Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tổng hợp kiến thức Địa lý lớp 11 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.22 KB, 25 trang )

A. KHÁI QUÁT
NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

BÀI 1:
I. Sự phân chia TG thành các nhóm nước
- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển.
- Các nước đang phát triển thường có GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI thấp.
- Các nước phát triển thì ngược lại.
- Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về CN gọi là các nước công nghiệp mới (NICs).
II. Sự tương phản về trình độ phát triển KT - XH của các nhóm nước
- GDP BQĐN chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.
- Trong cơ cấu KT:
+ Các nước phát triển KV dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, NN rất nhỏ.
+ Các nước đang phát triển tỉ lệ ngành NN còn cao.
- Tuổi thọ TB các nước phát triển > các nước đang phát triển.
- HDI các nước phát triển > các nước đang phát triển.
III. Cuộc CM KH và CN hiện đại
1. Khái niệm
- Cuối thế kỷ XX, đầu TK XXI, CM KH và CN hiện đại xuất hiện.
- Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao.
+ Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao.
+ Bốn CN trụ cột:
* Công nghệ sinh học
* Công nghệ vật liệu
* Công nghệ năng lượng
* Công nghệ thông tin
1


2. Tác động
- Xuất hiện nhiều ngành mới.


- Chuyển dịch cơ cấu KT mạnh mẽ.
- Chuyển dần nền KT CN sang loại hình KT mới dựa trên tri thức, kĩ thuật. công nghệ cao => nền KT tri thức.
BÀI 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. Xu hướng toàn cầu hóa
- Là quá trình liên kết các quốc gia về KT, văn hóa, khoa học,..
1. Tòan cầu hóa về kinh tế
Biểu hiện
a. Thương mại phát triển.
b. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
c. Thị trường tài chính mở rộng.
đ. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa
- Tích cực: Thúc đẩy SX phát triển, tăng trưởng KT, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế.
- Thách thức: Gia tăng khỏang cách giàu nghèo.
II. Xu hướng khu vực hóa KT
1. Các tổ chức liên kết KT khu vực
- Nguyên nhân: Do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên TG, những quốc gia tương đồng về văn
hóa, XG, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích.
- Các tổ chức liên kết KV.
2. Hệ quả của khu vực hóa KT
- Tích cực: Vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng KT, tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi
ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường tòan cầu hóa KT.
- Thách thức: Quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền KT, quyền lực quốc gia.

BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. Dân số
2


1. Bùng nổ DS

- DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX.
- DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển.
2. Già hóa dân số
- DS TG có xu hướng già đi:
+ Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm
+ Tỉ lệ > 65 tuổi tăng
II. Môi trừơng
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và Suy giảm tầng ô dôn
- Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng => nhiệt độ Trái đất tăng
- Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mưa axit => tầng ôdôn mỏng và thủng
2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và đại dương
- Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông hồ => ô nhiễm => thiếu nước sạch.
- Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => MT biển chịu nhiều tổn
thất.
3. Suy giảm đa dạng sinh học
- Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài SV, gen di
truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu SX…
III. Một số vấn đề khác
- Khủng bố, xung đột sắc tộc, tôn giáo…
I. Dân số
1. Bùng nổ DS
- DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX.
- DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển.
2. Già hóa dân số
- DS TG có xu hướng già đi:
+ Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm.
3


+ Tỉ lệ > 65 tuổi tăng.

II. Môi trừơng
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ô dôn
- Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng => nhiệt độ Trái đất tăng
- Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mưa axit => tầng ôdôn mỏng và thủng
2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và đại dương
- Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông hồ => ô nhiễm => thiếu nước sạch.
- Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => MT biển chịu nhiều tổn
thất.
3. Suy giảm đa dạng sinh học
- Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài SV, gen di
truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu SX…
III. Một số vấn đề khác

- Khủng bố, xung đột sắc tộc, tôn giáo…
BÀI 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TOÀN CẦU
HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Thông tin
1

Cơ hội
Giảm thuế, hàng hóa có điều kiện
để lưu thông rộng rãi.

2

4

Khả năng cạnh tranh của hàng hóa.
Tệ nạn buôn lậu.


