháp :
NS
Menu : Địa hình / Cài đặt thông số ban đầu

Ngoài ra bạn có thể chỉnh theo định dạng chữ số theo mong
muốn bằng cách hiệu chỉnh bản vẽ của Cad : trên menu chọn :
Format / Units

Bớc 2 : Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế :
Cú pháp : CS
Menu : Tuyến / Tuyến đờng / Khai báo thay đổi tuyến thiết kế


Chọn tiêu chuẩn thiết kế.
Chọn Vtk.
Chọn lý trình đầu .
Chọn tỷ lệ bình đồ.
Bớc 3 : Định nghĩa đờng đồng mức :
Cú pháp : DNDM
Menu : Địa hình / Định nghĩa đờng đồng mức và đờng mép
Chọn vào đờng đồng mức cần định nghĩa và nhập cao
độ



Lu ý : Nên đánh dấu mức cao độ cho các đờng đồng mức bằng
lệnh Dtext của Cad để tránh nhầm lẫn cao độ
Bớc 4 : Kiểm tra việc định nghĩa đờng đồng mức bằng một
trong các cách :





Dùng VP .
Dùng CDTN .



Bớc 5 : Chèn thêm điểm cao độ cho vị trí mà NOVA không định
nghĩa đợc cao độ :
Vị trí đèo yên ngựa.
Vị trí giữa 2 đờng đồng mức song song cách xa nhau.
Các điểm đỉnh
Cú pháp : NT .
Bớc 6 : Xây dựng mô hình lới bề mặt : LTG .
Cú pháp : LTG
Bớc 7 : Xem lới tam giác :
Cú pháp : CED
Sau khi đã định nghĩa đờng đồng mức,ta đợc bình đồ số hoá.

Từ đây ta có thể vạch tuyến và thiết kế đờng.
Bớc 8 : Vạch tuyến trên bình đồ

Cú pháp : PL ( dùng lệnh polyline để vạch tuyến )
Bớc 9 : Khai báo gốc tuyến
Cú pháp : GT


Sau khi click vào nút chỉ điểm ta chọn gốc tuyến ở trên bình
đồ cần thiết kế

Bớc 10 : Định nghĩa tim tuyến
Cú pháp : DMB
Menu: Tuyến/ Tuyến đờng/ Định nghĩa các đờng mặt bằng
tuyến

Chọn vào tuyến đã vạch trên bình đồ ( đờng Polyline )
Bớc 11 : Cắm đờng cong nằm và bố trí siêu cao :
Cú pháp : CN
Menu : Tuyến/ Tuyến đờng / Bố trí đờng cong và siêu cao
Sau đó chọn hai cạnh của đỉnh cần bố trí đờng cong và siêu
cao . Sẽ có một hộp thoại xuất hiện


ở đây ta chọn các thông số cần thiết của tuyến cần thiết kế
cho đờng cong .
Lu ý : Các thông số nhập vào phụ thuộc vào ngời thiết kế chọn
Kết thúc ta đợc kết quả mô hình trên bình đồ nh sau :

Bớc 12 : Phát sinh cọc trên tuyến :
Cú pháp : PSC
Menu : Tuyến / Cọc trên tuyến / Phát sinh cọc



Do yêu cầu thiết kế mà ta có thể nhập khoảng cách cắm cọc
trên cả tuyến hoặc trên một đoạn tuyến bằng việc chọn lý
trình từ đâu đến đâu và chọn

Bớc 13 : Chèn cọc :
Cú pháp : CC
Menu : Tuyến / Cọc trên tuyến / Chèn cọc mới


Đây là bớc chèn các cọc đặc biệt mà bớc phát sinh cọc cha chèn
vào nh : cọc trong đờng cong ( TD , TC , P ) và các cọc địa hình
( Phân thuỷ , tụ thuỷ , giao đờng đồng mức , điểm xuyên )
Việc chọn cọc này có thể trực tiếp trên tuyến hoặc là trên trắc
dọc sau khi đã chạy xong trắc dọc
Lu ý : Phải nhập tên cọc để tránh nhầm lẫn với các cọc đã có từ trớc
Bớc 14 : Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia
Cú pháp : SSLT
Menu : Tuyến / Cọc trên tuyến / Hiệu chỉnh số liệu các điểm
mia


