Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tổng hợp một số câu hỏi bài tập vận dụng cao môn hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.08 KB, 4 trang )

BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X gồm hai este mạch hở (trong đó có một este đơn chức
và một este hai chức) cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam
X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và
phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với hỗn hợp CaO và NaOH rắn rồi nung
trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. %
khối lượng của este hai chức trong hỗn hợp X là
A. 57,91 %.
B. 42,09 %.
C. 27,60 %.
D. 72,40 %.
Câu 26: Có hỗn hợp FeO + Al2O3 được chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tan vừa đủ trong dung dịch có 0,9 mol HCl
Phần 2: Đem nung nóng rồi thổi H 2 qua, sau một thời gian được 20,2 gam hỗn hợp gồm ba
chất rắn và sinh ra 0,9 gam nước.
Phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 48,57%.
B. 50,57%.
C. 54,57%.
D. 52,57%.
Câu 28: Hỗn hợp G gồm peptit X và peptit Y (tỉ lệ số mol 1:3). X và Y cấu tạo từ 1 loại
aminoaxit, tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử X và Y là 5. Khi thủy phân hoàn toàn m
gam G thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là
A. 116,28.
B. 110,28.
C. 109,5.
D. 104,28.
Câu 31: Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50gam dung dịch NaOH 28% thu được
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ
chất lỏng Z tác dụng với Na dư thu được 24,64 lít H 2 (đktc). Nung toàn bộ chất rắn Y với CaO


thu được m gam chất khí T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 4,20
B. 5,60
C. 4,50
D. 6,00
Câu 34: Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư),
thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H 2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào
dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO 2 (đktc,
sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của
N+5). Khối lượng muối có trong Z là
A. 72,47 gam.
B. 67,42 gam.
C. 82,34 gam.
D. 67,47 gam.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn
hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lit CO (đktc) sau một thời gian thu được chất
rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hidro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 10,752 lit NO (đktc, sản phẩn khử duy nhất). Cô cạn
dung dịch T thu được 5,184m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với: A. 57,645
B. 25,620
C. 38,430
D. 17,30
Câu 49: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về
khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lit khí H 2 (đktc). Cho 3,2 lit dung
dịch HCl 0,75M vào dung dịch. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m gần nhất với:
A. 27,3
B. 23,7
C. 54,6

D. 10,4
Câu 50: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol
KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa


và 1,12 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với hidro là x. Giá trị của x
là:
A. 19,5
B. 19,6
C. 18,2
D. 20,1
Câu 51: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng
benzen. Đốt cháy hoàn toàn 2,72 gam E cần vừa đủ 4,032 lit O 2 (đktc), thu được CO2 và 1,44
gam H2O. Mặt khác, cho 6,8 gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu
được dung dịch T chứa 7,74 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử
khối lớn hơn trong T là:
A. 0,82 gam
B. 2,72 gam
C. 5,76 gam
D. 3,40 gam
Câu 70: Dẫn khí CO dư đi qua 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4 và FeCO3 nung nóng đến phản
ứng hoàn toàn thu được Fe và hỗn hợp khí gồm CO 2 và CO. Cho hỗn hợp khí này vào dung
dich Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa. Đem hòa tan hoàn toàn lượng Fe thu được trong
400ml dung dịch HNO3 loãng, nóng dư thấy thoát ra 5,6 lit NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của
m là:
A. 78,8
B. 68,95
C. 88,65
D. 59,1
Câu 74: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit

hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch
NaOH dư đun nóng thu được 0,04 mol hỗn hợp 2 khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,40
B. 2,54
C. 3,46
D. 2,26
Câu 34: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không
no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam
khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 gam dung
dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ
Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188 gam đồng thời thoát ra 15,68 lít
khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với O 2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E là
A. 46,35% B. 37,5%.
C. 53,65%. D. 62,5%.
Câu 28: Hòa tan hết 9,1 gam X gồm Mg, Al, Zn vào 500 ml dung dịch HNO 3 4M thu được
0,448 lít N2 (đktc) và dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 530 ml dung dịch NaOH 2M được 2,9 gam kết tủa.
Phần 2: Đem cô cạn thì được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,40.
B. 25,76.
C. 33,79.
D. 32,48.
Câu 35: Hợp chất hữu cơ A (chứa 3 nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho
0,005 mol A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch B.
Làm bay hơi dung dịch B thu được 59,49 gam hơi nước và còn lại 1,48 gam hỗn hợp các chất
rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D thu được 0,795 gam Na 2CO3; 0,952 lít CO2
(đktc) và 0,495 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp chất rắn D tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư,
rồi chưng cất thì được 3 chất hữu cơ X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Biết X, Y là 2
axit hữu cơ đơn chức và MZ < 125 Số nguyên tử H trong Z là

A. 12.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Câu 36: Hòa tan hết 3 kim loại Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3 loãng, vừa đủ thu được
dung dịch X không thấy có khí thoát ra. Cô cạn X được m gam muối khan trong đó phần trăm


khối lượng của nguyên tố Oxi là 54%. Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không
đổi thu được 70,65 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 210.
B. 200.
C. 195.
D. 185.
Câu 1: Hỗn hợp X gồm muối Y (C2H8N2O4) và đipeptit Z mạch hở (C5H10N2O3). Cho 16,6 gam
X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,15 mol khí (giả sử nước bay hơi
không đáng kể). Mặt khác 16,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất
hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,45.
B. 17,70.
C. 23,05.
D. 18,60.
Câu 37: Hòa tan 9,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 87,5 gam dung dịch HNO 3 50,4%, sau
khi kim loại tan hết thu được dung dịch X (không chứa NH 4NO3) và V lit (đktc) hỗn hợp khí B
(gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu
được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được 14,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng
không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của
Fe(NO3)3 trong X là
A. 20,20%.

B. 13,88%.
C. 40,69%.
D. 12,20%.
Câu 1: X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không
nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 29,145 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 300ml dung dịch NaOH
1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào
bình chứa Na dư thấy bình tăng 14,43 gam và thu được 4,368 lit H 2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn
hợp F vần 11,76 lit O2 (đktc) thu được CO2, Na2CO3 và 5,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng
của T trong E:
A. 8,88
B. 13,9
C. 50,82
D. 26,4
Câu 7: Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức
phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH 12% đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ
chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần rắn Y có khối lượng m gam. Nung Y với khí oxi
dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 22,2
B. 20,4
C. 24,0
D. 23,6
Câu 18: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO 3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch
hỗn hợp chứa NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung
dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2O và H2. Tỉ khối của Z so
với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, thấy có khí
mùi khai bay ra và xuất hiện kết tủa. Lấy kết tủa thu được nung nóng ngoài không khí tới khối
lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X
là:
A. 23,96%

B. 27,96%
C. 19,97%
D. 31,95%
Câu 27: Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600 ml dung
dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít
(đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được 5,592
gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong các quá trình
trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là


A. 11,712.
B. 9,760.
C. 9,120.
D. 11,256.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho
m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M dư, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m
gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thu được khí NO và 141,6 gam
kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20.
B. 32.
C. 36.
D. 24.



×