Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 bài 3: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.89 KB, 7 trang )

Văn bản : Tuyên bố thế giới về sự sống còn , quyền được bảo vệ và phát triển
của trẻ em
(Trích " Tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em " trong "Việt Nam về quyền trẻ em " )
A/ Mục tiêu :Học xong bài này hs có được :
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và tầm quan trọng
của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích VB nhật dụng- nghị luận.
B/ Chuẩn bị :

- GV: Bảng phụ.
- HS : Tìm hiểu các chủ trương và chính sách của Đảng và nhà nớc
ta dành cho ythiếu niên, nhi đồng.

C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức:

KT sĩ số :

9…

2) KT bài cũ : ( 5’ )
- GV dùng bảng phụ có câu hỏi trắc nghiệm :
? Nhận định nào nói đúng nhất những nét đặc sắc về nghệ thuật viết văn của
Mác- két thể hiện trong VB" Đấu tranh…."
A. Xác định hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng.
B. Sử dụng phối hợp các phép lập luận khác nhau.
C. Có nhiều chứng cứ sinh động, cụ thể, giàu sức thuyết phục.
D. Kết hợp các nhận định trên.
? Mỗi ngời chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một
thế giới hoà bình ?
3) Bài mới:



- GV giới thiệu vào bài : ( 1’ )

Hoạt động của GV
I) Tìm hiểu chung :

Hoạt động của HS

( 3’ )

? Em hãy nêu xuất xứ của VB ?

* HS dựa vào thông tin cuối VB để trả
- GV dựa vào mục 1 " Những điều cần lời.
lu ý " ( SGV) để bổ sung những thông
tin về " Bản tuyên bố…."
II) Đọc- hiểu chú thích, bố cục
1) Đọc, tìm hiểu chú thích :
TaiLieu.VN

( 32’ )
( 7’ )
Page 1


- GVhớng dẫn cách đọc và đọc mẫu 1
đoạn : giọng mạch lạc, rõ ràng, khúc triết -*3 HS đọc tiếp đến hết VB.
từng mục.
- GV hướng dẫn tìm hiểu chú thích: Theo
các chú thích SGK và bổ sung thêm các

* HS giải thích nghĩa các từ theo y/cầu :
từ: tăng trởng, vô gia cư.
- Tăng trởng: phát triển theo hớng tốt
đẹp.
2) Bố cục : ( 5’ )
- Vô gia cư: không gia đình, nhà cửa.
? Văn bản này gồm 17 mục đợc bố cục
thành mấy phần ?
* HS xác định :
Sau 2 đoạn mở đầu nêu lí do của bản
tuyên bố, VB bố cục thành 3 phần :
- Sự thách thức
- Cơ hội
- Nhiệm vụ
? Hãy phân tích tính hợp lí, chặt chẽ của
* HS phân tích :
bố cục VB ?
- Mở đầu : Lí do của bản Tuyên bố.
- Sự thách thức: thực trạng trẻ em trên thế
giới trước các nhà lãnh đạo chính trị các
nớc.
- Cơ hội: những điều kiện thuận lợi để
thực hiện nhiệm vụ quan trọng.
- Nhiệm vụ: nêu những nhiệm vụ cụ thể.
’ Bố cục rất chặt chẽ, hơp lí.
III) Tìm hiểu VB :

( 20’ )

1. Mở đầu : ( mục 1, 2 )


* HS đọc lại mục 1, 2 và trả lời :

? Em hãy nêu nội dung và ý nghĩa của - Mục 1: nêu vấn đề, giới thiệu mục đích
từng mục vừa đọc ?
và nhiệm vụ của hội nghị cấp cao thế giới

ộ GV chốt lại :

- Mục 2: Khái quát những đặc điểm, yêu
cầu của trẻ em; khái quát quyền đợc
sống, được phát triển trong hoà bình.

Phần mở đầu làm nhiệm vụ nêu vấn đề đợc trình bày gọn, rõ, có tính chất khẳng
TaiLieu.VN

Page 2


định quyền đợc sống, đợc phát triển trong
hoà bình của trẻ em.
2. Sự thách thức :

* HS quan sát phần VB trong SGK.

