Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 31 bài: Phong cách ngôn ngữ hành chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.06 KB, 18 trang )

TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12

I-

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Kiến thức: Nắm vững đặc điểm của ngôn ngữ dung trong các văn bản hành chính để
phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác: chính luận, khoa học, nghệ thuật.
- Kĩ năng: Có kĩ năng hoàn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của Nhà nước, hoặc có thể
tự soạn thảo những văn bản thông dụng như : đơn từ, biên bản,…khi cần thiết.
- Tư tưởng: Hình thành khái niệm cũng như các quy tắc sử dụng ngôn ngữ trong các
văn bản hành chính..
II-

CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, …
- Phương án tổ chức lớp học: nhóm học, thảo luận, thuyết trình, nêu vấn đề,...
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo, thiết kế bài giảng.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc kĩ văn bản sách giáo khoa, sách tham khảo, soạn bài theo Hướng dẫn học bài
- Nội dung và các bài tập của tiết trước.
III-

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1- Ổn định lớp: 1’
- Điểm danh học sinh, ghi tên học sinh vắng(nếu có).
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2- Kiểm tra bài cũ: 5’


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

Câu hỏi : Làm bài tập đã cho ở tiết trước
Dự kiến phương án trả lời:
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: (2’)
Tiến trình tiết dạy: Khi các em soạn thảo các loại văn bản hành chính như: viết giấy xin
phép nghỉ học, viết đơn., khai lí lịch…thì các em thường gặp lúng túng, mắc nhiều sai sót.
Để hướng dẫn các em những kiến thức và kĩ năng sử dụng ngôn ngữ trong các văn bản hành
chính , các em sẽ đến với bài Phong cách ngôn ngữ hành chính.
TL

Hoạt động của giáo

Hoạt động của học

viên

sinh

Nội dung


15’ Hoạt động 1: H/dẫn Hoạt động 1: H/dẫn I. Văn bản hành chính và
HS tìm hiểu về văn HS tìm hiểu về văn ngôn ngữ hành chính
bản hành chính và bản hành chính và 1. Văn bản hành chính
ngôn ngữ hành chính ngôn ngữ hành chính
a. Văn bản
-GV yêu cầu học sinh -HS đọc 3 văn bản
-Văn bản 1 là nghị định của
đọc 3 văn bản trong trong SGK theo yêu cầu
Chính phủ (Ban hành điều lệ
SGK
của GV
bảo hiểm y tế). Gần với nghị
định là các văn bản khác của các
cơ quan Nhà nước (hoặc tổ chức
chính trị, xã hội) như : thông tư,
-Ở 3 văn bản trên có -HS phát biểu
điểm gì giống nhau và

thông cáo, chỉ thị, quyết định,
pháp lệnh, nghị quyết...

khác nhau? (gợi ý: đối

-Văn bản 2 là giấy chứng

tượng, phạm vi)

nhậncủa thủ trưởng một cơ quan

- GV chốt lại


Nhà nước (Giấy chứng nhận tốt
nghiệp THPT - tạm thời. Gần


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

TL

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

Hoạt động của giáo

Hoạt động của học

viên

sinh

Nội dung
với giấy chứng nhận là các loại
văn bản như: Văn bằng, chứng
chỉ, giấy khai sinh...

-HS tìm thêm một số ví
dụ các loại văn bản gần
giống với các loại văn
bản trên

-Văn bản 3 là đơn của một công

dẫn gửi tới một cơ quan Nhà
nước hay do Nhà nước quản lí
(Đơn xin học nghề). Gần với
đơn là các loại văn bản khác
như: bản khai, báo cáo, biên
bản...
b. Điểm giống và khác của 3
văn bản
-Giống nhau: các văn bản đều
có tính pháp lí, là cơ sở để giải
quyết những vấn đề mang tính
hành chính, công vụ.
-Khác nhau: Mỗi loại văn bản
thuộc phạm vi, quyền hạn khác
nhau, đối tượng thực hiện khác
nhau.
2.Ngôn ngữ hành chính
-Về trình bày, kết cấu: Các văn
bản đều được trình bày thống
nhất. Mỗi văn bản thường gồm


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

TL

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

Hoạt động của giáo


Hoạt động của học

viên

sinh

Nội dung
3 phần theo một khuôn mẫu

-Nhận xét gì về cách -HS thảo luận

nhất định:

trình bày, về từ ngữ và

+Phần đầu: Các tiêu mục của

kiểu câu được sử dụng

văn bản.

trong các văn bản trên?

+Phần chính: Nội dung văn bản.

-GV lấy kết quả

+Phần cuối: Các thủ tục cần
thiết(thời gian, địa điểm, chữ
kí...)

-Về từ ngữ: Văn bản hành chính
sử dụng những từ ngữ toàn dân
một cách chính xác. Ngoài ra có
một lớp từ ngữ hành chính được
sử dụng với tần số cao (căn
cứ..., được sự uỷ nhiệm của...,
tại công văn số..., nay quyết
định, chịu trách nhiệm thi hành
quyết định, có hiệu lực từ
ngày..., xin cam đoan...)
-Về câu văn: có những văn bản
tuy dài nhưng chỉ là kết cấu của
một

câu

(Chính

phủ

căn

cứ...Quyết định: điều 1,2,3,...).
Mỗi ý quan trọng thường được
-GV : ví dụ:

tách ra và xuống dòng, viết hoa


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG


TL

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

Hoạt động của giáo

Hoạt động của học

viên

sinh

Nội dung

Tôi tên là: ...

