Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Chuyên đề Luyện thi THPTQG Các dạng bài tập về cacbohidrat.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.61 KB, 4 trang )

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia

BÀI TẬP VỀ CACBOHIDRAT

Câu 1: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3
thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.
B. 0,01M.
C. 0,02M.
D. 0,10M.
Câu 2: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam
bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4%.
B. 14,4%.
C. 13,4%.
D. 12,4%.
Câu 3: Đun nóng 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3 dư. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch HNO 3 đặc nóng,
dư thì sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của a là:
A. 18,6.
B. 32,4.
C. 16,2.
D. 9,3.
Câu 4: Một cacbohiđrat X có phân tử khối 342, X không có tính khử. Cho 8,55 gam X tác dụng với dung
dịch axit clohiđric rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong amoniac, đun nhẹ thu được 10,8
gam Ag. X là
A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. fructozơ.
Câu 5: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là


A. 2,25 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,82 gam.
D. 1,44 gam.
Câu 6: Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn cồn thực phẩm 45 0 (biết
hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%, khối lượng riêng của cồn nguyên chất là d = 0,8 g/ml) ?
A. 0,294.
B. 7,440.
C. 0,930 .
D. 0,744.
Câu 7: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 250 gam.
B. 300 gam.
C. 360 gam.
D. 270 gam.
Câu 8: Khối lượng saccarozơ thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ, với hiệu suất thu hồi đạt
80% là
A. 104 kg.
B. 140 kg.
C. 105 kg.
D. 106 kg.
Câu 10: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 184 gam.
B. 276 gam.
C. 92 gam.
D. 138 gam.
Câu 11: Khi lên men a gam glucozơ với hiệu suất 80%, ta được 368 gam ancol etylic. Giá trị của a là
A. 1440.
B. 1800.
C. 1120.

D. 900.
Câu 12: Khối lượng rượu etylic thu được khi cho lên men 10 tấn bột ngũ cốc chứa 80% tinh bột với hiệu
suất 37,5% là (tấn):
A. 92.
B. 9,2.
C. 1,704.
D. 17,04.
Câu 13: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên
men tạo thành ancol etylic là
A. 54%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 60%.
Câu 14: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 (đun nóng),
thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 18,0.
B. 36,0.
C. 9,0.
D. 16,2.
Câu 15 : Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn
bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
A. 21,60.
B. 2,16.
C. 4,32.
D. 43,20.
Câu 16:Thủy phân hoàn toàn 243 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu
được là:
- Trang | 1 -



Khóa học Luyện thi THPT quốc gia

A. 202,5 gam.
B. 270 gam.
C. 405 gam.
D. 360 gam
Câu 17: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 , đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 21,6.
C. 32,4.
D. 16,2.
Câu 18: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn
toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,5.
B. 15,0.
C. 18,5.
D. 45,0.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 70,2 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo vào nước được dung dịch Y.
Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag.
Thành phần phần trăm khối lượng saccarozo có trong hỗn hợp X là:
A. 51,282%.
B. 48,718%.
C. 74,359%.
D. 97,436%.
Câu 20: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình này
được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là
75% thì giá trị của m là
A. 60.

B. 58.
C. 30.
D. 48.
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp X gồm tinh bột và glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3 đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với HCl loãng, dư để phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 32g Br2. Giá trị m là
A. 34,2
B. 50,4
C. 17,1
D. 33,3
Câu 22: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất
80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà
hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 10%
B. 90%
C. 80%
D. 20%
Câu 23: Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư AgNO 3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m
gam hỗn hợp này tác dụng hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp
lần lượt là:
A. 0,05 mol và 0,15 mol
B. 0,1 mol và 0,15 mol
C. 0,2 mol và 0,2 mol
D. 0,05 mol và 0,35 mol.
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước được dung dịch Y.
Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng thu được 3,24 gam Ag.
Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp X là:
A. 2,7 gam.
B. 0,72 gam
C. 3,42 gam.

D. 0,9 gam
Câu 25: Chia một hỗn hợp gồm tinh bột và glucozơ thành hai phần bằng nhau.
- Hòa tan P1 trong nước rồi cho Pư với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag.
- Đun P2 với H2SO4loãng để Pư thủy phân xảy ra hoàn toàn, trung hòa dd thu được bằng NaOH, sau đó cho
tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thì được 9,72 gam Ag. Khối lượng tinh bột trong hỗn hợp đầu là
A. 3,24 gam.
B.9,72 gam.
C. 4,86 gam.
D. 6,48 gam.
Câu 26:Lên men m gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO 2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo
thành 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch so với ban đầu giảm 1,2 gam. Với hiệu suất quá trình lên men
là 90%, m có giá trị là
A. 80
B. 60
C. 20
D. 40
Câu 27: Chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức đơn giản nhất của glucozơ và phân tử
khối bằng ½ phân tử khối của glucozơ. Lấy 9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung
dịch Y chỉ có 2 chất tan đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tổng khối lượng chất tan có trong
Y là
A. 11,2 gam.
B. 6,8 gam.
C. 9,9 gam.
D. 13,0 gam.

