Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Chuyên đề Luyện thi THPTQG Các dạng bài tập về polime.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.03 KB, 4 trang )

1.

2.
3.

4.
5.

6.

7.

8.

9.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP POLIME
Dạng tơ nilon phổ biến nhất là nilon–6,6 chứa 63,68% C; 12,38% N; 9,8%H; 14,4% O. Công thức thực
nghiệm của nilon – 6 là
A. C5NH9O
B. C6N2H10O
C. C6NH11O
D. C6NH11O2
Polime X có khối lượng mol phân tử 400000 g/mol và hệ số trùng hợp là 4000. X là
A. (-CH2-CH2-)n
B. (-CF2-CF2-)n
C. (-CH2-CH(CH3)-)n
D. (-CH2-CHCl-)n
Phân tử khối trung bình của PE là 420. 000 đvC, của PVC là 750. 000 đvC. Hệ số trùng hợp của PE và
PVC lần lượt là


A. 12000 và 15000 B. 12000 và 26786 C. 15000 và 12000 D. 15000 và 26786.
Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hoá của PVC là
A. 12.000
B. 15. 000
C. 24. 000
D. 25. 000
Một đoạn cao su buna-S và tơ nilon-6,6 có phân tử khối là 23700 và 56500. Số mắt xích có trong
đoạn cao su buna-S và tơ nilon-6,6 lần lượt là
A. 150 và 250
B. 156 và 298
C. 172 và 258
D. 168 và 224.
Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176
đvc. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152.
B. 121 và 114.
C. 121 và 152.
D. 113 và 114.
Polime X có công thức một đoạn mạch là: …–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–… và có phân tử khối
bằng 42000. Hệ số polime hóa của X xấp xỉ bằng
A. 3000.
B. 1500.
C. 1000.
D. 750.
Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn
mạch đó là
A. 1,806. 1023.
B. 1,626. 1023.
C. 1,806. 1020.
D. 1,626. 1020.

Trùng hợp hoàn toàn 6,25 gam vinyl clorua được m gam PVC. Số mắt xích -CH2-CHCl- có trong m gam
PVC trên là:
A. 6,02.1021.
B. 6,02.1022.
C. 6,02.1020.
D. 6,02.1023.

10. Để có 280 gam etilen cần trùng hợp bao nhiêu phân tử etilen?
A. 5.6,02.1023.
B. 10.6,02.1023.
C. 15.6,02.1023.
11.

12.

13.

14.

15.

16.

D. 3.6,02.1023.
Khi clo hoá PVC ta thu được một loại tơ clorin có chứa 66,18% clo. Vậy trung bình một phân tử clo
tác dụng bao nhiêu mắt xích PVC?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3

Cứ 2 mắt xích của PVC phản ứng với 1 phân tử clo tạo thành tơ clorin. Phần trăm khối lượng clo trong
loại tơ clorin đó là
A. 56,8%
B. 66,7%
C. 73,2%
D. 79,7%
Cao su lưu hoá có 2% lưu huỳnh về khối lượng. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu
đisunfua –S-S- ? (Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su).
A. 56
B. 46
C. 36
D. 66
Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N
chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong loại cao su đó là
A. 1 : 2
B. 1 : 1
C. 2 : 1
D. 3 : 1
Cứ 5,668 gam buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích buta1,3-đien và stiren trong cao su buna-S là
A. 1/3.
B. 1/2.
C. 3/5.
D. 2/3.
Đun polime X với Br2/Fe thấy sinh ra một chất khí không màu có thể làm kết tủa dung dịch
AgNO3. Nếu đun khan X sẽ thu được một chất lỏng Y (dY/kk = 3,586). Y không những tác dụng với
Br2/Fe mà còn tác dụng được với nước Br2. Công thức cấu tạo của Y là
A. C6H5–CH3.
B. C6H5–CH=CH2. C. C6H5–C≡CH.
D. C6H11–CH=CH2.



