Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 bài 20: Ôn tập về văn bản thuyết minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.96 KB, 9 trang )

Tiết 88: ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH

I/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm:
- Hệ thống được kiến thức về văn bản thuyết minh.
- Rèn luyện, nâng cao một bước kỹ năng làm bài văn thuyết minh.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản thuyết minh.
- Các phương pháp thuyết minh.
- Yêu cầu cơ bản khi làm bài văn thuyết minh.
- Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Khái quát, hệ thống hóa những kiến thức đã học.
- Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh.
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh.
- Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh.
3. Thái độ:
- Ý thức khi viết văn thuyết minh


- Giáo dục tư duy khoa học trong quá trình làm một bài văn.
III/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan,
bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV.
IV/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định lớp: Ts: 18
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong phần ôn lại lí thuyết.


3. Bài mới: Gv giới thiệu bài:
Tiết này, chúng ta tiến hành ôn tập hệ thống hoá kiến thức về thê loại văn thuyết
minh.
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 2: Ôn lại lí thuyết :

Nội dung
I/ Ôn tập lí thuyết :

- KTDHTC: Động não
-> Tự nhận thức, xác định giá trị, ứng 1/ Khái niệm VB TM?
phó, giao tiếp, tư duy phê phán.


? Nhắc lại khái niệm về văn bản TM ?
(VB TM có vai trò và tác dụng quan
trọng đối với đời sống con người vì nó
cung cấp cho con người những tri thức,
những hiểu biết để chúng ta có thể vận
dụng, phục vụ lợi ích của mình. Trong
đời sống hàng ngày không lúc nào có thể
thiếu được các VB TM )
2/ Tính chất
? Tính chất của VB TM ?
(VB TM có tính chất tri thức, khách
quan, thực dụng ; là loại VB có khả năng
cung cấp tri thức xác thực, hữu ích cho
con người )
? VB TM khác với VB NL, tự sự, miêu
tả, biểu cảm, hành chính công vụ ở chỗ

nào ?
(Khác ở chỗ VB TM chủ yếu trình bày
tri thức 1 cách khách quan, giúp chúng ta
hiểu biết được đặc trưng, tính chất của sự
vật, hiện tượng và biết cách sử dụng
chúng vào mục đích có lợi cho con người
)
? Muốn làm tốt bài văn TM cần phải
chuẩn bị những gì ?
(Khi làm 1 bài văn TM, người viết cần

3/ Đặc điểm ?


phải nghiên cứu, tìm hiểu sự vật, hiện
tượng cần TM, nhất là phải nắm được
bản chất, đặc trưng của chúng, để tránh
sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu
biểu, không quan trọng )
? Trình bày các phương pháp TM
thường gặp?

4/ Các phương pháp TM ?

(Như: Nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ,
dùng số liệu, so sánh đối chiếu, phân
tích, phân loại ,…)
? Ta thường gặp các kiểu bài TM nào ?

5/ Kiểu bài văn TM ?


(TM về đồ vật ; TM về phương pháp
(cách
làm) ; TM về danh lam thắng cảnh ; TM
về thể
loại văn học ; TM về danh nhân nổi tiếng
; TM
về phong tục tập quán, lễ hội, …)
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập .
- HS đọc bài tập 1 / sgk .
- KTDHTC: Mảnh ghép.

II/ Luyện tập :

-> Tự nhận thức, tự tin, giao tiếp, lắng * Bài 1 :


nghe tích cực, hợp tác.

Nêu cách lập ý và lập dàn ý

-> HS thống nhất ý kiến, trình bày bảng
phụ.

a/ Đồ dùng học tập :

-> Nhận xét, bổ sung .

