Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 27 bài: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.53 KB, 13 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
(Trích "Chinh phụ ngâm")
-Nguyên tác: Đặng Trần Côn.
-Dịch giả: Đoàn Thị Điểm.

A.Mục tiêu bài học : Giúp học sinh:
-Hiểu và cảm nhận được nỗi đau của người chinh phụ phải sống trong cảnh
cô đơn,chia lìa đôi lứa và nắm được ý nghĩa đề cao hạnh phúc lứa đôi của
tác phẩm.
-Về nghệ thuật: Nắm được nghệ thuật miêu tả nội tâm của đoạn trích.

B.Phương tiện thực hiện.
-Sách giáo khoa,sách giáo viên,sách thiết kế bài giảng.
-Văn bản đoạn trích,các tài liệu khác có liên quan...

C.Cách thức tiến hành.
-Giáo viên sử dụng phương pháp đọc sáng tạo,giảng bình,đàm thoại,làm việc
nhóm...
-Giáo viên tổ chức giờ học theo hình thức nêu vấn đề,gợi tìm,trả lời các câu
hỏi.
-Giáo viên và học sinh có sự kết hợp các kiến thức lịch sử (Tình trạng loạn
lạc của xã hội Việt Nam ở những năm đầu của thế kỉ XVIII).


D.Tiến trình dạy học.
1.Kiểm tra sĩ số.
-Giáo viên kiểm tra sĩ số của lớp theo báo cáo của cán bộ lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Nội dung bài học.
*Phần mở đầu : Ở chương trình THCS,các em đã đựoc làm quen với tác phẩm "Chinh


phụ ngâm" của Đặng Trần Côn,,dịch giả là Đoàn Thị Điểm,đây là một trong những đỉnh
cao của văn học Việt Nam thế kỉ XVIII.Tác phẩm là một bài ca,là tiếng nói của người vợ
trẻ có chồng đi chinh chiến ở xa,họ luôn khao khát cuộc sống lứa đôi và hạnh phúc gia
đình trong hòa bình.Giờ học hôm nay,thầy và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu tác phẩm
"Chinh phụ ngâm" và đoạn trích "Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ".

Hoạt động của giáo viên và

Yêu cầu cần đạt

học sinh
*Hoạt động 1:Tìm hiểu

I.Tìm hiểu chung.

chung về tác giả và tác

1.Tác giả.

phẩm.
-Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc phần tiểu dẫn.

-Đặng Trần Côn(?-?),sống vào khoảng nửa
đầu thế kỉ XVIII.
-Quê ở làng Nhân Mục,huyện Thanh

+Câu hỏi : Em hãy nêu những

Trì,nay là phường Nhân Chính,quận Thanh


nét chính về tác giả Đặng trần

Xuân,Hà Nội

Côn?.
+Học sinh dựa vào phần tiểu
dẫn trong sách giáo khoa và

-Ông thi đậu Hương Cống,từng làm các
chức huấn đạo,tri huyện,ngự sử.
-Ông là con người hiếu học,tài hoa,tính


tài liệu đọc thêm để trả lời.

tình phóng khoáng,trong lòng mang một
nỗi u hoài bất mãn.
-Ngoài "Chinh phụ ngâm",Đặng Trần Côn
còn sáng tác thơ và phú chữ Hán.
-Tác phẩm : Bích câu ngộ kí,Trương
Lương bố y(Phú).
2.Dịch giả.

-Giáo viên giảng về những
điều đáng chú ý trong vấn đề
dịch giả.
+Câu hỏi : Trình bày hiểu biết
của em về dịch giả Đoàn Thị
Điểm?

+Học sinh đọc sách giáo khoa
và nêu tóm tắt về dịch giả.