Tăng cường sử dụng khoa học và

Cần nhiều vốn đầu tư, đòi hỏi người lao

công nghệ,nâng cao hiệu quả sản

động phải có trình độ chuyên môn cao.

xuất.

3

Thách thức

Các ngành công nghiệp hiện ?ại ch?a

Phát triển các ngành công nghiệp

phát triển, khả năng cạnh tranh của sản

hiện đại.

phẩm chua cao.

Tiếp thu tinh hoa văn hóa hiện đại, Bị các siêu cường tư bản chủ nghĩa tìm
làm phong phú văn hóa dân tộc.

cách áp đặt lối sống và nền văn hóa.

Tạo sự đồng nhất về văn hóa giữa


Các giá trị đạo đức và truyền thống văn

các nước.

hóa tốt đẹp có nguy cơ bị xói mòn.

Đồi mới công nghệ, thúc đẩy quá

Ô nhiễm môi trường.

trình công nghiệp hóa, thúc đẩy
4


kinh tế phát triển.

Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt (các
nước đang phát triển trở thành bãi rác
thải công nghiệp cho các nước phát
triển).

5

Tiếp nhận nhanh chóng các công

Thiếu vốn đầu tư, khó khăn mở rộng thị

nghệ hiện đại, nâng cao hiệu quả


trường.

sản xuât.

Tính cập nhập thông tin, trình độ lao
động chưa cao.

6

Đón nhận sự chuyển giao khoa học Nâng cao trình độ để tiếp nhận những
và công nghệ để nâng cao năng
suất, chất lượng sản phẩm.

thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại.
Khó khăn trong quản lí thương hiệu.

Tăng trình độ chuyên môn kĩ thuật
cao cho người lao động, khả năng
quản lí.
7

Tăng cường hợp tác với nhiều nước Dễ bị phụ thuộc do sự chênh lệch về
trên thế giới.

trình độ.

Mở rộng thị trường, tăng sức
mạnh..
.
Phương án

1. Tự do hoá thương mại:
- Cơ hội: Mở rộng thị trường giúp SX phát triển.
- Thách thức: Mở rộng thị trường cho các nước phát triển.
2. Cách mạng khoa học và công nghệ:
- CH: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ; hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức.
- TT: Nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ pt kinh tế.
3. Sự áp đặt lối sống và nền văn hóa của các siêu cường kinh tế :
- CH: tiếp thu các tinh hoa của VH nhân loại.
- TT: giá trị đạo đức bị tụt lùi; ô nhiễm xã hội; đánh mất bản sắc dân tộc.
4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận:
5


- CH: tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện đại hoá csvc-kt.
- TT: Trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu cho các nước pt.
5. Toàn cầu hoá trong công nghệ:
- CH: Đi tắt , đón đầu, từ đó có thể đuổi kịp và vượt các nước phát triển.
- TT: Gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu.
6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại:
- C.H: thúc đẩy nền kt phát triển với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào nền kt thế giới
- TT: sự cạnh tranh trở nên quyết liệt.
7. Sự đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế:
- CH: tận dụngtiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế đất nước.
- TT: chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ cạn kiệt tài nguyên.
* Kết luận:
- CH:
+ Khắc phục các khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất-kỹ thuật, công nghệ.
+ Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để pt nền kt – xh đất nước.
+ Gia tăng tốc độ phát triển.
- TT: Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn; chịu nhiều rủi ro, thua thiệt: tụt hậu, nợ, ô nhiễm...thậm chí mất cả

nền độc lập.

BÀI 5: TIẾT 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. Một số vấn đề tự nhiên
Thuận lợi

Khó khăn

* Khí hậu

- Đa dạng

- Khô nóng.

* Cảnh quan

- Rừng Nhiệt đới ẩm, Nhiệt đới khô…

- Hoang mạc, bán hoang mạc, xavan.

- Phân bố nhiều nơi với nhiều loại.
- Khóang sản và rừng bị khai thác quá
6


* Khoáng sản

mức.
- Sông Nin ,..


