Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 28 bài: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.5 KB, 15 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
A/ Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
- Nắm được các khái niệm : ngôn ngữ nghệ thuật , phong cách ngôn
ngữ nghệ thuật và các đặc trưng cơ bản của nó
- Rèn kỹ năng phân tích thẩm bình và sử dụng ngôn ngữ theo phong
cách ngôn ngữ nghệ thuật.
B/ Chuẩn bị
- Giáo viên : SGK, SGV, Giáo án, bảng phụ ghi ngữ liệu
- Học sinh : SGK, vở ghi, vở soạn
C/ Phương pháp
- GV sử dụng các phương pháp trao đổi thảo luận, phát vấn đàm
thoại…
D/ Tiến trình giờ học
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ :
Em hãy cho biết thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt ? Các đặc trưng cơ bản của PCNN
sinh hoạt ?
 HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung
Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để thông tin trao đổi ý nghĩ,
tình cảm…đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống.


PCNN sinh hoạt có 3 đặc trưng cơ bản đó là : tính cụ thể, tính cảm xúc và tính cá
thể.

- Bài mới :
Hôm nay cô và các em sẽ cùng nhau đi tìm hiểu 1 loại PCCNNN nữa đó là Phong
cách ngôn ngữ nghệ thuật.


Vậy ngôn ngữ nghệ thuật là gì ? Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật bao gồm những
đặc trưng nào ? Chúng ta sẽ đi vào bài học :
“PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT”

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1
Tìm hiểu ngôn ngữ nghệ thuật
- GV yêu cầu HS phân tích ngữ liệu :

I.

Ngôn ngữ nghệ thuật

1) Khái niệm :

* Ngữ liệu :
-… “ Lá đa lác đác trước lều
Vài ba vết máu loang chiều mùa đông”
( Bên kia sông Đuống – Hoàng Cầm )
- … “Ôi Kim lang! Hỡi Kim lang!
Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây”
( Truyện Kiều – Nguyễn Du )
+ Em hãy chỉ ra ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm
trong 2 ngữ liệu trên ?

a. Phân tích ngữ liệu :



 HS trả lời
- GV nhận xét , bổ sung
Trên đây là 2 văn bản nghệ thuật, ở đó người
viết đã sử dụng những từ ngữ gợi hình, gợi cảm:
+ “lác đác” : gợi hình
+ “ loang” : vừa gợi hình vừa gợi cảm
+ “ôi, hỡi” : gợi cảm

- GV hỏi :

b. Nhận xét :

Em hãy cho biết thế nào là ngôn ngữ nghệ

- Ngôn ngữ nghệ thuật ( ngôn ngữ

thuật?

văn học, ngôn ngữ văn chương )
 HS trả lời

- GV nhận xét, bổ sung

- GV hỏi :
Ngôn ngữ nghệ thuật được sử dụng trong phạm
vi nào ? Lấy ví dụ ?
 HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung
+ Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày :

+ Trong các văn bản thuộc các PCNN khác :

là ngôn ngữ gợi hình gợi cảm và
được dùng trong các văn bản nghệ
thuật.

2) Phạm vi sử dụng :
- Trong các văn bản nghệ thuật
- Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày
- Trong các văn bản thuộc các
PCCNNN khác


Ngữ liệu SGK tr. 97

- GV nêu các loại của ngôn ngữ nghệ thuật

3) Phân loại : 3 loại

=> HS trả lời

- Ngôn ngữ tự sự : Truyện, tiểu

- GV nhận xét, bổ sung

thuyết, bút kí, phóng sự, ….
- Ngôn ngữ thơ : Thơ, ca dao,
vè…
- Ngôn ngữ sân khấu : Kịch, chèo,
tuồng…


4) Chức năng :
- GV yêu cầu HS phân tích ngữ liệu :
* Ngữ liệu :
- Sen : là loại cây có thân rễ trụ mọc trong
bùn, lá mọc lên khỏi mặt nước, có cuống dài,
hoa to màu trắng hoặc hồng, lưỡng tính, nhiều
nhị, có hương thơm…
- “ Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”
+ Em hãy so sánh điểm giống và khác nhau
giữa 2 ngữ liệu trên?
=>HS trả lời

a. Phân tích ngữ liệu :


