GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I- Mục tiêu bài học : Giúp HS :
_ Nắm được các khái niệm : ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn
ngữ nghệ thuật, các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật.
_ Có kĩ năng phân tích, cảm thụ ngôn ngữ nghệ thuật, bước đầu biết
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
Trọng tâm kiến thức kĩ năng :
1. Kiến thức :
_ Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật : (với nghĩa chuyên môn) ngôn ngữ
dùng trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin
mà quan trọng hơn là có chức năng thẩm mĩ. Ngôn ngữ nghệ thuật
bao gồm ngôn ngữ trong các tác phẩm tự sự, trữ tình và tác phẩm sân
khấu.
_ Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có 3 đặc trưng cơ bản : tính hình
tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa.
2. Kĩ năng :
_ Nhận diện, cảm thụ và phân tích ngôn ngữ nghệ thuật : các biện
pháp nghệ thuật và hiệu quả nghệ thuật của chúng.
_ Bước đầu sử dụng ngôn ngữ để đạt được hiệu quả nghệ thuật khi
nói, nhất là viết : so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, tượng trưng, điệp ngữ,...
3. Thái độ :
_ Bồi dưỡng tình cảm, cảm xúc nghệ thuật.
II- Chuẩn bị của GV và HS :
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, STK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, bài
soạn.
2. Học sinh: đọc bài, soạn bài theo hướng dẫn SGK.
III- Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : Vào bài.
Trong cuộc sống cũng như trong học tập chúng ta thường gặp những
phong cách ngôn ngữ khác nhau như: phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, phong
cách ngôn ngữ chính luận, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật,...học kì trước
đã được học phong cách ngôn ngữ sinh hoạt tuy nhiên để phân biệt được
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với các loại ngôn ngữ khác ra sao chúng ta
sẽ tìm hiểu thêm 1 loại phong cách ngôn ngữ nữa: phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 2 :
Nội dung cần đạt
I- Ngôn ngữ nghệ thuật :
Tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung
1. Tìm hiểu chung về ngôn ngữ nghệ
bài học.
thuật:
Học sinh tìm hiểu ngữ liệu và trả lời _ ngữ liệu 1 :
câu hỏi.
TT1 : em hãy nhận xét về ngôn ngữ
được sử dụng trong 2 ví dụ trên ?
"Tre xanh xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
Thân gầy guộc lá mong manh
Mà sao lên luỹ lên thành tre ơi !
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đá vôi bạc màu."
(Nguyễn Duy)
_ ngữ liệu 2 :
theo từ điển tiếng việt :
Tre : dt. Loại cây nhỏ cao, ruột rỗng
có nhiều đốt.
→ Nhận xét :
+ ngôn ngữ trong đoạn thơ ở ngữ
TT2:hãy rút ra kết luận về ngôn ngữ liệu 1 mang tính gọt giũa, bóng bẩy,
được sử dụng trong 2 ngữ liệu trên?
gợi hình, gợi cảm cao, giàu giá trị
nghệ thuật.
+ ngôn ngữ trong ngữ liệu 2 giàu
tính chính xác, khoa học, giản dị,
đời thường.
→Ngôn ngữ trong ngữ liệu 1 là
ngôn ngữ nghệ thuật, ngôn ngữ
trong ngữ liệu 2 là ngôn ngữ khoa
học.
_ là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm.
TT3 :em hiểu ngôn ngữ nghệ thuật
-Được dùng:
thế nào?
>chủ yếu trong văn bản nghệ thuật,
- ngôn ngữ nghệ thuật thường được
các tác phẩm văn chương.
sử dụng trong các loại văn bản nào ? > còn được dùng trong lời nói hàng
ngày và các phong cách ngôn ngữ
khác.
Ví dụ : Văn chính luận vẫn giàu tính
hình tượng, gợi cảm:"chúng lập ra
nhà tù nhiều hơn trường
học........tắm các cuộc khởi nghĩa
của ta trong bể máu".
2.Các loại ngôn ngữ trong các văn
bản nghệ thuật.