* Sông ngòi

=> khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.
II. Một số vấn đề dân cư và xã hội
- Tỉ suất sinh cao nên DS tăng nhanh.
- Tuổi thọ TB thấp.
- Dịch bệnh HIV.
- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục.
- Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật.
=> được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tổ chức TG.
III. Một số vấn đề Kinh tế
- Đa số các nước Châu Phi nghèo, kém phát triển.
- Nguyên nhân:
+ Hậu quả của sự thống trị lâu dài chủ nghĩa thực dân.
+ Xung đột, chính phủ yếu kém …
- Nền KT châu Phi cũng đang thay đổi tích cực.

BÀI 5: TIẾT 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH

I. Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội
1. Tự nhiên
* Thuận lơi:
- Cảnh quan đa dạng.
- Nhiều loại kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu.
7


- Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi gia súc, trồng cây CN và cây ăn quả nhiệt
đới.
* Khó khăn:

- Khai thác nhiều
2. Dân cư và xã hội
- Dân cư còn nghèo đói.
- Thu nhập giữa người giàu và nghèo có sự chênh lệch rất lớn.
- Đô thị hóa tự phát => đời sống dân cư khó khăn => ảnh hưởng vấn đề XH và phát triển KT.
II. Một số vấn đề kinh tế
1. Thực trạng
- Tốc độ phát triển KT không đều, chậm thiếu ổn định.
2. Nguyên nhân
- Nợ nước ngoài lớn.
- Nguyên nhân:
+ Duy trì cơ cấu XH phong kiến trong thời gian dài.
+ Tình hình chính trị thiếu ổn định.
+ Các thế lực bảo thủ cản trở.
+ Chưa xây dựng được đường lối phát triển KT-XH độc lập, tự chủ.
3. Biện pháp
- Củng cố bộ máy nhà nước, phát triển GD, cải cách KT.
- Quốc hữu hóa một số ngành KT.
- Thực hiện CH hóa đất nước.
- Tăng cường mở rộng buôn bán với nước ngoài.

BÀI 5: TIẾT 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á

I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á:
8


Có vị trí địa lý - chính trị quan trọng.
1. Tây Nam Á
- Diện tích 7 triệu km2 với 313 triệu người

- Tài nguyên chủ yếu dầu khí tập trung quanh vịnh Pec-xich
- Nơi ra đời nhiều tôn giáo, nền văn minh
- Hiện nay đa số dân cư theo đaọ Hồi nhưng bị chia rẽ thành nhiều giáo phái => mất ổn định
2. Trung Á
- Khu vực giàu có về tài nguyên dầu khí, sắt, đồng, thủy điện, than, uranium…
- Khí hậu khô hạn => trồng bông và cây CN.
- Các thảo nguyên chăn thả gia súc.
- Khu vực đa sắc tộc, mật độ DS thấp.
- Trừ Mông Cổ, đa số dân cư theo đaọ Hồi.
- Giao thoa văn minh phương Đông và Tây.
II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
1. Vai trò cung cấp cấp dầu mỏ
- Trữ lượng dầu mỏ lớn, Tây Nam Á chiếm 50% TG => nguồn cung chính cho TG
=> trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc.
2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố
- Nguyên nhân:
+ Tranh giành đất đai, nguồn nước và tài nguyên.
+ Can thiệp của nước ngoài, các tổ chức cực đoan.
- Thể hiện: xung đột dai dẳng của người Arab - Do thái.
- Hậu quả: tình trạng đói nghèo ngày càng tăng.
BÀI 6: TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ HOA KỲ

I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
9


1. Lãnh thổ
- Trung tâm Bắc Mĩ => lãnh thổ cân đối => thuận lợi cho phân bố SX và phát triển GT.
- Bán đảo A-lax-ca và Haoai.
2.Vị trí địa lí

- Nằm ở Tây bán cầu.
- Giữa 2 đại dương: Thái Bình Dương& Đại Tây Dương.
- Tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh.
=> Ý nghĩa:
- Không bị tàn phá trong 2 cuộc chiến tranh thế giới.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường biển, phát triển KT biển.
II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ
Vùng

Phía Tây

Vùng Trung Tâm

Phía Đông

- Phía bắc: là gò đồi thấp.

Núi trung bình, sườn

Đặc điểm tự nhiên:
Các dãy núi trẻ cao, theo
hướng Bắc - Nam, xen giữa
là bồn địa, cao nguyên.