*Đoàn Thị Điểm (1705-1748),hiệu là Hồng
Hà nữ sĩ,người làng Giai Phạm,huyện Văn
Giang,trấn Kinh Bắc,nay thuộc tỉnh Hưng
Yên.
-Bà xuất thân trong một gia đình nhà
nho,là người phụ nữ nổi tiếng thông
minh,hiếu học,xinh đẹp.
-Bà lấy chồng rất muộn,năm 37,cuộc đời
của bà lận đận.
-Tác phẩm : Truyền kì tân phả,một số thơ
phú khác.
*Phan Huy Ích(1750-1822),tự là Dụ

+Câu hỏi : Nêu những nét

Am,người làng Thu Hoạch,huyện Thiên

chính về dịch giả Phan Huy

Lộc,trấn Nghệ An,nay thuộc tỉnh Hà Tĩnh.

Ích?.

-Ông đỗ tiến sĩ năm 26 tuổi,tác phẩm : Dụ
Am văn tập,Dụ Am ngâm lục.
3.Tác phẩm.



a.Hoàn cảnh sáng tác.
-"Chinh phụ ngâm" được viết bằng chữ
+Câu hỏi : Bài thơ được sáng

Hán do Đặng Trần Côn sáng tác,tác phẩm

tác trong hoàn cảnh nào?Lúc

được viết vào khoảng những năm 40 của

này có những biến động lịch

thế kỉ XVIII.Đây là thời điểm chiến tranh

sử nào đáng chú ý?

liên miiên, các cuộc khởi nghĩa nông dân

+Học sinh kết hợp kiến thức
trong sách và kiến thức lịch sử
để trả lời.

nổ ra,triều đình cất quân đánh dẹp,trai
tráng phải ra trận,. cuộc sống của nhân dân
lầm than.
-Cảm nhận trước nỗi đau khổ,mất mát,đặc
biệt là những người phụ nữ có chông ra
chiến trận,Đặng Trần Côn đã sáng tác
"Chinh phụ ngâm".

b.Thể loại.
-Nguyên tác chữ Hán gồm 476 câu
thơ,được viết theo thể ngâm khúc,thể thơ
trường đoản cú(Câu thơ dài ngắn không
đều nhau).

+Câu hỏi : Bài thơ được thể
loại,thể thơ nào?Có sự khác

-Bản dịch thuộc thể song thất lục bát.

biệt gì về thể loại thơ giữa

c.Giá trị nội dung và nghệ thuật.

nguyên tác và bản dịch?

*Giá trị nội dung :

+Học sinh nêu thể loại,thể

-Tác phẩm mang giá trị nhân đạo và hiện

thơ,so sánh.

thực sâu sắc,diễn tả tâm trạng khao khát
hạnh phúc lứa đôi của người chinh phụ,tố


cáo chiến tranh phi nghĩa trong xã hội

+Câu hỏi : Em hãy nêu những

phong kiến suy tàn,khẳng đinh,đề cao,đòi

giá trị cơ bản về nội dung và

quyền sống,hạnh phúc tình yêu cho tuổi

nghệ thuật của tác phẩm?

trẻ.

+Học sinh nêu giá trị nội dung *Giá trị nghệ thuật :
và nghệ thuật.

-Nguyên tác thành công trong việc gợi
tả những tâm trạng chân thực của người
chinh phụ qua không gian và diễn biến thời
gian.

-Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đoạn trích.
+Câu hỏi : Em hãy nêu cảm
nhận chung của em về đoạn
trích?Thử chia bố cục của
đoạn trích?.

-Bản dịch sử dụng thể thơ song thất lục bát
rất phù hợp với việc diễn tả tâm trạng của
người chinh phụ.

-Bút pháp trữ tình,miêu tả nội tâm sâu
sắc,bản dịch có ngôn ngữ giàu tính dân
tộc,hình ảnh sáng tạo.
3.Đoạn trích.
-Vị trí : Từ câu 193 đến câu 216 trong
"Chinh phụ ngâm".
-Nội dung : Diễn tả tình cảnh và tâm trạng
của người chinh phụ phải sống cô
đơn,buồn khổ trong thời gian dài người
chồng đi chinh chiến,không có tin
tức,không rõ ngày trở về.
-Bố cục : Gồm 2 phần.


