Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BÀI TẬP CHƯƠNG 7: VẬT LÍ HẠT NHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.02 KB, 4 trang )

CHƯƠNG 7: VẬT LÍ HẠT NHÂN
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng? Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A. các hạt prôtôn và các hạt êlectrôn.
B. các hạt nơtrôn và các hạt êlectrôn.
C. các hạt nuclôn.
D. các hạt prôtôn, nơtrôn và êlectrôn.
Câu 2. Hạt nhân uranium có 92 prôtôn và 146 nơtrôn, kí hiệu của hạt nhân này là
238
92

92
238

U

146
92

U

A.
.
B.
.
Câu 3. Các nguyên tử đồng vị thì có cùng
A. vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
10
4

92
146



U

C.

.

U

D.

.

B. khối lượng nguyên tử.

C. tổng số hạt nuclôn.

Be

Câu 4. Biết khối lượng của hạt nhân beri

là 10,0113 u; khối lượng của hạt prôtôn và hạt nơtrôn lần lượt là m p = 1,0073 u
10
4

Be

và mn = 1,0087 u (u là đơn vị khối lượng nguyên tử). Độ hụt khối của hạt nhân
A. 0,0224 u.
B. 0,0701 u.

C. 0,0811 u.
D. 0,0915 u.
10
4

D. số hạt nơtrôn.

bằng

Be

Câu 5. Khối lượng của hạt nhân beri

là 10,0113 u; khối lượng của hạt prôtôn là 1,0073 u và khối lượng của hạt nơtrôn là
10
4

Be

2

1,0087 u, 1 u = 931 MeV/c . Năng lượng liên kết của hạt nhân

A. 65,26 MeV.
B. 60,56 MeV.
C. 56,87 MeV.
D. 71,24 MeV.
2
1


D

Câu 6. Hạt nhân đơtơri

có khối lượng là 2,0136 u. Biết khối lượng của các hạt prôtôn và nơtrôn lần lượt là m p = 1,007276 u
2
1

D

và mn = 1,008665 u, 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân
A. 0,67 MeV.
B. 1,86 MeV.
C. 2,02 MeV.
D. 2,18 MeV.
87
39

Câu 7. Biết rằng khối lượng của hạt nhân Ytri (



Y
) là 86,9110 u; khối lượng của hạt prôtôn là m p = 1,0073 u; khối lượng của
87
39
2

hạt nơtrôn là mn = 1,0087 u và 1 u = 931,5 MeV/c . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
A. 6,47 MeV.

B. 7,53 MeV.
C. 8,47 MeV.
D. 8,88 MeV.
98
42

Câu 8. Biết rằng năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Môlipđen

Y


Mo
là 8,45 MeV. Khối lượng của hạt prôtôn là m p =
98
42

1,0073 u, khối lượng của hạt nơtrôn là mn = 1,0087 u và 1 u = 931,5 MeV. Khối lượng của hạt nhân
A. 97,9051 u.
B. 81,8760 u.
C. 87,5664 u.
D. 98,5030 u.
4
2

Mo


He

Câu 9. Biết rằng hạt α chính là hạt nhân của nguyên tố hêli

có khối lượng là 4,0015 u; khối lượng của hạt prôtôn và hạt
nơtrôn lần lượt là mp = 1,007276 u và mn = 1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV. Năng lượng cần thiết để tách hạt α thành các
nuclôn riêng biệt là
A. 28,3 MeV.
B. 2,73.1015 MeV.
C. 28,3 J.
D. 2,73.1015 J.
14
7

Câu 10. Hạt nhân nitơ

N
có khối lượng là 14,0310 u. Biết khối lượng của prôtôn và nơtrôn lần lượt là m p = 1,0073 u; mn =
14
7
2

1,0087 u và 1 u = 931 MeV/c . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
A. 5,3856 MeV.

B. 75,3984 MeV.

C. 10,7730 MeV.

N


D. 7,0730 MeV.


1


112
48

Cd

Câu 11. Khối lượng của hạt nhân Cađimi (
) là 111,9028 u; khối lượng của prôtôn là m p = 1,0073 u; khối lượng của nơtrôn
là mn = 1,0087 u, lấy 1 u ≈≈ 931 MeV/c2. Năng lượng toả ra khi các nuclôn liên kết với nhau để tạo thành hạt
112
48

Cd

nhân

A. 935,0964 MeV. B. 843,6490 MeV. C. 917,9024 MeV. D. 947,8703 MeV.
Câu 12. Lấy khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u (với u là đơn vị khối lượng nguyên tử) xấp xỉ bằng số khối của chúng và
238
92

U

23

số Avôgađrô là NA = 6,023.10 hạt/mol. Số hạt nơtrôn có trong 119 g uranium
A. 4,4.1025.
B. 2,8.1025.

