Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 22 bài: Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn Ngô Sĩ Liên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.46 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN
(Trích: Đại Việt sử kí toàn thư)
- Ngô Sĩ Liên I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
- Hiểu, cảm phục, tự hào về tài năng đức độ lớn của anh hùng dân tộc Trần Quốc
Tuấn, đồng thới hiểu được những bài học cao quý mà ông để lại cho đời sau.
- Thấy được cái hay, sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhưng đậm chất văn học.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Thuyết trình, thảo luận, đối thoại,...
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, SGV, thiết kế bài học...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Bài cũ: Không
2. Bài mới: Nhắc tới triều đại nhà Trần chúng ta nói tới hào khí Đông A, tới khí thế
hiên ngang của những tướng sĩ: Trương Hán Siêu, Trần Bình Trọng…Trong đó có một vị
tướng tài ba đã có công rất lớn đối với dân tộc: ba lần chỉ huy quân đội nhà Trần chiến
thắng quân Nguyên – Mông, năm 1999 tại Anh ông được bình bầu là danh nhân văn hoá
thế giới. để hiểu rõ chân dung con người ông, chúng ta ssẽ cùng đi tìm hiểu bài:
“HĐĐVTQT” , trích trong “ Đại Việt sử kí toàn thư” của tác giả Ngô Sĩ Liên.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung

I. Giới thiệu:

- Thao tác 1: Tìm hiểu tác giả.

1. Tác giả:



+ GV gọi học sinh đọc tiểu dẫn -> nhận
xét cách đọc.
+ GV hỏi: Hiểu biết của em về tác giả

- Ngô Sĩ Liên (? - ? ), quê ở Hà Tây.
- 1442 đỗ tiến sĩ, giữ nhiều chức vụ quan
trọng


Hoạt động của GV và HS
Ngô Sĩ Liên?

Nội dung cần đạt
- Nhà biên soạn lịch sử thời trung đại.

- Thao tác 2: Tìm hiểu tác phẩm
+ GV hỏi: “Đại Việt sử kí toàn thư” có

2. Tác phẩm:

đặc điểm gì? Tác giả viết dựa trên cơ sở

- Là bộ chính sử lớn của VN thời trung đại,

nào? Cho biết thể loại? Thế nào là sử

gồm 2 phần, 15 quyển, hoàn tất 1479

biên niên?


- Thể loại: tác phẩm lịch sử (sử biên niên)

+ GV diễn giảng: Sử biên niên lấy thời
gian làm trục chính. Trên cơ sở đó các
sự kiện lịch sử được ghi chép theo thời
gian: năm, mùa, tháng, ngày một cách
chính xác
+ GV hỏi: Nêu ND và giá trị của tác
phẩm?
+ HS trả lời, GV diễn giảng thêm: ĐV

- Nội dung: Ghi chép lịch sử nước ta từ thời
Hồng Bàng đến thời Lê Thái Tổ lên ngôi
- Giá trị: sử học và văn học

SK TT là sách sử biên niên nhưng đậm -> Thể hiện tinh thần dân tộc mạnh mẽ
chất văn học theo tinh thần “văn sử bất
phân” thời trung đại.
Giá trị sử học: phản ánh chân thực
những sự kiện, những nhân vật, những
tình tiết trong đời sống dân tộc VN từ
thời Hồng Bàng đến thời Lê Thái Tổ lên
ngôi
Giá trị văn học: tác giả đã thể hiện hình
tượng nhân vật lịch sử qua nhiều mẩu
chuyện lịch sử với nghệ thuật kể chuyện
và những sự kiện, tình tiết hết sức hấp
dẫn, với nghệ thuật khắc họa tính cách
nhân vật sắc nét, sống động -> sách sử



Hoạt động của GV và HS
biên

niên

không

Nội dung cần đạt
khô

khan

- Thao tác 3: Tìm hiểu đoạn trích

3. Đoạn trích:

+ GV yêu cầu tìm vị trí đoạn trích, bản - Tập 2, quyển 6, sách ĐVSKTT, phần bản kỉ
kỉ, biên niên?

nhà Trần

+ Gọi học sinh đọc đoạn trích, nhận xét - Bố cục: 3 phần
giọngđọc

+ “Từ đầu … giữ nước vậy”: Kế sách giữ

+ GV hỏi: Đoạn trích có thể chia làm nước.
mấy đoạn? Đặt tiêu đề cho từng phần?