Có 3 loại :
+ngôn ngữ tự sự :truyện, tiểu thuyết,
TT4 :Theo em ngôn ngữ trong các
bút kí, kí sự, phóng sự,...
văn bản nghệ thuật được chia làm
+ngôn ngữ thơ: ca dao, hò, vè,...
mấy loại?
+ngôn ngữ sân khấu: kịch, chèo,
tuồng,...
-ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện qua
các phương tiện diễn đạt:
TT5 :Cách thức thể hện ngôn ngữ
+cái hay của âm điệu
nghệ thụât qua các phương tiện diễn +vẻ đẹp chân thực của hình ảnh
đạt?
+những xúc cảm chân thành gợi ra
(Gợi ý: thể hiện qua âm điệu, hình
nỗi vui, buồn, yêu thương...
ảnh, cảm xúc,...) Đưa ví dụ và phân
tích :
Ví dụ: Sao anh không về chơi thôn
vĩ / Nhìn nắng hàng cau nắng mới
lên.( Đây thôn vĩ dạ- Hàn mặc Tử)
→âm điệu nhẹ nhàng, hình ảnh chân
thực của tự nhiên: nắng, hàng cau;
cảm xúc hỏi, trách nhẹ nhàng, kèm
theo lời mời gọi,...
3. Chức năng của ngôn ngữ nghệ
thuật.
- Thông tin và thẩm mĩ.
TT6 : HS thảo luận 5 phút và phát
biểu ý kiến : chức năng ngôn ngữ
nghệ thuật? Ví dụ (có phân tích )
- Nhưng chủ yếu là chức năng thẩm
mĩ: biểu hiện cái đẹp và khơi gợi,
nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ ở
người nghe(đọc).
Ví dụ: đo ạn th ơ:
"Tre xanh xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
Thân gầy guộc lá mong manh
-HS thảo luận và phát biểu ý kiến:
các chức năng của ngôn ngữ nghệ
Mà sao lên luỹ lên thành tre ơi !
thuật trong bài ca dao.
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đá vôi bạc màu."
(Nguyễn Duy)
→Các chức năng:
+chức năng thông tin:nơi sinh sống,
hình dáng, cấu tạo của cây tre.
+chức năng thẩm mĩ:cái đẹp hiện
hữu và phát triển trong cả những
môi trường khắc nghiệt, khó khăn
nhất.
⇒ Kết luận : ngôn ngữ nghệ thuật là
ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các
tác phẩm văn chương, không chỉ có
chức năng thông tin mà còn thỏa
TT7 : hãy khái quát những nội dung
chính về ngôn ngữ nghệ thuật ?
mãn nhu cầu thẩm mĩ của con
người. Nó là ngôn ngữ được tổ
chức, xếp đặt, lựa chọn, tinh luyện
từ ngôn ngữ thông thường và đạt
được giá trị nghệ thuật thẩm mĩ.
II- Phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật.
1. Tính hình tượng.
_ Phẩm chất đẹp đẽ, trong sạch của
cây sen được thể hiện thông qua
những hình ảnh về lá, bông, nhị,..
TT8 : GV hướng dẫn hs đọc và
Hơn nữa những hình ảnh cụ thể đó
nghiên cứu ví dụ trong sgk bài ca
còn tạo nên hình tượng chung về
dao về cây sen và trả lời câu hỏi.
cây sen để tạo thành tín hiệu thẩm
- Để tạo nên tính hình tượng các nhà
mĩ chung cho cái đẹp.
văn, nhà thơ thường dùng những
_ Các nhà văn, thơ thường sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì ?
các biện pháp nghệ thuật như so
sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ,...
TT9 : Hãy so sánh bài ca dao về
cây sen và mục từ trong từ
điển(sen :cây mọc ở nước, lá to
tròn, hoa màu hồng hay trắng, nhị
vàng, hương thơm nhẹ, hạt dùng để
ăn); để thấy được tính hình tượng
của bài ca dao ?