+Phần 1 : 16 câu đầu,nỗi cô đơn lẻ loi của
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn người chinh phụ trong cảnh một mình.
bản tác phẩm.

+Phần 2 : 8 câu cuối,niềm thương nhớ
chồng ở nơi xa khiến nàng càng sầu
muộn,ảm đạm.
II.Đọc hiểu.

+Câu hỏi : Tâm trạng của

1.Phần 1. 16 câu dầu.

người chinh phụ được diễn ra

*Không gian và thời gian :


trong thời gian và không gian

-Thời gian : đêm khuya.

như thế nào?

-Không gian : ngoài hiên vắng,trong

+Học sinh trả lời và nêu cảm

rèm,ngoài rèm -->không gian vắng

nhận về đoạn trích.

lặng,lạnh lẽo,ảm đạm,người chinh phụ
sống trong cảnh cô đơn,chờ đợi.

+Câu hỏi : Tác giả đã sử dụng

*Tâm trạng :

biện pháp nghệ thuật nào để

-Cô đơn,buồn,nhớ thương khắc khoải,luôn

diễn tả tâm trạng của người

khao káht hạnh phúc lứa đôi.Các từ,cụm từ


chinh phụ?Tác dụng của biện

như : vắng,chẳng mách tin, rủ thác.

pháp nghệ thuật đó?

*Nghệ thuật :
-Tả hành động lặp đi lặp lại.
+Các từ ngữ chỉ hành động : Dạo hiên,từng
bước,ngồi,đòi phen...

+Câu hỏi : Câu hỏi tu từ có tác +Một mình đi lại ở hiên vắng.
dụng gì trong việc diễn tả tâm

+Buông rèm xuống rồi cuốn rèm lên.


trạng của người chinh phụ?Đó +Nhìn chim Thước để chờ tin.
là tâm trạng gì?

->Những động tác,cử chỉ,hành động được

+Học sinh tìm câu thơ có chứa lặp đi lặp lại nhiều lần vô nghĩa,để diễn tả
câu hỏi tu từ và phát biểu.

tâm trạng cô đơn,lẻ loi,tù túng,bế
tắc,không biết san sẻ cùng ai.
-Điệp ngữ bắc cầu : đèn biết chăng-đèn có
biết
->tâm trạng buồn triền miên,lê thê,thời

gian và không gian dường như không bao
giờ dứt,ngừng.
-Câu hỏi tu từ : đèn biết chăng?
->Làm cho lời than thở trở thành lời độc

( Hết tiết 77 ).

thoại nội tâm da diết,tự dằn vặt mình,tâm
trạng ngậm ngùi,sự chờ đợi khắc khoải,hi

+Câu hỏi : Ngoài các biện

vọng.

pháp nghệ thuật đã tìm hiểu ở -Dùng các từ ngữ trực tiếp diễn tả nỗi đau :
bi thiết,buồn,chẳng nói nên lời.
giờ trước,tác giả còn dùng
những biện pháp nào để diễn

-Hình ảnh : đèn,hoa đèn.

tả tâm trạng cô đơn,buồn

->Gợi tả sự im lặng kéo dài dằng dặc của

thương của người chinh phụ?

không gian và thời gian mênh mông,nỗi cô

+Học sinh tìm các biện


đơn tột cùng.

pháp,kết hợp nêu cảm nhận.

-Tả ngoại cảnh :
+Âm thanh : tiếng gà gáy ->Tăng thêm ấn
tượng về sự vắng lặng,cảm giác lẻ loi.