- Phía nam: là đồng bằng
phù sa màu mỡ.

thoải, nhiều thung lũng

cắt ngang.

Địa hình
Đất đai

Ven Thái Bình dương có
đồng bằng nhỏ. Đất tốt.

Nguồn thủy năng phong
Sông

Đồng bằng phù sa ven
Phù sa sông

Hệ thống sông Mit-xi-xi-pi.

phú.

biển rông màu mỡ.

Nguồn thủy năng phong
phú.

ngòi

10


- Ven biển: cận nhiệt và ôn
Khí hậu


đới hải dương.

- Phía bắc: ôn đới
- Phía nam: cận nhiệt

Cận nhiệt và ôn đới hải
dương.

- Nội địa: hoang mạc và
bán hoang mạc.

Khoáng
sản

Kim lọai màu:

- Phía bắc: than, sắt

Vàg, đồng, chì.

- Phía nam: dầu khí

Than, sắt

- Thuận lợi trồng trọt.

- Thuận lợi trồng trọt.

- CN luyện kim đen, năng


- CN luyện kim đen, năng

lượng.

lượng.

Giá trị kinh tế
- CN luyện kim màu, năng
lượng.
- Chăn nuôi.
2. A-la-xca và Haoai
- A-la-xca: đồi núi, giàu có về dầu khí.
- Haoai: nằm giữa Thái Bình Dương, phát triển du lịch và hải sản.
III. Dân cư
1. Gia tăng dân số
- Dân số đứng thứ 3 TG.
- DS tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á.
- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động.
2. Thành phần dân cư
- Đa dạng:
+ 83% : nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu.
+ Gốc chấu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh.
+ Dân Anhđiêng còn 3 triệu người.
=> Nền VH phong phú, thuận lợi phát triển du lịch.
- Quản lí XH khó khăn.
11


3. Phân bố dân cư.

- Tập trung ở:
+ Vùng Đông Bắc và ven biển.
+ Sống chủ yếu ở các đô thị.
- Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phía Nam và ven TBD.
BÀI 6: TIẾT 2: KINH TẾ HOA KỲ

I. Qui mô nền kinh tế
- Đứng đầu TG.
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ: phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP - năm 2004
a. Ngoại thương
- Đứng đầu TG .
- Gía trị nhập siêu ngày càng lớn.
b. Giao thông vận tải
- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất TG.
c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính họat động khắp TG, tạo nguồn thu và lợi thế cho KT Hoa Kì.
- Thông tin liên lạc rất hiện đại.
- Ngành DL phát triển mạnh.
2. Công nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng XK chủ yếu
- Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004.
- 3 nhóm:
+ CN chế biến chiếm chủ yếu về xuất khẩu và lao động.
+ CN điện.
+ CN khai khoáng.
12


- Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng, các ngành hiện đại.
- Phân bố:

+ Trước đây: Tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.
+ Hiện nay: Mở rộng xuống phái nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.
3. Nông nghiệp: đứng hàng đầu TG
- Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004.
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng dịch vụ NN.
- Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ => các vành đai chuyên canh -> vùng SX nhiều lọai nông
sản theo mùa vụ.
- Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình tăng.
- Nền NN hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh.
- Là nước XK nông sản lớn.
- NN cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến.

BÀI 6. HOA KỲ - THỰC HÀNH

Lập bảng theo mẫu và điền vào bảng các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì.
Các ngành CN chính

Vùng Đông Bắc

Vùng phía Nam

Vùng phía Tây

Các ngành công nghiệp

Hóa chất, thực phẩm,

Đóng tàu, thực phẩm,

Đóng tàu, sản xuất,


truyền thống.

luyện kim đen, luyện kim

dệt.

luyện kim màu.

màu, đóng tài biển, dệt,
cơ khí.
Các ngành công nghiệp

Điện tử viễn thông, sản

Chế tạo máy bay, chế

Điện tử, viễn thông,

hiện đại.

xuất ô tô.

tạo tên lửa vũ trụ,

chế tạo máy bay, sản

hóa dầu, điện tử, viễn

xuất ô tô.


thông, sản xuất ô tô.

