Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 26 bài: Hồi trống cổ thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.8 KB, 10 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
HỒI TRỐNG CỔ THÀNH
Trích hồi 28 - TAM QUỐC DIỄN NGHĨA
LA QUÁN TRUNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Hồi trống Cổ Thành - hồi trống thách thức, minh oan, đoàn tụ.
- Tính chất kể chuyện (viết để kể) biểu hiện ở cốt truyện, ngôn từ, hành động, nhân
vật mang tính cá thể cao.
2. Về kĩ năng
- Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích, rút ra đặc điểm tính cách nhân vật.
3. Về thái độ
- Bài học về tình cảm anh em, niềm tin và sự tha thứ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- SGK, SGV, giáo án, sách chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo…
2. Học sinh
- SGK, vở soạn, vở ghi, tài liệu tham khảo…
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp đọc - hiểu, đọc diễn cảm.
- Phân tích bình giảng kết hợp so sánh tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ
thống câu hỏi thảo luận nhóm.
1


IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiển tra bài cũ : Chuyện chức phán sự đền Tản Viên có những chi tiết nào mà
hiện này vẫn mang tính thời sự ? Nêu ý nghĩa của các chi tiết trên ?


3. Bài mới
Từ đầu học kì II tới giờ, các em đã được tìm hiểu rất nhiều tác phẩm văn học
Việt Nam thời trung đại. Hôm nay chúng ta tạm chia tay với nền văn học Việt
Nam để đến với nền văn học Trung Quốc qua một đoạn trích tiêu biểu trong bộ
tiểu thuyết lịch sử nổi tiếng đã được dựng thành phim là Tam quốc diễn nghĩa
và đoạn trích đó là Hồi trống Cổ Thành.

Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1
Tìm hiểu phần Tiểu dẫn
- GV cho HS đọc phần tiểu dẫn.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và hệ thống lại.

Nội dung kiến thức cần đạt
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
a. Cuộc đời và con người
- La Quán Trung tên La Bản, hiệu Hồ Hải Tản
nhân. Sống vào cuối thời Nguyên, đầu thời Minh
(1330-1400).
- Quê quán: Người vùng Thái Nguyên, thuộc
tỉnh Sơn Tây cũ.
- Là người có tính tình cô độc, lẻ loi, thích một
mình ngao du đây đó.
- Là người chuyên sưu tầm và biên soạn dã sử.
b. Tư tưởng

- Theo em, sống trong một thời đại - La Quán Trung là người có hoài bão chính trị,
như vậy La Quán Trung có tư tưởng mơ ước được trở thành ông vua nhân chính.

như thế nào?

Nhưng hòa bão đó không thành, ông lui về ở ẩn
và biên soạn tiểu thuyết.
2


- HS suy nghĩ, trả lời.

- Tư tưởng chính thống nặng nề chi phối toàn bộ
sự nghiệp sáng tác.
c. Sự nghiệp sáng tác

- Em có nhận xét gì về sự nghiệp sáng - Là người góp phần đưa tiểu thuyết lịch sử
chương hồi Trung Quốc phát triển lên một bước
tác của La Quán Trung?
- HS trả lời.

rực rỡ, trở thành một thể loại mà văn học thế giới
gọi là tiểu thuyết cổ điển Trung Hoa.
- Tác phẩm tiêu biểu : Ngoài Tam quốc diễn
nghĩa còn phải kể đến: Tùy Đường lưỡng triều
chí truyện, Đường ngũ đại sử diễn nghĩa, Bình
yêu truyện…
2. Tác phẩm Tam quốc diễn nghĩa
a. Nguồn gốc và thời điểm ra đời
- Nguồn gốc : La Quán Trung đã dựa vào các tài

- Em hãy cho biết nguồn gốc và thời liệu lịch sử, các dã sử, truyền thuyết, tạp kịch đời
điểm ra đời của tác phẩm?

Nguyên, đặc biệt là cuốn “Tam quốc chí bình
- HS trả lời.

thoại” đời Tống.

- GV nhận xét, bổ sung.

- Thời điểm ra đời : Đầu đời Minh (1368-1644).
b. Đặc điểm thể loại tác phẩm
Tam quốc diễn nghĩa thuộc thể loại tiểu
thuyết chương hồi. Có những đặc điểm sau:

- Tác phẩm thuộc thể loại văn học
nào?
- HS trả lời.

- Nguồn gốc : Thoại bản thời Tống (thế kỉ XI XIII) là nguồn gốc văn học trực tiếp.
- Nội dung : Phong phú, đa dạng. Trong đó, kể

- Những đặc điểm của thể loại tiểu chuyện lịch sử là chủ yếu.
thuyết chương hồi là gì?