+Bóng hòe rủ ->gợi cảm giác hoang
vắng,cô đơn,diễn tả nỗi buồn kéo dài triền
miên thao thức.
+thời gian : đêm khuya,một mình thao thức
suốt năm canh.
->Người chinh phụ cảm nhận về thời gian
trong lo âu vì nhớ thương,chờ đợi.
+Câu hỏi : Các hành động của -Dùng từ láy,so sánh :
người chinh phụ nói lên điều
+Khắc giờ "đằng đẵng"- như niên.
gì?
+Mối sầu "dằng dặc"- miền biển xa.
->Nỗi sầu trĩu nặng kéo dài trong thời
gian,trùm lên không gian mênh mông như
biển cả.
-Tả các hành động diễn ra trong phòng :
với mục đích là để tìm cách giải khuây:
+Hành động "Gượng đốt hương" : để tìm
sự thanh thản,nhưng lại làm tâm hồn thêm
mê man,bấn loạn.

+Hành động "Gượng soi gương" : để trang
điểm nhưng nhìn thấy mình trong gương
lại ứa nước mắt.
+Hành động "Gượng gảy đàn" : muốn tìm
đến tiếng đàn để giải trí nhưng sợ dây đàn
đứt,chùng vì đó là điềm gở.


->Tuy đã làm nhiều việc,nhiều hành động
khác nhau,nhưng người chinh phụ càng
cảm thấy cô đơn trong đêm thanh tĩnh,nàng
càng khao khát hạnh phúc,đoàn tụ gia đình.
+Câu hỏi : em có cảm nhận gì
về thái độ của tác giả và dịch
giả?
+Học sinh nêu lên thía độ của
tác giả được thể hiện trong
đoạn trích?

-Tác giả sử dụng nghệ thuật đối,giao
vần,âm điệu gợi sự than vãn,diễn tả sự sầu
muộn,cô đơn,lẻ loi của người chinh phụ.
*Thái độ của tác giả :
-Tác giả cảm thông sâu sắc với tâm trạng
của người chinh phụ,lên án chiến tranh phi
nghĩa,đồng thời đòi quyền sống hạnh
phúc,tự do của tuổi trẻ.
=>Tiểu kết : 16 câu đầu của doạn trích diễn
tả nỗi cô đơn,tình cảnh lẻ loi của người
chinh phụ,cảnh vật,sự vật,âm thanh và hình

ảnh đều khắc họa chân dung của người
chinh phụ mòn mỏi trong chờ đợi,luôn
khao khát hạnh phúc và cảm giác yêu
đương.
2.Phần 2. 8 câu thơ còn lại.

-Giáo viên yêu cầu học sinh

*Tâm trạng của người chinh phụ có sự

theo dõi đoạn trích gồm 8 câu

chuyển biến,nàng đã gửi tất cả niềm

cuối.

thương nỗi nhớ tới nơi chinh chiến của
người chồng.


*Về nghệ thuật :
+Câu hỏi : Tác giả đã sử dụng

-Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình :

những biện pháp nghệ thuật

+Hình ảnh "Gió đông"(Lòng này gửi gió

nào để diễn tả tâm trạng của


đông có tiện) : gió từ phương đông,đây là

người chinh phụ?Tác dụng

ngọn gió mùa xuân mang hơi ấm,làm mọi

của những biện pháp đó?

vật bừng lại sức sống,thay đổi sau mùa
đông lạnh giá,gió đông là biểu tượng cho
tình yêu,tuổi trẻ.
+Hình ảnh "Non Yên"(Nghìn vàng xin gửi
đến non Yên) : Là ngọn núi Yên Nhiên ở
Mông Cổ,chỉ nơi biên ải xa xôi,tượng
trưng cho nơi chiến địa có người chồng
đang chinh chiến.
+Hình ảnh "Trời thăm thẳm"(Trời thăm
thẳm xa vời khôn thấu) : Diễn tả không
gian rộng lớn vô tận,đó là khoảng cách
giữa hai vợ chồng.
+Hình ảnh "Cành cây sương đượm"(Cành
cây sương đượm tiếng trùng mưa phun) :
Gợi sự yên lặng,ảm đạm,lạnh lẽo.
->Các hình ảnh mang tính ước lệ tượng
trưng,diễn tả sự xa cách ngàn trùng,nỗi
nhớ thương khôn nguôi,da diết đến cồn
cào,ám ảnh với tâm trạng đau đáu,tha thiết.
+Điệp từ "nhớ' : Nỗi nhớ thăm thẳm,nhớ