C. 7,2.1025.
D. 5,4.1025.
12
6

xấp xỉ là
12
6

C

C

Câu 13. Khối lượng mol của cácbon
là m ≈ 12 g/mol, số Avôgađrô là NA = 6,02.10 mol . Số hạt prôtôn có trong 24 g
xấp xỉ là
A. 7,224.1024.
B. 1,4448.1025.
C. 7,224.1025.
D. 14,448.1023.
23

4
2

-1

He

Câu 14. Biết năng lượng liên kết của hạt nhân hêli

là 28,3 MeV, số Avôgađrô NA = 6,02.1023 mol-1. Năng lượng toả ra khi
tạo thành 1 mol hêli từ các nuclôn là
A. 1,704.1025 J. B. 2,7264.1012 J.
C. 2,7264.1012 MeV. D. 17,04.1025 MeV.
Câu 15. Một hạt khi đứng yên thì có khối lượng là m 0 (gọi là khối lượng nghỉ). Khi hạt chuyển động với tốc độ bằng 0,6c (c là
tốc độ của ánh sáng trong chân không) thì động năng của hạt là
A. 0,18m0.c2.
B. 0,225m0.c2.
C. 0,25m0.c2.
D. 0,6m0.c2.
210
84

206
82

Po

Pb

Câu 16. Pôlôni
là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 138 ngày đêm. Nó phóng ra tia α và biến đổi thành hạt nhân chì
. Ban đầu mẫu pôlôni nguyên chất có khối lượng 0,168 g. Số nguyên tử pôlôno bị phân rã sau 414 ngày đêm kể từ thời
điểm ban đầu là
A. 2,425.1020.
B. 4,214.1020.
C. 4,214.1017.
D. 4,816.1020.
-1
Câu 17. Hằng số phóng xạ của Rubiđi là 0,00077 s . Chu kì bán rã của Rubiđi là

A. 15 phút.
B. 45 phút.
C. 90 phút.
D. 150 phút.
Câu 18. Một đồng vị phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có N 0 hạt nhân của đồng vị này. So với số hạt nhân ban đầu thì
số hạt nhân còn lại sau khoảng thời gian t = 3T kể từ thời điểm ban đầu là
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 19. Trong khoảng thời gian 4 giờ, 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân rã hết. Chu kì bán rã của đồng
vị phóng xạ đó là
A. 1 giờ.
B. 2 giờ.
C. 3 giờ.
D. 4 giờ.
14
6

C

Câu 20. Đồng vị

là chất phóng xạ β− có chu kì bán rã là 5700 năm. Ban đầu có một mẫu nguyên chất thì sau bao lâu lượng
14
6

chất cácbon chỉ còn bằng lượng
A. 1900 năm.
B. 2850 năm.

222
86

C
ban đầu?
C. 11400 năm.

D. 17100 năm.

Rn

Câu 21. Rađôn (
) là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày đêm. Ban đầu mẫu rađôn nguyên chất có khối lượng 160
mg. Khối lượng của rađôn còn lại trong mẫu sau 19 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là
A. 155 mg.
B. 8 mg.
C. 5 mg.
D. 152 mg.
131
53

131
53

I

Câu 22. Iốt phóng xạ
dùng trong y tế có chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Ban đầu có 200 g
lại sau 24 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là
A. 25 g.

B. 50 g.
C. 20 g.
D. 30 g.
24
11

Câu 23. Đồng vị natri (

24
12

Na
-

) phóng xạ β và tạo thành magiê (

I
nguyên chất. Khối lượng iốt còn

Mg
).Ở thời điểm ban đầu mẫu natri nguyên chất có khối lượng
24
11

2,4 g. Sau 30 giờ thì khối lượng natri trong mẫu chỉ còn lại là 0,6 g chưa bị phân rã. Chu kì bãn rã của
A. 15 giờ.
B. 30 giờ.
C. 45 giờ.
D. 60 giờ.