- Nghệ thuật :
3


- GV nhận xét, hệ thống lại.

+ Hình thức chương hồi, sử dụng hai câu đối
nhau để làm mục cho mỗi hồi.

+ Kể lại sự việc theo trình tự thời gian, cốt
truyện li kì, hấp dẫn, chứa đựng nhiều tình huống
khẩn trương.
+ Tính cách nhân vật được khắc họa thông qua
hành động và đối thoại là chính.
c. Tóm tắt tác phẩm
Tam quốc diễn nghĩa thuộc thể loại giảng sử.

- Em hãy tóm tắt nội dung tác phẩm?

Tác phẩm gồm 120 hồi, kể chuyện một nước
chia ba gọi là “cát cứ phân tranh” trong gần 100

- HS tóm tắt.

năm (184 - 280) của Trung Hoa cuối đời Hán.

- GV nhận xét.

Đó là cuộc phân tranh giữa ba tập đoàn Ngụy Thục - Ngô. Cuộc chiến kết thúc khi Tư Mã
Viêm (cháu Tư Mã Ý) - tướng của Ngụy tiêu diệt
nước Thục và Ngô, thống nhất Trung Quốc lập ra
nhà Tấn.
d. Giá trị tác phẩm
- Nội dung
+ Ghi lại một thời kì lịch sử đầy biến động và
phản ánh quy luật xã hội phong kiến.
+ Ca ngợi những anh hùng hào kiệt, đồng thời
thể hiện khát vọng về một minh quân, sự hòa


- Em hãy cho biết giá trị nội dung và
nghệ thuật của tác phẩm?

bình thống nhất.
- Nghệ thuật
+ Tường thuật và miêu tả tài tình, kể chuyện
dùng mưu, tường thuật các trận đánh hào hùng

- HS trả lời.

đầy kịch tính, hấp dẫn.
+ Thành công trong khắc họa nhân vật. Khéo lựa

- GV nhận xét, bổ sung.

chọn ngôn ngữ và hành động có tính chất đặc
4


trưng cho tính cách từng nhân vật.
3. Đoạn trích Hồi trống Cổ Thành
a. Vị trí và tóm tắt đoạn trích
- Vị trí : Đoạn trích thuộc hồi thứ 28 của tác
phẩm, là một trong những phần hay nhất.
- Tóm tắt đoạn trích (học sinh tóm tắt)
- HS đọc đoạn trích.
b. Bố cục
- Yêu HS xác định vị trí đoạn trích và - 2 đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến “đem theo quân mã
tóm tắt.

chứ?”: Quan Công gặp Trương Phi, Phi nghi ngờ
- Yêu cầu HS chia đoạn.

anh phản bội, khăng khăng đòi giết.
+ Đoạn 2 : Còn lại : Quan Công chem. đầu tướng
giặc, giải mối oan, tình nghĩa an hem vườn đào
trọn vẹn.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và giải thích từ khó
2. Tìm hiểu đoạn trích
a. Nhân vật Trương Phi
*) Hành động
- Khi đến Cổ Thành vay lương thực, quan huyện
không cho vay: tức giận, đuổi quan huyện, cướp

* Hoạt động 2

ấn thụ, chiếm thành. Hành động của anh hung sa

- Nhân vật Trương Phi là nhânvật rất cơ, lỡ bước bị đẩy vào tình thế bắt buộc.
nổi tiếng trong Tam quốc diến nghĩa, → Nóng nảy, bộc trực, giản đơn.
em biết những gì về nhân vật này - Khi gặp Tôn Càn vào báo tin: Nghe xong,
(ngoại hình, tính cách)?
chẳng nói chẳng rằng, lập tức mặc áo giáp, vác
- Hành động của Trương Phi khi đến xà mâu lên ngựa, dẫn một nghìn quân, đi tắt ra
Cổ Thành là gì?
- HS trả lời.

cửa Bắc.
→ Hành động dứt khoát, mau lẹ. Mâu thuẫn giữa

Trương Phi và Quan Công đã mở ra.
- Khi gặp Quan Công: Mắt trợn tròn xoe, râu
hùm vểnh ngược, hò hét như sấm, múa xà mâu