- GV nhận xét, bổ sung
*Giống nhau :
- Đều nói về hoa sen
- Đều cung cấp cho người đọc những thông tin
ve hoa sen : nơi sống, cấu tạo, đặc điểm
*Khác nhau :
- Ngữ liệu 1 là 1 văn bản khoa học, nó chỉ cung
cấp thông tin về loài hoa sen
- Ngữ liệu 2 là 1 văn bản nghệ thuật,ngoài việc
cung cấp thông tin về loài hoa sen, ngữ liệu còn
cho thấy quan niệm về cái đẹp : cái đẹp có thể

hiện hữu ngay trong môi trường có nhiều cái
xấu đồng thời qua hình tượng hoa sen điều mà
bài ca dao muốn nói tới đó là hướng con người
đến cái đẹp, chân, thiện, mĩ.
- GV hỏi :
Qua 2 ngữ liệu trên em hãy cho biết chức năng
của ngôn ngữ nghệ thuật là gì?

b. Nhận xét :

 HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung

- Chức năng thông tin : cung cấp
thông tin về đặc điểm, tính chat
của sự vật, hiện tượng.
- Chức năng thẩm mĩ : biểu hiện
cái đẹp, khơi gợi, nuôi dưỡng
những cảm xúc thẩm mĩ của


người đọc, người nghe.
* Lưu ý :
+ Chức năng thẩm mĩ chính là
căn cứ quan trọng để phân biệt
ngôn ngữ nghệ thuật với các ngôn
ngữ thuộc các PCCN khác.
+ Phẩm chất thẩm mĩ có được
do sự lựa chọn, xếp đặt, trau
chuốt, tinh luyện của người suer

dụng theo các mục đích thẩm mĩ
khác nhau.
- GV yêu cầu HS đọc Ghi nhớ SGK tr.98

* Ghi nhớ : SGK tr.98

Hoạt động 2
Tìm hiểu Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- GV dẫn dắt :

II.

Phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật

Nếu như PCNN sinh hoạt có 3 đặc trưng đó là :
tính cụ thể, tính cảm xúc và tính cá thể thì
PCNN nghê thuật cũng có 3 đặc trưng cơ bản :
tính hình tượng, tính truyền cảm và tính cá thể
hóa. Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu từng đặc
trưng cụ thể
- GV yêu cầu HS phân tích “Bài ca dao về hoa

1) Tính hình tượng :

sen” :

a. Phân tích ngữ liệu :



+ Bài ca dao xây dựng nên hình tượng gì?
+ Để xây dựng hình tượng đó ngươi viết đã sử
dụng những từ ngữ, hình ảnh nào?
+ Qua hình tượng đó tác giả muốn nói tới điều
gì?
 HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung
+ Bài ca dao xây dựng hình tượng hoa sen
+ Sử dụng các từ ngữ : - Hình ảnh : lá, bông,
nhị
- Tính từ : trắng, vàng,
xanh, hôi tanh
+ Bài ca dao đưa ra quan niệm về cái đẹp và
hướng con người vươn đến chân, thiện, mĩ.
- GV hỏi :
Em hãy nêu những biểu hiện của tính hình
tượng trong ngôn ngữ nghệ thuật ?
 HS trả lời

b. Nhận xét :

- GV nhận xét, bổ sung

- Là đặc trưng cơ bản của ngôn

- GV hỏi :

ngữ nghệ thuật.
- Biểu hiện :
+ Sử dụng hệ thống hình ảnh,

màu sắc để xây dựng lên hình
tượng nghệ thuật.