13


Lập bảng theo mẫu sau và điền vào bảng các loại nông sản chính

Nông sản chính

Cây lương
thực

Cây công
nghiệp và
cây ăn quả

Gia súc

Phía Đông

Lúa mì

Cây ăn quả,
rau xanh



Các bang phí Bắc


Lúa mì, ngô

Củ cải đường

Bò, lợn

Các bang giữa

Ngô

Đỗ tương,
bông, thuốc lá

Bò, lợn

Các bang phía Nam

Lúa gạo

Cây ăn quả
nhiệt đới

Bò, lợn

Phía Tây

Lâm nghiệp

BÀI 7: TIẾT 1: EU - LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI
I. Quá trình hình thành và phát triển

1. Sự ra đời và phát triển
- Sau Chiến tranh TG II, các nước Tây Âu tăng cường liên kết.
- Năm 1951 thành lập cộng đồng Than và Thép châu Âu.
- 1957: cộng đồng kinh tế châu Âu.
- 1958: cộng đồng nguyên tử.
- 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC).
- 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
- Từ 6 nước ban đầu (1957) đến 2007 là 27 nước.
2. Mục đích và thể chế của EU
a. Mục đích:
+ Xây dựng phát triển khu vực mà nơi đó hàng hóa, người, vốn được tự do lưu thông giữa các thành viên.
14


+ Tăng cường hợp tác, liên kết KT, luật pháp, an ninh và ngoại giao.
b. Thể chế:
+ Hội đồng châu Âu.
+ Nghị viện.
+ Hội đồng bộ trưởng.
+ Ủy ban liên minh.
=> Đề ra nhiều quyết định quan trọng về KT, chính trị.
II. Vị thế của EU trong nền KT thế giới
1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
- Hình thành nên thị trường chung và sử dụng cùng đồng tiền ơ-rô => EU trở thành trung tâm KT hàng đầu TG.
GDP hơn Hoa Kì, Nhật Bản.
- Vẫn có sự chênh lệch về trình độ giữa các nước.
2. Tổ chức thương mại hàng đầu
- KT EU phụ thuộc nhiều vào xuất nhập khẩu.
- Các nước dỡ bỏ thuế quan với nhau và có chung 1 mức thuế.
- EU dẫn đầu TG về thương mại.

- EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.
- EU hạn chế nhập nhiều mặt hàng công nghiệp và trợ giá cho nông sản.

BÀI 7: TIẾT 2: EU- HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN
I. Thị trường chung Châu Âu
1. Tự do lưu thông
- 1993, EU thiết lập thị trường chung.
a. Tự do di chuyển: tự do đi lại, cư trú, nơi làm việc.
b. Tự do lưu thông dịch vụ.
c. Tự do lưu thông hàng hóa.
15


d. Tự do lưu thông tiền vốn.
2. Euro – đồng tiền chung Châu Âu
- 1999: chính thức lưu thông.
- 2004: 13 thành viên sử dụng.
- Lợi ích:
+ Nâng cao sức cạnh tranh.
+ Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
+ Thuận lợi việc chuyển giao vốn trong EU.
+ Đơn giản công tác kế toán của các doanh nghiệp.
II. Hợp trong sản xuất và dịch vụ
1. Sản xuất máy bay Airbus
- Do Anh, Pháp, Đức sáng lập, nhằm cạnh tranh với các công ty của Hoa Kỳ.
- Dự án A-rian: SX vệ tinh nhân tạo, tên lửa đẩy.
2. Đường hầm giao thông qua biển Măng-sơ
- Nối liền nước Anh với lục địa hoàn thành vào 1994.
- Lợi ích:
+ Hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh tới lục địa không cần trung chuyển bằng phà và ngược lại.

+ Đường sắt siêu tốc phục vụ có thể cạnh tranh với hàng không.
III. Liên kết vùng Châu Âu (Euroregion)
1. Khái niệm
Người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp kinh tế, XH, văn hóa một cách tự nguyện vì lợi ích
chung các bên tham gia.
2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ
Hình thành tại biên giới Hà Lan, Đức và Bỉ.
-Liên kết trong các lĩnh vực: việc làm, văn hóa, giáo dục…
BÀI 7. TIẾT 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
=> Thuận lợi:
16


+ Tăng cường tự do lưu thông về hàng hóa, người, tiền tệ và dịch vụ…
+ Tăng cường quá trình thống nhất ở EU về các mặt KT.
+ Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh KT toàn khối.
+ Thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, thuận lợi lưu chuyển vốn, đơn giản hòa công tác kế toán các
công ty đa quốc gia.