- GV nêu vấn đề :
Tuyên bố cho rằng: trong thực tế, trẻ em * HS khái quát :
phải chịu bao nhiêu nỗi bất hạnh. Dựa
theo các mục 4, 5, 6 em hãy khái quát - Là nạn nhân của chiến tranh và bạo lực.
những nỗi bất hạnh mà trẻ em thế giới - Là nạn nhân của đói nghèo.

đang phải chịu đựng.
- Nạn nhân của suy dinh dưỡng…
- GV nói thêm về nạn buôn bán trẻ em,
lạm dụng tình dục, trẻ em là nạn nhân
của thiên tai.
? Tuyên bố cho rằng: " Nỗi bất hạnh của
trẻ em là những sự thách thức mà những
nhà lãnh đạo chính trị phải đáp ứng ". Em
hiểu thế nào là sự thách thức đối với các * HS suy nghĩ, trả lời:
- " thách thức ": là những khó khăn trớc
nhà chính trị ?
mắt cần phải ý thức để vợt qua.
? Từ đó em hiểu tổ chức LHQ đã có thái - Các nhà lãnh đạo của các nớc tại LHQ
độ nh thế nào trớc những nỗi bất hạnh đặt quyết tâm vợt qua những khó khăn
trong sự nghiệp vì trẻ em.
của trẻ em trên thế giới ?
* HS thảo luận, trả lời:
ộ GV chốt lại:

- Nhận thức rõ về thực trạng trẻ em trên
thế giới.

Với cách lập luận rõ ràng, bản Tuyên bố
đã đa ra những thách thức lớn đối với các - Quyết tâm giúp trẻ em vợt qua bất hạnh.
nhà chính trị ở các quốc gia.Đó là thực
trạng trẻ em phải chịu quá nhiều nỗi bất * Nghe, tự ghi những ý chính vào vở.
hạnh.

’ GVchuyển tiếp.
Các nhà lãnh đạo chính trị có những cơ

hội nào và họ đã đề ra những nhiệm vụ
gì, chúng ta tìm hiểu ở tiết sau.
4) Củng cố : ( 2’ )
TaiLieu.VN

Page 3


? Nhận định nào nói đúng nhất về VB:" Tuyên bố…."? Vì sao em xác định
nh vậy?
A. Là một VB biểu cảm .

C. Là một VB thuyết minh.

B. Là một VB tự sự.

D. Là một VB nhật dụng.

5) HD về nhà : ( 1’ )
- Nắm những nội dung cơ bản của tiết học.

Văn bản: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của
trẻ em ( tiếp theo)
( Trích " Tuyên bố………….)
A/ Mục tiêu:Học xong bài này, hs có được :
- Thấy được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em
qua cách lập luận mạch lạc, rõ ràng, liên kết chặt chẽ, luận chứng đầy đủ, toàn diện.
- Rèn kĩ năng tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng- nghị luận.
B/ Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.

- HS : Tìm hiểu vấn đề bảo vệ , chăm sóc trẻ em ở địa phơng.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức : KT sĩ số :
2) KT bài cũ :

( 3’ )

? Em hãy trình bày những nhận định về tình trạng của trẻ em trên thế giới
hiện nay qua bản " Tuyên bố……" ?
3) Bài mới:

( 35 phút)

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV giới thiệu chuyển tiếp vào bài
III) Tìm hiểu VB :
3. Cơ hội :

* 1 HS đọc mục " Cơ hội".

- GV yêu cầu HS theo dõi mục 8 , 9 của
VB và cho biết:
? Dựa vào cơ sở nào, bản tuyên bố cho * HS phát hiện, trả lời:
rằng cộng đồng quốc tế có cơ hội thực
- Các nớc có đủ phương tiện và kiến thức
hiện được cam kết về trẻ em ?
để bảo vệ…. các em.