+ “Quốc Tuấn là…vào viếng”: Tấm lòng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.
- Thao tác 1: Tìm hiểu Phẩm chất của

trung nghĩa của Trần Quốc Tuấn
+ Còn lại: Công lao, uy tín của Trần Quốc

Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn.
Tuấn

II. Đọc – Hiểu văn bản:

+ GV dẫn dắt và hỏi: Đặc điểm của sử là

1. Phẩm chất của Hưng Đạo Đại Vương

tôn trọng sự thật khách quan, không hư Trần Quốc Tuấn:
cấu. Tài năng của nhà viết sử thể hiện ở
việc lựa chọn, sắp xếp các sự kiện, chi
tiết để làm nổi bật chân dung nhân vật
lịch sử vừa chân thực vừa sinh động.
Trong đoạn trích này để xây dựng nhân
vật TQT, tác giả đã chọn những sự kiện,
chi tiết và sắp xếp chúng ntn?
+ HS tóm tắt những sự kiện chính
+ GV cho HS đọc đoạn và hỏi “Tháng 6
...thượng sách giữ nước vậy”. Mở dầu
đoạn trích tác giả nêu sự kiện gì? Tại
sao tác giả lại nêu sự kiện đó? Từ đó,
em rút ra nhận xét gì về đặc điểm của

sách sử biên niên trung đại


Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

+ HS trả lời: Mối quan hệ giữa con
người và thiên nhiên -> điềm xấu và
cách ghi chép theo trình tự thời gian.
+ GV hỏi: Đoạn văn đã làm toát lên
phẩm

chất



của

TQT?

+ GV hỏi: Em rút ra được điều gì qua
lới trình bày của TQT với vua về kế
sách giữ nước? Nêu những ý TQT đề a. Một vị tướng anh hùng đầy tài năng mưu
cập đến trong kế sách giữ nước? Nhận lược:
xét về kế sách giữ nước và qua kế sách
giữ nước em có nhận xét gì về phẩm
chất con người TQT?

-


Kế

sách

giữ

nước:

+ Tùy thời mà có sách lược phù hợp, binh
pháp

chống

giặc

cần

linh

hoạt

+ HS trả lời: Qua cách ông trình bày với

+ Toàn dân đoàn kết một lòng.

vua về thời thế, tương quan giữa ta và

+ “Khoan thư sức dân” -> Tư tưởng “Lấy


địch, sách lược của địch, đối sách của dân làm gốc”, thượng sách giữ nước.
ta, đặc biệt là chú trọng sức mạnh đoàn => Tài tình, tầm nhìn sáng suốt, xa rộng
kết toàn dân có thể thấy rõ tầm nhìn sâu

- Lập nhiều công lớn thời Trùng hưng, tiếng

sắc, xa rộng của một vị tướng tài ba

vang đến giặc Bắc

+ GV hỏi: Tài năng đó còn được thể

- Viết những tác phẩm quân sự có giá trị:

hiện ở những chi tiết nào ở đoạn văn

Binh gia diệu lí yếu lược, Vạn kiếp tông bí

cuối

truyền thư

+ HS chỉ ra chi tiết và kết luận: Tài năng

- Biết chiêu hiền đãi sĩ, tiến cử người hiền

mưu lược đó khiến cho mọi người kể cả

tài


kẻ thù cũng phải khiếp sợ, khâm phục.

- Phòng xa việc hậu sự

+ GV hỏi: Qua những điều đã tìm hiểu,
em có nhận xét khái quát gì về phẩm
chất của HĐĐV?
+ HS rút ra nhận xét
+ GV chuyển ý: Không chỉ là một vị

=> không chỉ có tầm nhìn xa trông rộng, tài
năng mưu lược thâm sâu, mà còn có tấm lòng
thương dân, trọng dân của một vị tướng nhân
đức cao cả


Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Một vị tướng anh hùng đầy tài năng

b. Tấm lòng trung quân ái quốc:

mưu lược, đoạn trích còn làm nổi bật
tấm lòng trung quân ái quốc sâu sắc cảm
động của TQT
+ GV hỏi: Sắp qua đời Hưng Đạo
Vương căn dặn vua Trần điều gì? Thể
hiện tấm lòng gì của TQT


- Hết lòng lo tính kế sách giúp vua giữ nước
an

dân

- Khi buộc phải lựa chọn, TQT đã đặt trung
lên trên hiếu, nợ nước trên thù nhà: Lời cha

+ GV cho HS đọc đoạn văn tiêu biểu

dặn trước lúc lâm chung “Con mà không vì

“QT là con ASV ...QT vào viếng”

cha ... không nhắm mắt được” -> “QT

+ GV hỏi: TQT được đặt trong hoàn

ghi...không cho là phải”

cảnh ntn? Ông đã xử trí của ông có đáng
trân trọng và khâm phục không? Cho
biết thái độ và hành động của Trần Quốc
Tuấn trước lời di huấn của cha?
+ HS phát hiện, trả lời
+ GV diễn giảng: TQT được đặt trong
hoàn cảnh thử thách: mâu thuẫn giữa
hiếu và trung. Cách giải quyết mâu
thuẫn này ở ông là “Ghi để ....là phải”

chứng tỏ TQT đã đặt trung lên trên hiếu, - Thái độ, hành động đối với những người
nợ nước trên thù nhà. Nói cách khác, thân:
lòng trung và hiếu ở ông đều gắn bởi