1. Biểu đồ tự
vẽ.
2.Vị trí KT của
EU trên trường
quốc tế.
Eu chiếm:
+31% GDP thế
giới.
+26% sản
lượng ô tô TG.
+ 37,7 % XK của TG.

+ 19 % mức tiêu thụ năng lượng của TG.
=>EU đứng đầu TG về tổng GDP . trở thành trung tâm KT lớn hàng đầu thế giới vượt qua cả Hoa Kì, Nhật Bản.
BÀI 8: 1: TỰ NHIÊN,DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI Liên Bang Nga
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở 2 châu lục Á – Âu, gồm đồng bằng Đông Âu và Bắc Á.
- Giáp 14 nước ở phía nam và tây-tây nam..
- Phía bắc và phía đông nam giáp biển - đại dương.
=> Ý nghĩa: Có giá trị về nhiều mặt trong phát triển kinh tế của đất nước.
2. Lãnh thổ
- Diện tích : rộng nhất TG.
17


- Tỉnh Caliningrát biệt lập phía tây.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Địa hình. Địa hình tương đối cao, xen lẫn đồi thấpmàu mỡ.
- Khoáng sản: - Đa dạng và phong phú, có giá trị khinh tế.
- Rừng: Đứng I TG, rừng lá kim., khai thác và chế biến gỗ.
- Sông, hồ: Nhiều: Vôn ga, Ôbi, Lêna, Ê-nit-xây, Baican, có giá trị về thủy điện
Khí hậu: chủ yếu là ôn đới, phía bắc là cực đới, hía nam cận nhiệt.
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
- Đông dân, thứ 8 TG nhưng mật độ thấp.
- Tốc độ gia tăng tự nhiên âm (0,7%).
- Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% DS.
- Tỉ lệ dân thành thị lớn: 70 %.
- Phân bố: Chủ yếu ở phía tây.
2. Xã hội
- Có tiềm lực lớn về KH và VH …

- Trình độ học vấn cao
BÀI 8: TIẾT 2: KINH TẾ LIEN BANG NGA
I. Quá trình phát triển kinh tế
1. LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết
LB Nga là một thành viên đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành cường quốc.
2. Thời kỳ đầy khó khăn biến động (Thập niên 90 của Thế kỉ XX)
- Vào cuối những năm 80-thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô bộc lộ yếu kém.
- Đầu thập niên 90, Liên Xô tan rã, LB Nga độc lập nhưng gặp nhiều kho khăn:
+ Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng kinh tế giảm.
+ Đời sống nhân dân khó khăn.
+ Vai trò cường quốc suy giảm.
18


+ Tình hình chính trị xã hội bất ổn.
3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc
a. Chiến lựơc kinh tế mới
- Từ năm 2000, LB Nga bước vào thời kì chiến lược mới:
+ Đưa nền KT ra khỏi khủng hoảng.
+ Xây dựng nền KT thị trường.
+ Mở rộng ngoại giao.
+ Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.
b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000
- Sản lượng KT tăng.
- Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 TG.
- Trả xong các khoản nợ nước ngoài.
- Xuất siêu.
- Đời sống nhân dân được cải thiện.
- Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế.
- Gia nhập G8.

c. Khó khăn
- Phân hóa giàu nghèo.
- Chảy máu chất xám.
II. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
- Là ngành xương sống của KT LB Nga.
- Cơ cấu đa dạng, gồm các ngành truyền thống và hiện đại.
- CN khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn tài chính lớn: đứng đầu TG về khai thác.
- Công nghiệp truyền thống:
+ Ngành: năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, giấy , gỗ,…
19