TaiLieu.VN

Page 4


- Công ước quốc tế về quyền trẻ em…
trên thế giới.
- Bầu không khí chính trị đợc cải thiện
tạo ra sự hợp tác và đoàn kết quốc tế đẩy
nền kinh tế thế giới phát triển.
* HS thảo luận nhóm, ghi ra phiếu và cử
- GV dùng phiếu học tập cho HS thảo đại diện trả lời:
luận nhóm câu hỏi:
- Nớc ta có đủ phương tiện và kiến thức
? Những cơ hội ấy xuất hiện ở VN nh thế ( thông tin, y tế, trờng học…) để bảo vệ
nào để nớc ta có thể tham gia tích cực và chăm sóc trẻ em.
vào việc thực hiện tuyên bố về quyền trẻ
- Trẻ em nớc ta được Đảng, nhà nớc quan
em ?
tâm qua các chính sách, việc làm
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời và
( trờng cho trẻ em khuyết tật, bệnh viện
nhận xét, bổ sung.
nhi, nhà văn hoá thiếu nhi, các chiến dịch
tiêm phòng bệnh, các công viên, nhà xuất
bản dành cho trẻ em ).
ộ GV chốt lại :
Phần" Cơ hội" đã khẳng định những
thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có
thể đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ

em.
4. Nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề :
Theo dõi bản Tuyên bố về nhiệm vụ của
cộng đồng quốc tế sẽ thấy có hai phần
nội dung :
* HS theo dõi và xác định :
+ Nêu nhiệm vụ cụ thể.
- Phần nội dung 1: từ mục 10’15.
+ Nêu biện pháp để thực hiện nhiệm vụ
Em hãy sắp xếp các mục từ 10’17 vào
hai phần trên.

- Phần nội dung 2: mục 16 , 17.

? Hãy tóm tắt các nội dung chính của
* 1 HS tóm tắt dựa vào SGK.
phần nêu nhiệm vụ cụ thể ?
? Em có nhận xét gì về tính chất của các
nhiệm vụ này ?
* HS nhận xét:
ộ GV chốt lại :
TaiLieu.VN

Đó đều là những nhiệm vụ cấp thiết của
cộng đồng quốc tế và từng quốc gia.
Page 5


Các nhiệm vụ mà bản Tuyên bố nêu ra

đều là những nhiệm vụ cấp thiết của cộng
đồng quốc tế và từng quốc gia.
? Phần nêu những biện pháp cụ thể nêu
những biện pháp gì ?
- GV liên hệ.

* HS khái quát dựa vào SGK.

Hôi nghị các nước phát triển( G7) thế
giới họp tại Tô- ki- ô bàn cách xoá nợ,
hoãn nợ, tăng viện trợ nhân đạo cho các
nước Nam Á bị động đất, sóng thần( hơn
5 tỉ đô la): Nhật Bản: 500 triệu; Mĩ: 350
triệu; Ngân hàng thế giới: 250 triệu; VN:
450.000 đô la.
? THeo đó trẻ emVN đã được hưởng
những quyền lợi gì từ những nỗ lực của
Đảng và nhà nước ta ?
IV) Tổng kết : ( ghi nhớ : SGK )

* HS tự liên hệ.

? Qua bản Tuyên bố, em nhận thức nh thế
nào về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em; về sự quan tâm của
cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này ?
’ GV gọi HS đọc ( ghi nhớ : SGK - 35 )

* HS dựa theo nội dung ghi nhớ SGK để
trả lời :


V) Luyện tập :
- GV cho HS LT theo nhóm bằng phiếu
học tập.
* 1 HS đọc mục ( ghi nhớ )
Nhóm 1: Nêu những việc làm mà em biết
thể hiện sự quan tâm của Đảng và chính
quyền địa phương nơi em ở đối với trẻ - HS luyện tập, thảo luận theo nội dung
em ( yêu cầu trình bày cụ thể ).
câu hỏi đã được phân công theo nhóm.
Nhóm 2: Nêu những liên hệ bản thân, - Đại diện các nhóm trả lời.
những suy nghĩ của em khi được nhận sự
chăm sóc, giáo dục của nhà trường, gia
TaiLieu.VN

Page 6


đình và xã hội.
- GV nhận xét chung về kết quả đạt được
cuả từng nhóm

4) Củng cố:

( 4’ )

? Em biết những câu nói, câu thơ, khẩu hiệu nào nói đến tầm quan trọng
của việc bảo vệ, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em ?
5) HD về nhà : ( 2’ )
- Nắm chắc nội dung mục " ghi nhớ"

- Làm bài tập 1, 2, 3 ( SBT)
’ Soạn VB : " Chuyện người con gái Nam Xương " của Nguyễn Dữ
Tóm tắt VB, trả lời các câu hỏi trong SGK .
**************************************************

TaiLieu.VN

Page 7



×