17. Nhiệt phân nhựa cây gutta peccha được một chất lỏng X chứa 88,23% C; 11,76% H (dX/N2=2,43 ). Cứ
0,34 gam X phản ứng với dung dịch Br2 dư cho 1,94 gam một chất lỏng nặng hơn nước và không tan
trong nước. Biết X phản ứng với H2 dư được isopentan và khi trùng hợp X được polime có tính đàn
hồi. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=C=C(CH3)2. B. CH≡C–CH(CH3)2. C. CH2=C(CH3)–CH=CH2. D. CH2=CH–CH=CH2.
18. Tiến hành tổng hợp PVC bằng cách đun nóng 37,5 gam vinyl clorua với một lượng nhỏ (0,3 ÷ 0,7%)
chất xúc tác benzoyl peoxit. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (đã loại hết xúc tác) vào 2,0 lít dung
dịch Br2 0,1M; sau đó cho thêm KI dư thấy tạo thành 20,32 gam I 2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp
PVC là
A. 66,7%.
B. 80,0%.
C. 86,7%.
D. 93,3%.
19. Thực hiện phản ứng trùng hợp 10,4 gam stiren. Sau phản ứng, hỗn hợp thu được cho tác dụng
với 200 ml dung dịch Br2 0,15M rồi thêm tiếp dung dịch KI dư vào tạo ra 1,27 gam I2. Khối
lượng polistiren sinh ra là
A. 5,0 gam.
B. 7,8 gam.
C. 9,6 gam.
D. 18,6 gam.
20. Tiến hành trùng hợp Stiren thấy phản ứng chỉ xảy ra 1 phần. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng vào 100ml
dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho thêm KI (dư) thấy sinh ra I 2, lượng I2 này tác dụng vừa hết với 40ml
Na2S2O3 0,125M (trong phản ứng này Na2S2O3 biến thành Na2S4O6). Khối lượng Stiren còn dư (không
tham gia phản ứng) là
A. 1,3 gam.
B. 2,6 gam.
C. 3,0 gam.
D. 4,5 gam.
21. Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là

A. 4,3 gam.
B. 7,3 gam.
C. 5,3 gam.
D. 6,3 gam.
22. Từ 100 ml dung dịch ancol etylic 33,34% (d = 0,69 g/ml) có thể điều chế được bao nhiêu gam PE
(hiệu suất 75%)?
A. 23
B. 14
C. 18
D. 10,5
23. PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH4 → C2H2 → CH2=CHCl → PVC Nếu hiệu
suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy điều chế ra 1 tấn
PVC là (xem khí thiên nhiên chứa 100% là metan)
A. 12846 cm3
C. 8635 cm3
B. 3584 cm3
D. 6426 cm3
24. Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì
cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả
quá trình là 50%. Giá trị của V là
A. 224,0.
B. 448,0.
C. 286,7.
D. 358,4.
25. Poli(vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95%) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu
suất mỗi giai đọan như sau:
Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần dùng để tổng hợp 1 tấn PVC là
A. 5589 m3
C. 2941 m3
B. 5883 m3

D. 5880 m3
26. Teflon được sản xuất từ clorofom qua các giai đoạn : CHCl3 → CHF2Cl → CF2=CF2 → Teflon Biết
hiệu suất của mỗi giai đoạn là 80%. Để sản xuất 2,5 tấn Teflon thì khối lượng clorofom (tấn) cần
dùng là
A. 5,835.
B. 2,988.
C. 11,670.
D. 5,975.
27. Để điều chế cao su buna người ta thực hiện theo chuỗi phản ứng:
Khối lượng ancol etylic cần lấy để có thể điều chế được 54 gam cao su buna theo sơ đồ trên là
A. 92 gam
B. 184 gam
C. 115 gam
D. 230 gam.
28. Từ xelulozo người ta điều chế cao su buna theo sơ đồ : Xenlulozơ → X → Y → Z → Cao su buna
Để điều chế được 1 tấn cao su từ nguyên liệu cao su ban đầu có 19% tạp chất, hiệu suất của mỗi
phản ứng đạt 80% thì khối lượng nguyên liệu cần.
A. 16,20 tấn
B. 38,55 tấn
C. C.4,63 tấn
D. 9,04 tấn


29. Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp là 60% và 80%. Để tổng hợp 120 kg poli(metyl
metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng lần lượt là
A. 170 kg và 80 kg B. 171 kg và 82 kg C. 65 kg và 40 kg
D. 215 kg và 80 kg
30. Thủy tinh hữu cơ poli (metyl metacrylat) PMM được tổng hợp theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Axit metacrylic  metyl metacrylat  PMM với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 85%.
Muốn tổng hợp 10 tấn thủy tinh hữu cơ thì khối lượng axit metacrylic 80% (tấn) cần dùng là:

A. 1,349 tấn
B. 1,265 tấn
C. 1,433 tấn
D. 1,686 tấn
Từ
150
kg
metyl
metacrylat

thể
điều
chế
được
m
kg
thủy
tinh
hữu cơ plexiglas với hiệu suất
31.
90%. Giá trị của m là
A. 135n.
B. 150.
C. 135.
D. 150n.
32. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Biết hiệu
suất của phản ứng điều chế này là 90%. Thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml)
cần dùng để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat là
A. 11,28 lít
B. 7,86 lít