- Lập ý: Tên đồ dùng, hình dáng, kích
thước, màu sắc, cấu tạo, công dụng của

đồ dùng, những điều cần lưu ý khi dụng
đồ dùng .
- Lập dàn ý:
+ MB: Giới thiệu đồ dùng một cách
chung nhất .
+ TB: Hình dáng, chất liệu, kích thước,
màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử
dụng.
+ KB: Bày tỏ thái độ đối với đồ dùng .
b/ Giới thiệu danh lam thắng cảnh- Di
tích lịch sử:
- Lập ý: Tên danh lam, khái quát vị trí
và ý nghĩa của nó đối với QH, cấu trúc,
quá trình hình thành, XD tu bổ, đặc
điểm nổi bật, phong tục, lễ hội .
- Lập dàn ý:
+ MB: Giới thiệu khái quát danh lam
thắng cảnh- di tích lịch sử ở QH .


+ TB: Vị trí địa lí, quá trình hình thành
phát triển, địa hình, tu tạo trong QT lịch
sử cho đến
ngày nay.
. Cấu trúc qui mô từng mặt, từng
phần.
. Sơ lược thần tích.
. Hiện vật trưng bày, thờ cúng.
. Phong tục lễ hội .
+ KB: Ý nghĩa, tầm quan trọng của

thắng cảnh trong đời sống tình cảm của
con người .
c/ TM một thể loại văn học:
- Lập ý: Tên thể loại, những hiểu biết
về đặc điểm hình thức, tính chất, nội
dung chủ yếu, số câu, chữ, cách gieo
vần, nhịp.
- Lập dàn ý:
+ MB: Nêu định nghĩa chung về thể
loại đó.
+ TB: Nêu các đặc điểm của thể loại
đó ( có VD minh hoạ ).


+ KB: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của
thể loại văn học đó .
d/ Giới thiệu về một phương pháp
(cách làm ) đồ dùng học tập (thí
nghiệm):
- Lập ý: Tên đồ dùng, thí nghiệm,
nguyên liệu, qui trình cách thức, các
bước tiến hành, kết quả thành phẩm, số
lượng, chất lượng.
- Lập dàn ý:
+ MB: Tên đồ dùng, thí nghiệm, tác
dụng của nó.
+ TB: Nguyên vật liệu, số lượng, chất
lượng, qui trình, cách thức tiến hành,
chất lượng thành phẩm (kết quả).
+ KB: Yêu cầu chất lượng đối với đồ

dùng hay thí nghiệm đó.
* Bài tập 2:
? Nêu yêu cầu bài tập 2 / sgk .
- KTDHTC: Viết tích cực
-> Tự tin, giao tiếp, tư duy sáng tạo,
quản lý thời gian, xử lý thông tin, giải

Viết đoạn văn .


quyết vấn đề.
- GV chia lớp làm 6 nhóm : Mỗi nhóm
làm 1 đề theo thứ tự - 1 bàn / nhóm .
- Lưu ý: Từng nhóm phân viết thành
nhiều đoạn văn: MB, TB, KB .
-> Từng nhóm cử đại diện trình bày .
-> Nhận xét, bổ sung .
4. Củng cố:
- KTDHTC: Trình bày một phút
-> Giao tiếp, tự tin, tìm kiếm sự hỗ trợ, quản lý thời gian, tư duy phân tích,
tìm hiểu kiến thức.
? Trình bày các kiểu bài văn thuyết minh?
5. Dặn dò:
a. Học bài:
- Học bài , hệ thống toàn bộ những kiến thức về văn bản thuyết minh.
+ Hoàn thành tất cả các bài tập , rèn luyện kĩ năng viết văn thuyết minh qua các
bài tập ấy
- Tiếp tục tự hoàn thiện bảng hệ thống hóa ở nhà
- Chuẩn bị một số đề bài văn thuyết minh thuộc các kiểu bài khác nhau.



- Lập dàn ý một bài văn thuyết minh và viết đoạn văn theo dàn ý.
b. Soạn bài:
- Chuẩn bị bài mới : Ngắm trăng, đi đường
+ Tìm hiểu vài nét về hoàn cảnh ra đời của hai bài thơ.
+ Tìm đọc nguyên tác, thử so sánh bản dịch và nguyên tác .
+ Phân tích bài thơ và cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn của tác giả trong hoàn cảnh tù
ngục .



×