+ “Cảm phục đến khóc”, “khen ngợi” Yết

nghĩa lớn đối với đất nước, hiếu với Kiêu,
nước, với dân mới là đại hiếu. Sự lựa



Tượng

+ “Ngầm cho là phải” với lới của Hưng Vũ

chọn đó càng tôn thêm tấm lòng trung Vương
nghĩa sáng ngời của TQT

+ “Rút gươm kể tội”, “định giết” Quốc

+ GV dẫn dắt và hỏi: Nhưng TQT chẳng Tảng, không cho nhìn mặt sau khi mất (Đây
những chỉ tự giải quyết cho mình mâu là sự trừng phạt rất nghiêm khắc, cũng là một
thuẫn đó mà ông còn muốn giải quyết tư cách để triệt mầm phản loạn ngay trong gia


Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

tưởng cho cả những người thân tín của tộc, thể hiện long trung tuyệt đối đối với nhà

mình, xóa bỏ hiềm khích để hòa thuận vua)
trong vương tộc cũng là giữ khối đoàn
kết cho đất nước. Ông đã biến câu
chuyện trong gia đình thành “phép thử”
gia nô thân tín, thử con để nghiêm khắc
giáo dục con. Sự thực hiện phép thử đó
đầy gay cấn, căng thẳng. Chi tiết TQT
đem lời cha dặn hỏi ý kiến hai gia nô
cùng hai người con và những phản ứng

=> Có tư tưởng đúng đắn, cao cả; trung nghĩa
với vua, với nước; thẳng thắn, chân thành và
nghiêm khắc trong giáo dục con cái.
c. Đức độ lớn lao của một nhân cách lớn:
- Thương dân, trọng dân, chăm lo cho dân

của ông khi nghe câu trả lời của họ có ý - Vô tư, khiêm tốn: được vua trọng đãi cho
nghĩa ntn? Thái độ và hành động của quyền phong tước nhưng “chưa bao giờ
TQT như thế nào trước câu trả lời của phong tước cho một người nào” -> vẫn “kính
hai gia nô và hai người con?
+ GV hỏi tiếp: Phẩm chất của Trần

cẩn giữ tiết làm tôi”
- Soạn sách dạy bảo tướng sĩ đạo trung

Quốc Tuấn được bộc lộ qua những chi - Trần quốc Tuấn được thần thánh hóa thành
tiết trên?
+ GV chuyển ý: Đi đôi với lòng trung
nghĩa, tài thao lược, QT còn có đức độ
lớn lao của một nhân cách lớn


bất

tử.

=> Trần Quốc Tuấn là một mẫu mực của vị
tướng toàn tài, toàn đức, được nhân dân
ngưỡng mộ và cả quân giặc cũng phải kính

+ GV hỏi: Vì sao khi mất, TQT được
phong tặng rất trọng hậu? Hãy tìm
những chi tiết nói về công lao, đức độ
của TQT?
2. Nghệ thuật:
a. Nghệ thuật khắc họa nhân vật:
- Đặt nhân vật trong tình huống thử thách và
nhiều mối quan hệ để làm nổi bật phẩm chất


Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
=> Khắc họa nhân vật lịch sử đậm nét, sống
động.

+ GV hỏi: Chi tiết về lòng tin của dân
chúng vào sự hiển linh của HĐ, đặc biệt
là hình ảnh “tráp đựng kiếm có tiếng
kêu” có ý nghĩa gì?
+ HS trả lời: Đó là những truyền thuyết

để làm nổi bật tấm lòng thương dân, yêu
nước và khí phách anh hùng của TQT,
những nét đẹp đã trở thành bất tử trong
lòng người. Đồng thời cũng cho thấy
lòng cảm phục và ngưỡng mộ của nhân
dân đối với HĐ sâu sắc đến mức họ đã
thần thánh hóa ông, cho rằng ông đã trỏ
thành thần linh để giúp dân giữ nước.
- Thao tác 2: Tìm hiểu nghệ thuật
+ GV yêu cầu HS chỉ ra sự khéo léo
trong nghệ thuật khắc họa chân dung
nhân vật của tác giả
+ GV hỏi: Nhận xét những chi tiết miêu
tả phản ứng của TQT và tác dụng của
nó? Nhân vật được đặt trong những mối
quan hệ nào? Tác dụng?
+ Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện?
Chia ba đoạn trong đoạn trích, hãy cho
biết cách kể chuyện có theo thời gian
không? Nhận xét mạch kể? Bên cạnh lời
kể, nhà viết sử có đưa vào lời nhận xét

b. Nghệ thuật kể chuyện:
- Mạch lạc, khúc chiết, mạch chuyện tiếp nối
logic - Sinh động hấp dẫn
- Đan xen lời kể với lời nhận xét khéo léo
-> nghệ thuật kể chuyên điêu luyện, đạt hiệu
quả cao, tạo hứng thú cho người đọc.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ SGK/45



Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

riêng không?

*Hoạt động 3: Tổng kết, củng cố bài
học
Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK/45.
D. Củng cố, dặn dò:
I. Củng cố: - Phẩm chất cao đẹp của Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn.
- Nghệ thuật khắc họa nhân vật.
II. Dặn dò: Soạn: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ)



×