C. 36,5 lít
D. 27,72 lít
Khi
trùng
ngưng
7,5
gam
axit
amino
axetic
với
hiệu
suất

80%,
ngoài
amino axit dư người ta còn
33.
thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Giá trị của m là
A. 5,25 gam
B. 5,56 gam
C. 4,56 gam
D. 4,25 gam
34. Khi trùng ngưng axit aminoaxetic thu được m gam polime và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 55,6 gam.
B. 45,6 gam.
C. 39,9 gam.
D. 34,2 gam.
35. Trùng ngưng axit –aminocaproic thu được m kg polime và 12,6 kg H2O với hiệu suất phản ứng 90%.
Giá trị của m là

A. 104,8.
B. 79,1.
C. 94,32.
D. 84,89.
36. Phân tử khối trung bình của caosu tự nhiên và thủy tinh hữu cơ plexiglat là 36,720 và 47,300
(đvC). Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên là
A. 680 và 473
B. 540 và 473
C. 680 và 550
D. 540 và 550
37. Cứ 2,62 gam cao su Buna-S phản ứng vừa hết với 1,6 gam brom trong dung dịch CCl4. Tỷ lệ số mắt
xích butadien và stiren trong phân tử cao su Buna -S là:
A. 2: 3
B. 3: 5
C. 1 : 2
D. 1: 3
38. Trong công nghiệp polietilen (PE) được điều chế từ metan theo sơ đồ:
CH4  C2H2  C2H4  PE với hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%.
Để tổng hợp 5,376 kg PE theo sơ đồ trên cần V m3 khí thiên nhiên (đktc, chứa 75% metan theo thể

39.

40.

41.

42.

43.


tích). Giá trị của V là
A. 11,2
B. 22,4
C. 28,0
D. 16,8
Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của loại tơ này
gần nhất là:
A. 145
B. 133
C. 118
D. 113
Đun 248g hh X gồm phenol và fomandehit (tỉ lệ mol 1: 1),xt axit thu hh X gồm polime và 1
chất trung gian là o-hidroxibenzylic (Y). Loại bỏ polime,cho Y pứ vừa đủ dd Br2 thu 28,2g kết
tủa. Hiệu suất của pứ tạo ra polime là
A. 90%
B. 95%
C. 85%
D. 80%
Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100. 000
đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 328.
B. 382.
C. 453.
D. 479.
2,834 gam cao su buna-S phản ứng vừa đủ với 1,731 gam Br2 trong dung môi CCl4. Tỉ lệ số mắt xích
(butađien : stiren) trong loại cao su trên là
A. 1 : 3
B. 1 : 2.
C. 2 : 3.
D. 1 : 1.

Từ 1kg CaCO3 điều chế được bao nhiêu lít C3H8 (đktc) biết rằng quá trình điều chế tiến hành theo sơ
đồ sau:
A. V = 34,47 lít
B. V = 36,6 lít
C. V = 48,8 lít
D. 68,95 lít


44. Muốn tổng hợp 60 kg thủy tinh hữu cơ (thủy tinh plexiglat) thì khối lượng axit và ancol phải
dùng lần lượt là (biết hiệu suất quá trình este hóa và quá trình trùng hợp lần lượt là 60% và 80%)
A. 107,5kg và 40kg. B. 85kg và 40kg.
C. 32,5kg và 20kg. D. 85,5 kg và 41 kg.
45. Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm hai sản
phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ
trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các
chất khí CO, CO2, H2, N2). Sau đó đo thấy nhiệt độ bình là 3000C. Hỏi áp suất bình (atm) gần với
giá trị nào sau đây nhất:
A. 150
B. 186
C. 155
D. 200
46. Xenlulozo trinitrat còn gọi là pyroxilin, khi nổ không tạo khói nên gọi là thuốc nổ ( súng) không
khói, sản phẩm của sự phân hủy này gồm N2, CO, CO2 và hơi nước. Khi cho nổ 400 gam pyroxilin
(có 25,75% khối lượng là tạp chất trơ) thì sinh ra tổng thể tích khí (ở đktc) là:
A. 168 lít
B. 246,4lít
C. 224lít
D. 268,8 lít
47. Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren thu được 1 loại polime là caosu buna-S.
Đem đốt 1 mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol CO2 sinh ra.

Mặt khác khi cho 19,95 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa m gam brom. Giá trị của m là
A. 30,96.
B. 42,67.
C. 39,90.
D. 36,00.
48. Thủy phân 86g poli(vinyl axetat) để điều chế poli(vinyl ancol) thu được 48,2g polime. %khối
lượng của polime chưa bị thủy phân
A. 20%
B. 8%
C. 2,5%
D. 10%



×