+ Phân bố: ĐB Đông Âu, Tây Xibia và dọc đường GT.
- Công nghiệp hiện đại:
+ Các ngành: điện tử- hàng không, vũ trụ, nguyên tử. CN quốc phòng là thế mạnh.
+ Phân bố: vùng trung tâm, Uran,….
2. Nông nghiệp: có sự tăng trưởng
- Thuận lợi: đất rộng => phát triển trồng trọt và chăn nuôi.
- SX lương thực 78,2 triệu tấn và XK 10 triệu tấn (2005).
3. Dịch vụ
- GTVT: tương đối phát triển:
+ Hệ thổng đường sắt xuyên Xibia và BAM đóng vai trò quan trọng trong phát triển Đông Xibia.
+ Thủ đô Moscow với hệ thống xe điện ngầm.
- Kinh tế đối ngoại liên tục tăng, xuất siêu.
- Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc –pua là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước.
III. Một số vùng kinh tế (SGK)
IV. Quan hệ Nga Việt trong bối cảnh quốc tế mới
- Mối quan hệ 2 nước là mối quan hệ truyền thống tiếp nối mối quan hệ Xô _Việt trứơc đây
- Hợp tác diễn ra trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật.

BÀI 8 . TIẾT 3: THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA
I. TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP CỦA LIÊN BANG NGA
1)Vẽ biểu đồ
2) Nhận xét
II. TÌM HIỂU SỰ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP LB NGA
BẢNG 8.5: GDP CỦA LB NGA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Tỉ USD)
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm và nhận xét?
Để thể hiện bảng số liệu trên thì biểu đồ thích hợp là loại biểu đồ nào?
1) Vẽ biểu đồ

20




b) Nhận xét :
- GDP của LB Nga tăng giảm không ổn định:
+ Giai đoạn 1990 -2000: kinh tế LBN suy giảm rõ rệt: Năm 1990 GDP = 967,3 tỷ USD đến năm 1995 = 363,9 tỷ
USD( = 37,6% so với năm 1990) và năm 2000 giảm thấp kỉ lục = 259,7 tỷ USD( = 26,8% so với năm 1990).
+ Sau năm 2000 : kinh tế LBN được hồi phục khá nhanh .
Năm 2003 đạt 432,9 tỷ USD ( = 166,7% so với năm 2000) năm 2004 đã đạt 582,9 tỷ USD ( = 224,3 % so với
năm 2000).
- Nguyên nhân: Do khủng hoảng KT – CT và xã hội vào đầu thập kỉ 90.
Trong những năm gần đây Nga đã lấy lại nhịp độ phát triển và tăng trưởng kinh tế.
II. TÌM HIỂU SỰ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP LB NGA
Dựa vào lược đồ phân bố sản xuất nông nghiệp của LB Nga hãy nêu sự phân bố các cây trồng, vật nuôi của.
LB Nga và giải thích sự phân bố đó.

BÀI 9: TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ NHẬT BẢN

I. Điều kiện tự nhiên
1. Vi trí:
- Quần đảo ở Đông Á trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn: Hôn su, Kiu xiu, Sicôcư, Hôccaiđô.
- Dòng biền nóng lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn.
21


2. Đặc điểm tự nhiên:
- Địa hình: Chủ yếu là đồi núi, chủ yếu là núi lửa.
- Khí hậu: Gió mùa, mưa nhiều.
- Thay đổi theo chiều Bắc Nam.
+ Bắc: Ôn đới, mùa đông dài lạnh, có tuyết rơi.
+ Nam: Cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, có mưa to và bão.
- Sông ngòi: Ngắn, dốc => phát triển thủy điện.
- Nghèo khóang sản, chỉ có than, đồng => thiếu nguyên liệu cho pt CN.
* Kết luận: ĐKTN khộng thuận lợi pt KT.Nhiều thiên tai, động đất, sóng thần, bão…
II. Dân cư
- Là nước đông dân, thứ 8 TG.
- Tốc độ gia tăng thấp ( 2005: 0,1%), giảm dần.
=>DS già: chi phí phúc lợi cao, thiếu lao động.
- Dân cư tập trung tại các thành phố ven biển.
- Người lao động cần cù, làm việc tích cực, tự giác và trách nhiệm cao.
- Giáo dục được chú ý đầu tư.
III. Kinh tế: Cường quốc thứ 2 KT TG
a. Tình hình KT từ 1950 - 1973
- Sau chiến tranh Thế giới II, KT suy sụp nghiêm trọng
-1952 khôi phục ngang mức chiến tranh
- 1955-1973: phát triển tốc độ cao
- Nguyên nhân:
+ Hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn , kĩ thuật