đau đáu ->Tác giả diễn tả theo chiều của
thời gian và chiều sâu của nỗi nhớ của
người chinh phụ.
=>Người chinh phụ mang một nỗi nhớ da
diết với những trăn trở,lo lắng day dứt
khôn nguôi,nỗi nhớ chồng luôn canh cánh
trong lòng.
-Hai câu thơ cuối :
+Câu hỏi : Hai câu cuối gợi
lên cho em những suy nghĩ gì?

"Cảnh buồn người thiết tha lòng
Cành cây sương đượm tiếng trùng mưa

+Học sinh đọc lại hai câu thơ

phun"

và trả lời.

+Cảnh buồn ->Người cũng buồn.
+Hai câu thơ mang tính khái quát,thể hiện
nỗi nhớ như bị dày vò chà đi sát lại,như
mài,như cắt vào da thịt,xương tủy.
+Thể hiện tinh tế mối quan hệ giữa ngoại
cảnh và tâm cảnh,giữa cảnh vật thiên nhiên
và tâm trạng con người.Đan xen vào đó là
nỗi nhớ khôn nguôi,nỗi buồn thiết tha đến
nao lòng.

=>Hai câu thơ cuối thể hiện được sự hòa
đồng giữa tâm trạng và thiên nhiên,tạo ra
sự phù hợp với nỗi nhớ nhung,con người
nhìn vào cảnh vật rồi từ đó thu vào cõi


lòng mình.
=>Với tám câu thơ cuối của đoạn trích,tác
giả đã miêu tả hình ảnh người chinh phụ
với nỗi nhớ nhung triền miên,da diết biến
thành nỗi sầu muộn khắc khoải.Đoạn cuối
có sử dụng bút pháp tả cảnh ngụ tình khéo
léo,phù hợp,kết hợp với độc thoại nội tâm
tạo nên giá trị cho đoạn thơ.
III.tổng kết.
*Hoạt động 3 : Tổng kết

1.Nội dung :

toàn bộ tác phẩm.

-Đoạn trích thể hiện tình cảnh lẻ loi của

+Câu hỏi : Em hãy nêu nội

người chinh phụ có chồng đi chinh chiến ở

dung,nghệ thuật bao trùm

xa ,tâm trạng cô đơn buồn tủi,đau xót,nhớ


đoạn trích?

nhung,khao khát hạnh phúc lứa đôi...

+Học sinh tổng kết về đoạn

-Đoạn trích mang giá trị nhân văn sâu sắc :

trích.

tác giả thể hiện sự đồng cảm với nỗi đau
khổ,khao khát hạnh phúc của người phụ
nữ,lên án chiến tranh,đòi quyền sống,hạnh
phúc cho con người.
2.nghệ thuật :
-Đoạn trích sử dụng linh hoạt các thủ pháp
nghệ thuât.
-Bút pháp miêu tả trực tiếp tâm trạng.
-Ngôn ngữ giàu tính dân tộc.


-Cấu trúc của đoạn trích đạt được sự cân
xứng.
=>Có tính nhạc thích hợp để diễn tả nội
tâm đau buồn và có thể ngâm được.

E.Củng cố,dặn dò,luyện tập.
-Học sinh cần hình dung được diễn biến tâm trạng của người chinh phụ
trong đoạn trích.

-Nắm được các biện pháp biểu hiện tâm trạng,ý nghĩa tư tưởng của đoạn
trích.
-Học sinh đọc và suy nghĩ nội dung đoạn trích,phần ghi nhớ.
-Học thuộc lòng bài thơ.
-Chuẩn bị giờ sau : "Tóm tắt văn bản thuyết minh".



×