- Ai đã báo tin Quan Công đến Cổ
5


Thành cho Trương Phi? Phản ứng của chạy lại đâm Quan Công.
→ Hành động nhanh, dứt khoát, thể hiện thái độ
Trương Phi như thế nào?
giận dữ, căm thù rất rõ ràng, kiên quyết, trừng trị
ngay kẻ phản bội. Có phần lỗ mãng và thô bạo.
- Khi Sái Dương xuất hiện:
+ Ra điều kiện, thách thức, thẳng cánh đánh
trống → thử thách Quan Công để đưa ra kết luận
- Khi gặp Quan Công, Trương Phi có

chính xác về con người Quan Công. Hỏi kĩ việc

ở Hứa Đô cho thấy sự thận trọng, khôn ngoan.
phản ứng gì? Tại sao Trương Phi lại có + Trương Phi không đánh một hồi trống bởi thời
hành động đó?
gian như vậy là quá ngắn để cho Quan Công
- Qua những hành động này, em thấy chém đầu giặc. Trương Phi không đánh 5 hồi
Trương Phi là người như thế nào?

trống bởi tính cách nóng nảy, thời gian như vậy
là quá dài.
+ “Nghe hết chuyện, rỏ nước mắt khóc, thụp lạy


- Trương Phi đã ra điều kiện gì khi Sái Vân Trường” → Hối hận, vui mừng, kính phục
Dương xuất hiện? Hành động này có Quan Công.
thống nhất với những nét tính cách mà → Trương Phi cũng là con người khôn ngoan,
em biết về nhân vật không?

thận trọng, biết lỗi và nhận lỗi chân thành.

- HS suy nghĩ, trả lời.

*) Ngôn ngữ đối thoại
- Khăng khăng đòi giết Quan Công vì nghi ngờ
anh đã phản bội : Mày đã bội nghĩa còn mặt nào

- Tại sao Trương Phi chọn đánh 3 hồi đến gặp tao nữa?
trống mà không phải 1 hồi hay 5 hồi? - Kết tội Quan Công: Mày bỏ anh, hàng Tào
- Trương Phi đã có hành động gì khi
biết anh mình bị oan?

Tháo, được phong hàu tứ tước, nay lại đến đây
đánh lừa tao!
→ Lí lẽ đanh thép, khó chối cãi, thanh minh.
- Thách thức Quan Công: phen này tao quyết liều
sống chết với mày.
- Hầm hầm quát mắng, bác bỏ những lời thanh
6


minh, biện hộ của chính Quan Công, Tôn Càn và
- Cùng với hành động, Trương Phi hai chị dâu.

- Xưng hô với Quan Công: tao - mày, cách xưng
còn có những lời lẽ như thế nào?
hô với kẻ ngang hàng. Gọi Quan Công là thằng
- HS trả lời.
phụ nghĩa, nó → Khinh miệt, coi là kẻ thù.
- Lời nói đó có tác dụng gì trong việc

→ Trương Phi là con người thẳng thắn, trắng đen

thể hiện tính cách của Trương Phi?

rõ rang, không chấp nhận sự quanh co, lắt léo,

- GV định hướng :
Bắt nguồn từ sự hiểu lầm của Trương
Phi với Quan Công:
+ HL1: Quan Công ở doanh trại Tào
(phản bội).

không dung tha những kẻ phản bội cho dù đó là
anh mình.
⇒ Trung thành, thà chịu chết chứ không chịu
nhục, lẽ đâu trượng phu lại thờ hai chủ → cương
trực, thủy chung, với Trương Phi trung nghĩa đặt
lên hàng đầu.

+ HL2: Quan Công đến Cổ Thành để

b. Nhân vật Quan Công
bắt Trương Phi (vì dắt theo một toán *) Thái độ và hành động

- Khi nghe nói Trương Phi đang ở Cổ Thành :
quân).
→ HL1 chưa được giải quyết thì lại
xuất hiện HL2 nhưng đây lại là cơ hội
để giải quyết sự ngờ vực.

mừng rỡ vô cùng, sai Tôn Càn vào thành báo tin
với Trương Phi.
- Khi gặp Trương Phi:
+ Hốt hoảng trước hành động của em, nhún mình
thanh minh.
+ Sẵn sang chấp nhận thử thách nguy hiểm.
+ Chém được đầu Sái Dương khi chưa dứt một

- Qua phân tích hình tượng Trương
Phi, nhân vật ấy để lại cho em ấn
tượng gì?

hồi trống.
→ Dũng cảm, tự minh oan bằng tài nghệ và khí
phách của mình.
- Quan Công phải tức tốc giết chết Sái Dương
trong một hồi trống mà không phải 3 hồi bởi:
+ Giải tỏa hiềm nghi.
+ Mong sớm đoàn tụ cùng anh em mình.
7


- Đẩy kịch tính đến mức cao độ:
- Em biết gì về nhân vật Quan Công + Trương Phi còn nghi ngờ, căm giận thì Quan

trong tác phẩm?