Bớc 15 : Điền tên cọc :
Cú pháp : DTC
Menu : Tuyến / Mặt bằng tuyến / Điền tên cọc trên tuyến

Ta có thể điền sole hoặc điền một phía cả cách tuyến và cao
chữ đảm bảo cho việc theo dõi tuyến dễ dàng
Bớc 16 : Điền yếu tố cong :



Có ph¸p : YTC 
Menu : TuyÕn / MÆt b»ng tuyÕn / §iÒn yÕu tè cong

III.2.1.2 ThiÕt kÕ tr¾c däc :
Bíc 17 : Khai mÉu b¶ng biÓu tr¾c däc, tr¾c ngang :
Có ph¸p : BB 
Menu : TuyÕn / Khai b¸o / Khai b¸o mÉu b¶ng biÓu


Bớc 18 : Vẽ trắc dọc tự nhiên :
Cú pháp : TD
Menu : Tuyến / Trắc dọc tự nhiên / Vẽ trắc dọc tự nhiên

Trong bớc này ta có thể khai báo lại bảng biểu , có thể chọn vào
tự động thay đổi mức so sánh cho phù hợp với việc bố trí khổ
giấy thuận lợi cho công việc in ấn sau này
Sau đó chỉ điểm chuột trái để chọn điểm đặt trắc dọc,ta
đợc trắc dọc tự nhiên:


Bíc 19 : §iÒn møc so s¸nh tr¾c däc :
Có ph¸p : DSSTD 
Menu : TuyÕn / Tr¾c däc tù nhiªn / §iÒn møc so s¸nh
Bíc 20 : ThiÕt kÕ ®êng ®á :
Có ph¸p : DD 
Menu : TuyÕn / ThiÕt kÕ tr¾c däc / ThiÕt kÕ tr¾c däc.
XuÊt hiÖn hép tho¹i:

Bíc 21 : C¾m ®êng cong ®øng :¿

Có ph¸p : CD 
Menu : TuyÕn / ThiÕt kÕ tr¾c däc / §êng cong ®øng
XuÊt hiÖn hép tho¹i:


Sau khi điền bán kính cong đứng,ta chọn vào cạnh các đỉnh đờng cong đứng.
Bớc 22 : Điền thiế kế trắc dọc :
Cú pháp : DTK
Menu : Tuyến / Thiết kế trắc dọc / Điền thiết kế

Chọn

ta đợc trắc dọc hoàn thiện.

III.2.1.3 Thiết kế trắc ngang :
Bớc 23 : Vẽ trắc ngang tự nhiên : TN
Cú pháp : TN
Menu : Tuyến / Trắc ngang tự nhiên/ Vẽ trắc ngang tự nhiên


§iÒn c¸c th«ng sè,sau ®ã ta ®îc c¸c tr¾c ngang:
Bíc 24 : ThiÕt kÕ tr¾c ngang :
Có ph¸p : TKTN 
Menu : TuyÕn / ThiÕt kÕ tr¾c ngang/ThiÕt kÕ tr¾c ngang

Chän vµo

Ta khai b¸o ta luy

®Ó khai b¸o mÉu mÆt c¾t:


sau ®ã xuÊt hiÖn hép tho¹i:


Chän

®Ó kÕt thóc khai b¸o.Trªn tr¾c ngang xuÊt hiÖn :

Bíc 25 : §iÒn thiÕt kÕ tr¾c ngang : DTKTN
Có ph¸p : DTKTN 
Menu : TuyÕn / ThiÕt kÕ tr¾c ngang/ThiÕt kÕ tr¾c ngang
XuÊt hiÖn hép tho¹i:


Chän

trªn tr¾c ngang xuÊt hiÖn:

Bíc 26 : ¸p khu«n ¸o ®êng : APK
Có ph¸p : APK 
Menu : TuyÕn / ThiÕt kÕ tr¾c ngang/T¹o c¸c líp ¸o ®êng
XuÊt hiÖn hép tho¹i:


Vào phần khai báo khuôn

Chọn số lớp cần thiết kế và khai báo các lớp gồm tên lớp và chiều
dày tơng ứng. Chú ý ở đây ta có thể khai báo nhiều khuôn áo
đờng . Sau đó chọn
Ta đợc trắc ngang có áp khuôn áo đờng



×