+ Người đọc dùng vốn sống, vốn
hiểu biết của mình liên tưởng, rút
ra những bài học nhân sinh nhất
định
Để tạo ra tính hình tượng người viết còn sử
dụng những biện pháp nghệ thuật gì?
 HS trả lời
- GV nhận xét bổ sung

- GV yêu cầu HS phân tích ngữ liêu SGK tr.99
* Ngữ liệu :
- GV hỏi :
Em hãy chỉ ra những hình ảnh so sánh, ẩn dụ,
hoán dụ trong ngữ liệu và cho biết ý nghĩa của
chúng ?
 HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung
+ So sánh : rắn như thép, vững như đồng, cao
nhu núi, dài như sông, chí ta lớn như biển
Đông…-> nhấn mạnh, làm nổi bật sức mạnh ý
chí, tinh thần, sự hùng mạnh của quân đội Việt
Nam.
+ Ẩn dụ : vết thương, ưỡn tấm ngực -> làm nổi
bật hình ảnh cây xà nu, xà nu giống như một
người khổng lồ che chở, bảo vệ dân làng khỏi


+ Sử dụng nhiều biện pháp tu
từ : so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói
quá, nói giảm, nói tránh…


súng đạn của quân thù.
+ Hoán dụ : bàn chân -> nhấn mạnh dân tộc
Việt Nam, những người công nhân, nông dân
anh hùng.
+ Tạo cho ngôn ngữ nghệ thuật
- GV phân tích bài Bánh trôi nước của Hồ Xuân

có tính đa nghĩa. Tính đa nghĩa có

Hương để HS thấy rõ tính đa nghĩa của ngôn

liên hệ mật thiết với tính hàm súc.

ngữ nghệ thuật.
* Ngữ liệu :
+ GV hỏi : Bài thơ đã xây dựng lên hình tượng
nào?
Hình tượng đó gợi ra cho em những
tầng ý nghĩa nào ?
 HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung
+ Bài thơ xây dựng lên hình tượng chiếc bánh
trôi nước
+ Chiếc bánh trôi nước -> món ăn truyền thống
của dân tộc

-> thân phận người phụ
nữ trong xã hội phong kiến
-> vẻ đẹp, phẩm chất
của người phụ nữ


- GV yêu cầu HS chỉ ra những từ ngữ gợi cảm
trong ngữ liệu và nhận xét hiệu quả tu từ của

2) Tính truyền cảm :

những từ đó :

a. Phân tích ngữ liệu :

* Ngữ liệu :
“Ôi Kim lang! Hỡi Kim lang!
Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây”
( Truyện Kiều – Nguyễn Du )
 HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung
+ Các thán từ “ôi”, “hỡi” không chỉ diễn tả sự
đau đớn, xót xa của Thúy Kiều trong đêm trao
duyên cho Thúy Vân mà qua những thán từ đó
người đọc cũng cảm nhận được nỗi đau khổ
giống như nhân vật.
- GV hỏi :
Em hãy nêu những biểu hiện của tính truyền
cảm ?
 HS trả lời

- GV nhận xét, bổ sung

b. Nhận xét :
- Tính truyền cảm :
+ Thể hiện cảm xúc của người

- GV hỏi :
Để tạo ra tính truyền cảm người viết sử dụng
những yếu tố nào ?

viết
+ Tạo sự hòa đồng, giao cảm,
cuốn hút, gợi cảm xúc cho người


 HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung

đọc
- Phương tiện diễn đạt :
+ Sự lựa chọn ngôn ngữ, hình

- GV yêu cầu HS phân tích sự giống và khác

ảnh để miêu tả, bình giá

nhau trong 3 bức tranh thu ở bài tập 4 SGK
tr.102

3) Tính cá thể hóa :


=> HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung
* Giống nhau :
- Cùng viết về mùa thu
* Khác nhau :
- “Thu vịnh” : Nguyễn Khuyến sử dụng những
hình ảnh giản dị, mộc mạc, gần gũi với làng quê
đồng bằng Bắc Bộ : trời thu xanh ngắt, cần trúc
lơ phơ, nước biếc, song thưa, bóng trăng…
Nguyễn Khuyến đã dựng lên bức tranh thu với
những nét vẽ thoáng và nhẹ, thanh và trong chứa
đựng cả một hồn thu đồng quê xa xưa.
- “Tiếng thu” : Lưu Trọng Lư đã sử dụng những
hình ảnh, từ ngữ : rừng thu, lá thu xào xạc, nai
vàng ngơ ngác, lá vàng khô…để dựng lên bức
tranh thu phảng phất âm điệu thổn thức, rạo rực,
mang một chút mơ màng, ngơ ngác đặc trưng
cho phong cách thơ Lưu Trọng Lư.
- “Đất nước” : Nguyễn Đình Thi đã sử dụng

a. Phân tích ngữ liệu :


những hình ảnh, từ ngữ : vui nghe, núi đồi, rừng
tre, phấp phới, áo mới, thiết tha, nói cười…xây
dựng lên bức tranh mùa thu trong sáng, vui tươi.

- GV hỏi :
Em hãy cho biết tính cá thể hóa được biểu hiện

như thế nào trong ngôn ngữ nghệ thuật ?
 HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung
+ Mỗi nhà thơ có 1 giọng riêng, 1 phong cách

b. Nhận xét :

riêng. Ví dụ : Nói về phong trào Thơ mới, Hoài
Thanh nhận xét : “…một hồn thơ rộng mở như

- Biểu hiện :

Thế Lữ, mơ màng như Lưu Trọng Lư, hung
tráng như Huy Thông, Trong sáng như Nguyễn
Nhược Pháp, ảo não như Huy Cận, quê mùa như
Nguyễn Bính, kỳ dị như Chế Lan Viên… và tha
thiết , rạo rực, băn khoăn như Xuân Diệu”
+ Vẻ riêng của từng nhân vật trong tác phẩm :

+ Mỗi nhà thơ, nhà văn có 1

lời nói của Chí Phèo khác Bá Kiến, lời nói của

giọng điệu riêng, phong cách

lão Hạc khác ông giáo…

riêng

+ Nét riêng trong cách diễn đạt :

Trong “Truyện Kiều”, cùng là miêu tả “trăng”
nhưng ở mỗi hoàn cảnh, tình huống khác nhau
thì hình ảnh “trăng” lại được miêu tả không
giống nhau :


- Khi Thúy Kiều đính ước, thề nguyền với Kim
Trọng :

+ Vẻ riêng của mỗi nhân vật
trong tác phẩm

“ Vầng trăng vằng vặc giữa trời
Đinh ninh hai mặt một lời song song”
- Khi Thúy Kiều từ biệt Thúc Sinh :
“Vầng trăng ai xẻ làm đôi

+ Nét riêng trong cách diễn đạt
sự việc, hình ảnh, tình huống
trong tác phẩm

Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường”
- GV hỏi :
Tính cá thể hóa mang lại những hiệu quả tu từ
gì cho ngôn ngữ nghệ thuật ?
 HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS đọc Ghi nhớ SGK tr.101

- Tính cá thể hóa tạo cho ngôn

ngữ nghệ thuật những sáng tạo
mới lạ, không trùng lặp.

* Ghi nhớ : SGK tr.101


Hoạt động 3
Luyện tập
- GV yêu cầu HS làm Bài tập 3 SGK tr.101

III.

Luyện tập

1) Bài tập 3 : SGK tr.101

=> HS làm bài tập

a) “Nhật ký trong tù” canh cánh

- GV nhận xét, bổ sung :

một tấm lòng nhớ nước.
- “canh cánh” : thể hiện sự băn
khoăn, nhớ mong, trăn trở 1 cách
thường trực, day dứt.
b) Kẻ đã vãi trên mình ta thuốc
độc
Giết màu xanh cả Trái đất
thiêng

- “vãi” : hành động tội ác với múc
độ cao, nhiều, dày đặc
- “giết” : hành động tội ác mù
quáng.

Hoạt động 4
Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS làm các bài tập còn lại
- GV yêu cầu HS soạn bài tiếp theo




×