_ Ngoài nội dung phản ánh hiện
thực (nơi sinh sống, cấu tạo lá,
bông, nhị,...) bài ca dao còn thể hiện
vẻ đẹp bên ngoài và cả phẩm chất
thanh cao của cây sen (chẳng hôi
tanh mùi bùn). bài ca dao còn có ý
nghĩa cao cả hơn : ca ngợi vẻ đẹp
bên ngoài và cả phẩm chất bên trong
của những thực thể biết giữ gìn vẻ
đẹp ngay cả trong môi trường xấu
xa. So với từ điển thì bài ca dao có ý
nghĩa, tính hình tượng, tính biểu
cảm cao.
2. Tính truyền cảm.
_ Tính truyền cảm thể hiện ở sự bộc
lộ cảm xúc trong ngôn ngữ nghệ
thuật, đồng thời khơi gợi cảm xúc
của người đọc, cùng xúc cảm với
người viết. Tính truyền cảm là đặc
trưng ngôn ngữ của tất cả các thể
loại văn học.
TT10 : Cho HS đọc tính truyền cảm
trong SGK và cho biết thế nào là
tính truyền cảm ?
ví dụ: "Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời
chung."
- thể hiện sự đau xót, đồng cảm sâu
sắc của tác giả trứơc số phận bất
hạnh của người phụ nữ trong xã hội
cũ.
- yêu cầu phân tích tính truyền cảm
3. Tính cá thể hóa.
trong 2 câu thơ của Nguyễn Du?
_ Tính cá thể hóa trong ngôn ngữ
nghệ thuật thể hiện ở nét riêng trong
ngôn ngữ tác giả, ngôn ngữ nhân
vật, ở vẻ riêng của mỗi cảnh, mỗi sự
việc, mỗi tình tiết, ...
_ bài thơ "mời trầu" của Hồ Xuân
Hương thể hiện nét cá tính riêng của
nữ sĩ : mạnh mẽ, tự tin,...
TT11 : Cho biết tính cá thể hóa thể
-phong cách Hồ Xuân Hương khác
hiện trong văn học ở những phương
với phong cách trữ tình, sâu lắng
diện nào ?
của Nguyễn Du,....
- Phân tính tính truyền cảm trong
bài thơ "mời trầu" của Hồ Xuân
Hương ?
Hoạt động 3 :
Luyện tập vận dụng :
III- Luyện tập
Bài tập 2 :
làm bài tập 2, 4 SGK trang 101 -
Tính hình tượng được xem là tiêu
102.
biểu nhất trong các đặc trưng vì :
_ là phương tiện và là mục đích
sáng tạo nghệ thuật.
_ trong hình tượng ngôn ngữ đã có
những yếu tố gây cảm xúc và truyền
cảm.
_ cách lựa chọn từ ngữ, sử dụng câu
để xây dựng hình tượng nghệ thuật
thể hiện cá tính sáng tạo nghệ thuật.
_ nó thể hiện đặc thù của văn bản
nghệ thuật so với các văn bản khác,
hơn nữa nó kéo theo 1 số đặc trưng
khác : tính đa nghĩa, tính hàm súc,
tính cụ thể,...
Bài tập 4 : So sánh :
_ cách chọn từ ngữ để tạo hình
tượng mùa thu.
_ nhịp điệu khác nhau.
_ hình tượng 3 mùa thu ở 3 tác giả
không cùng 1 thời đại, không giống
nhau ở phong cách ngôn ngữ cá
nhân (tính cá thể hóa).
→ Mỗi bài thơ có nét riêng về ngôn
ngữ, về cảm xúc, về sắc thái : cảnh
mùa thu của Nguyễn Khuyến mang
sắc thái cổ điển, của Lưu Trọng Lư
mang sắc thái lãng mạn, của
Nguyễn Đình Thi mang sắc thái
cách mạng sôi nổi.
IV- Củng cố dặn dò :
- Nắm chắc khái niệm ngôn ngữ, và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật để vận
dụng vào phân tích hiệu quả sử dụng của ngôn ngữ nghệ thuật trong tác
phẩm văn chương.
- Chuẩn bị bài Truyện Kiều (Nguyễn Du).