Na

2


60
27

Co

Câu 24. Côban phóng xạ (

) được sử dụng rộng rãi trong y học và kĩ thuật vì nó phát xạ tia γ và có chu kì bán rã là T = 5,27
60
27

60
27

Co

Co

năm. Ban đầu có một mẫu
nguyên chất. Để độ phóng xạ của mẫu
= 1) thì cần một khoảng thời gian là
A. 7,6 năm.
B. 5,3 năm.
C. 9,7 năm.
D. 4,5 năm.

60
27

60
27

Co

Câu 25. Một mẫu côban
60
27

đó giảm đi e lần (e là cơ số tự nhiên, lne

nguyên chất có khối lượng 24 g. Biết rằng chu kì bãn rã của

Co
là 5,27 năm. Khối

Co

lượng
đã bị phân rã trong khoảng thời gian 15,81 năm kể từ thời điểm ban đầu là
A. 3 g.
B. 21 g.
C. 4 g.
D. 20 g.
Câu 26. Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được tạo thành có chu kì bán rã là T = 2 giờ, và có độ phóng xạ cao hơn mức cho
phép 64 lần. Thời gian tối thiểu để ta có thể làm việc an toàn với nguồn phóng xạ này là
A. 9 giờ.

B. 12 giờ.
C. 15 giờ.
D. 24 giờ.
222
86

Câu 27. Một mẫu rađôn
222
86

222
86

Rn
nguyên chất có khối lượng 15 g. Biết rằng chu kì bán rã của

Rn
là 3,8 ngày đêm. Số nguyên

Rn

tử
trong mẫu đã bị phân rã sau 19 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu xấp xỉ là
A. 3,6.1022.
B. 5,1.1021.
C. 4,1.1022.
D. 3,6.1021.
222
86


Rn

Câu 28. Một lượng chất
222
86

nguyên chất có khối lượng 1 mg. Sau 15,2 ngày đêm thì độ phóng xạ của nó giảm 93,75%. Chu

Rn

kì bán rã của
A. 3,0 ngày đêm.
32
15


B. 3,8 ngày đêm.

C. 2,7 ngày đêm.

D. 6,0 ngày đêm.
32
16

P

Câu 29. Phốt pho

là chất phóng xạ β với chu kì bán rã là 14,2 ngày đêm và biến đổi thành hạt nhân lưu huỳnh
32

15

đầu có một mẫu phốt pho nguyên chất thì sau 42,6 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng phốt pho
trong mẫu là 2,5 g. Khối lượng ban đầu là
A. 20 g.
B. 7,5 g.
C. 15 g.
D. 5 g.
210
84

S



206
82

Po

. Ban

P
còn lại

Pb

Câu 30. Pôlôni
là chất phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân chì
(bền) với chu kì bán rã là 138 ngày đêm. Lấy

khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất. Để tỉ lệ
giưa khối lượng chì và khối lượng pôlôni trong mẫu là 0,7 thì cần khoảng thời gian là
A. 107,3 ngày đêm. B. 103 ngày đêm. C. 150 ngày đêm. D. 178 ngày đêm.
Câu 31. Khi nói về tia α, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 km/s.
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
C. Khi đi trong không khí, tia α làm iôn hoá không khí và mất dần năng lượng.
4
2

D. Tia α là dòng các hạt nhân hêli
29
14

Si

40
20

He
.

Ca

Câu 32. So với hạt nhân
, hạt nhân
có nhiều hơn
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.
B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.

D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.
Câu 33. Phản ứng nhiệt hạch là
A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
3


210
84

Po

206
82

Pb

Câu 34. Pôlôni
phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân chì
. Biết khối lượng các hạt nhân Po; α; Pb lần lượt là:
209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1u = 931,5 MeV/c 2. Năng lượng toả ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp
xỉ bằng
A. 5,92 MeV.
B. 2,96 MeV.
C. 29,6 MeV.
D. 59,20 MeV.
Câu 35. Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt
sai phản ứng là 0,02 u, 1 u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng này

A. thu năng lượng 18,63 meV. B. thu năng lượng 1,863 MeV. C. toả năng lượng 1,863 MeV.D. toả năng lượng 18,63 MeV.
Câu 36. Khi nói về tia γ, phát biểu nào sau đây sai
A. Tia γ không phải là sóng điện từ.
B. Tia γ có thể đâm xuyên mạnh hơn tia X.
C. Tia γ không mang điện
D. Tia γ có tần số lớn hơn tần số của tia X.

4



×