+ Tập trung vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đọan
+ Duy trì KT 2 tầng: xí nghiệp lớn-xí nghiệp nhỏ, thủ công
b. Sau 1973
22


- Tình hình: tốc độ tăng KT chậm.
- Nguyên nhân: khủng hoảng dầu mỏ.
- Hiện nay: đứng thứ 2 TG vế kinh tế, tài chính.
BÀI 9: TIẾT 2: CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ NHẬT BẢN
I. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp: 31% GDP
- Giá trị đứng thứ 2 TG
a. Cơ cấu ngành:
-Có đầy đủ các ngành CN, kể cả những ngành không thuận lợi về tài nguyên.
b. Tình hình phát triển:
- Chú trọng phát triển các ngành CN hiện đại.
- Ngành có vị trí cao: SX máy công nghiệp, điện tử, người máy, tàu biển…
=> CN tạo ra khối lượng hang hóa lớn, đảm bảo trang thiết bị máy móc cần thiết cho các ngành KT và cung cấp
những mặt hang XK quan trọng.
c. Phân bố.
Các TTCN chủ yếu tập trung phía đông nam, ven TBD.
2. Dịch vụ.
- Là KV KT quan trọng ( 68% GDP)
- Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt
a. Thương mại
- Đứng thứ 4 TG về thương mại, chiếm 94% kim ngạch XK thế giới.
-Xuất khẩu trở thàng động lực của sự tăng trưởng KT.
- Thị trường rộng lớn.
- Đứng đầu TG về vốn FDI và ODA.

b. Tài chính
- Đứng đầu TG về tài chính, ngân hàng
- GTVT biển đứng thứ 3 TG với các cảng lớn: Cô-bê, I-cô-ha-ma, Tokyo, Osaca
23


3. Nông nghiệp : 1% GDP
- Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền KT ( 1% GDP).
- Diện tích đất NN ít => thâm canh=> tăng năng suất và chất lượng.
- Cơ cấu: Đa dạng
- Trồng trọt:
+ Lúa gạo: cây trồng chính, 50% diện tích trồng trọt nhưng đang giảm.
+ Chè, thuốc lá, dâu tằm => sản lượng tơ tằm đúng hang đầu thế giới.
- Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến.
- Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triển.
- Vai trò NN đang ngày càng giảm.
II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn

Vùng kinh
tế/đảo

Hôn-su

Đặc điểm nổi bật

- Diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất trong các
vùng - tập trung ờ phần phía nam đảo.
- Các trung tâm công nghiệp lớn : Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a. Ki-ôtô, ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên “chuỗi đô thị”.

Kiu-xiu


-Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt là khai thác than và luyện thép. Các
trung tâm công nghiệp lớn : Phu-cô-ô-ca, Na-ga-xa-ki.
-Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.

Xi-cô-cư

-Khai thác quặng đồng.
-Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.

Hô-cai-đô

-Rừng bao phủ phần lớn diện tích. Dân cư thưa thớt.
-Công nghiệp : khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và
chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột xenlulô.
24


-Các trung tâm công nghiệp lớn : Xap-pô-rô, Mu-rô-ran.

Bài 9. NHẬT BẢN. Tiết 3. THỰC HÀNH TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN
Bài 1. Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ cột hoặc miền

Họat động kinh tế đối
ngoại

Đặc điểm khái quát

Xuất khẩu


Chủ yếu SP CN chế biến…

Nhập khẩu

Chủ yếu nguyên liệu CN , năng lượng, SP nông nghiệp…

Các bạn hàng chủ yếu

Mở rộng.nhất là các nước đang phát triển. phát triển,
NICs.

FDI

Tranh thủ tài nguyên, sức lao động, tái sx trong
nước.Đang tăng nhanh.

ODA

Tích cực viện trợ góp phần cho sự phát triển KT=> xk
vào NIC, ASEAN tăng nhanh.

Các hoạt động khác

Ngày càng đa dạng quan hệ với bên ngoài trên mọi lĩnh
vực.

25



×