- Trang | 2 -


Khóa học Luyện thi THPT quốc gia


Câu 28: Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,8 0. Biết hiệu suất
cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là
A. 8,100.
B. 12,960.
C. 20,250.
D. 16,200.
Câu 29: Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh
ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO 2. Vậy nồng độ % của glucozơ trong
dung dịch ban đầu là
A. 18%
B. 9%
C. 27%
D. 36%
Câu 30:Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) thu
được dung dịch M. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ, khối lượng Ag thu được là
A. 6,75 gam
B. 6,5 gam
C. 8 gam
D. 13,5 gam
Câu 31: Từ 81 gam tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%) Oxi
hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% Thu được hỗn hợp X. Để trung hòa
X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là
A. 80
B. 75
C. 45
D. 60
Câu 32: Cần bao nhiêu kg glucozơ để điều chế được 5 lít ancol 32° với hiệu suất 80% (khối lượng riêng
của C2H5OH = 0,8g/ml) ?
A. 2,003
B. 2,504

C. 3,130
D. 3,507
Câu 33: Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được
làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Giá trị của m là
A. 162.
B. 81.
C. 324.
D. 180.
Câu 34: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư
thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
A. 320.
B. 200.
C. 160.
D. 400
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước brom dư, thì có y gam brom tham gia phản ứng.
Giá trị x và y lần lượt là
A. 2,16 và 1,6
B. 2,16 và 3,2
C. 4,32 và 1,6
D. 4,32 và 3,2
Câu 36: Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho
tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với
dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 43,2 và 32

B. 21,6 và 32

C. 43,2 và 16


D. 21,6 và 16

Câu 37: Thủy phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa
axit bằng kiềm, rồi lấy hỗn hợp còn lại tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được m
gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ là
A. 80%.
B. 66,67%.
C. 75%.
D. 50%.
Câu 38: Đun m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (khối lượng saccarozơ gấp 2 lần khối lượng
glucozơ) với dung dịch H2SO4 loãng, khi phản ứng kết thúc đem trung hòa, sau đó thực hiện phản ứng tráng
bạc thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 52,169.
B. 56,095.
C. 90,615.
D. 49,015.
Câu 39:Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H 2SO4 thu
được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của
saccarozơ trong hỗn hợp X là
A. 97,14%.
B. 24,35%.
C. 12,17%.
D. 48,71%.
- Trang | 3 -


Khóa học Luyện thi THPT quốc gia


Câu 40: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Hấp thụ toàn bộ khí CO 2 sinh
ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 90 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 81 gam
B. 96 gam
C. 108 gam
D. 162 gam
Câu 41: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu
được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,1 gam. Giá trị m là
A. 22,5
B. 45
C. 20,25
D. 30
Câu 42: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích
hợp ,tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng
với một lượng H2 dư (Ni,to)thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam Cu(OH) 2 ở
nhiệt độ thường. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là:
A.40%
B.80%
C.50%
D.60%
Câu 43: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng
60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,20 tấn.
B. 2,97 tấn.
C. 1,10 tấn.
D. 3,67 tấn.
Câu 44: Từ xelulozơ người ta điều chế cao su buna theo sơ đồ: Xenlulozơ  X  Y  Z  cao su buna.
Để điều chế được 1 tấn cao su từ nguyên liệu ban đầu có 19% tạp chất, hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80%
thì khối lượng nguyên liệu cần.
A.16,20 tấn

B. 38,55 tấn
C. 4,63 tấn
D. 9,04 tấn
.
Câu 45: Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO 2 sinh ra
đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối có
tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là
A. 150.
B. 90.
C. 180.
D. 120.
Câu 46:Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần
số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H 2O.
Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,68

B. 30,16

C. 28,56

D. 31,20

Câu 47: Lên men glucozơ thu được rượu etylic và khí CO 2. Hấp thụ hết khí CO 2 trong 500 ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch có chứa 16,8 gam NaHCO 3. Thể tích ancol nguyên chất thu được (d = 0,8
gam/ml) là
A. 20,125 ml
B. 16,1 ml
C. 25,76 ml
D. 8,05 ml
Câu 48: Lên men 360 gam glucozơ trong điều kiện thích hợp (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol

etylic). Cho toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH, thu được 106 gam Na 2CO3 và
168 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men glucozơ là
A. 50%
B. 62,5%
C. 80%
D. 75%
Câu 49: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo
axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần V lít dung dịch axit nitric 96% (d=1,5 g/ml). Giá trị của
V là :
A. 11,50.
B. 6,56.
C. 16,40.
D. 7,29.

- Trang | 4 -



×