Công còn oan ức.
+ Quan Công đồng ý chém đầu Sái Dương sau 3
hồi trống, MT2 được giải quyết kéo theo MT1

- Trái với hành động của Trương Phi, được hóa giải tài tình, nhanh chóng.
Quan Công có thái độ, hành động gì
*) Ngôn ngữ đối thoại
khi gặp lại em mình?
- Nhắc nhở Trương Phi về nghĩa vườn đào với
- HS trả lời.
- GV nhận xét và cung cấp thêm tri
thức.

mục đích uốn nắn thái độ của Trương Phi.
- Nói năng ôn tồn, bình tĩnh, từ tốn, khiêm
nhường, ứng xử đúng mực.(Trái với tính cách
kiêu ngạo - thống nhất trong một con người).
- Xưng hô với Trương Phi : ta - hiền đệ, ta - em
→ thân mật, lối xưng hô của những người anh
em thân thiết.
- Quan Công nhún mình trước Trương Phi bởi

- Vì sao Quan Công phải tức tốc giết lòng trung nghĩa, trung thành với lời thề vườn
chết Sái Dương trong một hồi trống đào, vì coi trọng chữ nghĩa muốn khẳng định tấm
mà không phải 3 hồi?

lòng trung nghĩa.
- Vẻ đẹp trung tín thể hiện qua :

+ Giữ lời hứa và cũng là điều kiện đặt ra để tự

- Em hãy giải thích tại sao MT1 giữa

bảo vệ: hàng Hán chứ không hàng Tào, biết tin

Quan Công và Trương Phi chưa được

anh ở đâu thì đến.
giải quyết, tác giả lại bồi then MT2 + Tạm hàng để bảo vệ hai chị dâu (hành động
giữa Quan Công với Sái Dương? Cách nghĩa hiệp của anh hung xưa).
+ Chấp nhận điều kiện của Trương Phi để chứng
xây dựng tình huống như vậy có ý
minh cho bản thân mình.
nghĩa gì?
→ Quan Công trong đoạn trích là con người độ
- Ngôn ngữ đối thoại của Quan Công

lượng, từ tốn, khéo léo, khiêm nhường, biết xem
8


trong đoạn trích được thể hiện như thế xét sự việc trước khi hành động.
nào?

c. Biểu tượng, ý nghĩa của hồi trống Cổ
Thành
- Thách thức lòng trung nghĩa.
- Minh oan, xác minh sự thật.
- Giải tỏa hiềm nghi để đoàn tụ.

- Âm vang của hồi trống Cổ Thành: đó là một
hồi trống đặc biệt, trống trận nhưng lại đẻ giải

- Quan Công nhún mình có phải vì sợ quyết một vấn đề tình cảm. Trống phơi bày nỗi
hiềm nghi cũng là trống giải thoát nỗi oan ức. Đó
Trương Phi không?
là trống ra quân, cũng là hồi trống thu quân.
- Mất tiếng trống, không khí sẽ tẻ nhạt,ít màu sắc
- Em căn cứ vào đâu để biện minh cho chiến trận (sử thi), tính cách nhân vật thiếu sự
lòng trung tín của Quan Công?

sắc nét.
III. TỔNG KẾT
1. Nội dung
“Hồi trống Cổ Thành” là một vở kịch ngắn,
sôi nổi sinh động, mang ý vị chiến trận đậm đà.
Đó là tiếng trống biểu dương tính cương trực,
ngay thẳng của Trương Phi, đồng thời là tiếng
trống khẳng định lòng trung nghĩa của Quan
Công, ca ngợi tìh nghĩa anh em.
2. Nghệ thuật
- Thành công trong việc khắc họa tính cách

- Em có nhận xét gì về tính cách Quan
Công trong đoạn trích?

nhân vật.
- Đoạn trích giàu kịch tính, mâu thuẫn được
dẫn dắt nhanh, phát triển vững chắc, giải quyết
đột ngột, bất ngờ, tạo nên sức hấp dẫn cao.


- Hồi trống Cổ Thành mà Trương Phi
9


thẳng tay dánh có ý nghĩa gì?

- Âm vang của nó có ý nghĩa như thề
nào?

- Nếu tác giả bỏ đi chi tiết Trương Phi
thẳng tay giục trống có được không?
Vì sao?

* Hoạt động 3
- Em hãy cho biết những nét đặc sắc
về nội dung và nghệ thuật trong đoạn
trích?

4. Củng cố
- Hệ thống kiến thức đã học.
5 . Hướng dẫn học bài ở nhà
- Soạn bài theo phân phối chương trình.

10



×