đầu dòng.

Sinh ngày :...

-Nhìn chung, văn bản hành

Nơi sinh : ...

chính cần chính xác bởi vì đa số
đều có giá trị pháp lí. Mỗi câu,
chữ, con số, dấu chấm, dấu phảy
đều phải chính xác để khỏi gây
phiền phức về sau. Ngôn ngữ

hành chính không phải là ngôn
ngữ biểu cảm nên các từ ngữ
biểu cảm hạn chế sử dụng. Tuy
nhiên, văn bản hành chính cần
sự trang trọng nên thường sử
dụng các từ Hán Việt
3. Ngôn ngữ hành chính là gì?
-Ngôn ngữ hành chính là ngôn
ngữ dùng trong các văn bản
hành chính để giao tiếp trong
phạm vi các cơ quan Nhà nước
hay các tổ chức chính trị, xã hội

-GV: em hiểu thế nào là -HS: là ngôn ngữ được (gọi chung là cơ quan), hoặc
ngôn ngữ hành chính?
sử dụng trong những giữa cơ quan với người dân và
văn bản hành chính

giữa người dân với cơ quan, hay
giữa những người dân với nhau
trên cơ sở pháp lí.
II. Đặc trưng của phong cách


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

TL

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản


Hoạt động của giáo

Hoạt động của học

viên

sinh

Nội dung
ngôn ngữ hành chính
1. Tính khuôn mẫu
a,Tính khuôn mẫu thể hiện ở kết
cấu 3 phần thống nhất
*Phần mở đầu gồm:

Hoạt động 2: H/dẫn Hoạt động 2: HS tìm -Quốc hiệu và tiêu ngữ
45’ HS tìm hiểu đặc trưng hiểu đặc trưng của -Tên cơ quan, tổ chức ban hành
của phong cách ngôn phong cách ngôn ngữ văn bản.
ngữ hành chính

hành chính

-GV: hướng dẫn HS

-Địa điểm, thời gian ban hành
văn bản.

phân tích các văn bản ở -HS chỉ ra điểm giống -Tên văn bản-mục tiêu văn bản.
phần I,
nhau trong cách trình *Phần chính: nội dung văn bản.

bày của văn bản hành
*Phần cuối:
chính -> tính khuôn
mẫu được thể hiện như -Địa điểm, thời gian (nếu chưa
thế nào?

đặt ở phần đầu.
-Chữ kí và dấu(nếu có thẩm
quyền)
b. Tính khuôn mẫu còn được thể
hiện ở điểm có nhiều loại văn
bản có mẫu chung, được in sẵn
2. Tính minh xác
- Tính minh xác được thể hiện:


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

TL

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

Hoạt động của giáo

Hoạt động của học

viên

sinh


Nội dung
+ Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi
câu chỉ có một ý. Không đượ sử
dụng phép tu từ hoặc lối biểu

-GV: chú ý:

đạt hàm ý.

+Nếu là đơn từ, kê khai
thì phần cuối nhất thiết
phải có chữ kí, họ tên
đầy đủ của người làm
đơn hoặc kê khai.
+Kết cấu 3 phần có thể
“xê dịch” một vài điểm HS: đọc SGK trả lời,
nhỏ tuỳ thuộc

vào GV ghi bảng

những loại văn bản
khác nhau, song nhìn
chung đều mang tính

+Tính chính xác về ngôn từ đòi
hỏi đến từng dấu chấm, dấu
phảy, con số, ngày tháng, chữ
kí,...
+Văn bản hành chính không
được dùng từ địa phương, từ

khẩu ngữ, không dùng các biện
pháp tu từ hoặc lối biểu đạt hàm
ý, không xoá bỏ, thay đổ, sữa
chữa.

khuôn mẫu thống nhất

Chú ý :

-GV: giải thích từ minh

Văn bản hành chính cần đảm

xác -> tính minh xác

bảo tính minh xác bởi vì văn

được thể hiện ở điểm

bản được viết ra chủ yếu để thực

nào? Tại sao văn bản

thi. Ngôn từ chính là chứng tích

hành chính phải đảm

pháp lí.

bảo yêu cầu này?


+ Nội dung của văn bản hành
chính trình bày minh bạch thành

-GV: ví dụ:
Nếu văn bằng mà không

các điều khoản, chương, mục để
người tiếp nhận chính xác và thi


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

TL

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

Hoạt động của giáo

Hoạt động của học

viên

sinh

Nội dung

chính xác về ngày sinh,

hành nghiêm túc


họ, tên, quê…thì bị coi

3. Tính công vụ

như

không

hợp

lệ

-Tính công vụ thể hiện ở :

(không phải của mình.

+Hạn chế tối đa những biểu đạt

Trong xã hội vẫn có

tình cảm cá nhân.

hiện tượng mạo chữ kí,
làm dấu giả để làm các

+Các từ ngữ biểu cảm nếu dùng

giấy tờ giả, chứng minh


cũng chỉ mang tính ước lệ,

thư giả, hợp dồng giả.

khuôn mẫu.
VD : kính chuyển, kính mong,
trân trọng kính mời...

-GV: tính công vụ được
biểu hiện ở những điểm

+Trong đơn từ của cá nhân,

nào?

người ta chú trọng đến những từ
ngữ biểu ý hơn là các từ ngữ
biểu cảm.
-HS trả lời GV chốt lại

VD : trong đơn xin nghỉ học,
xác nhận của cha mẹ, bệnh viện
có giá trị hơn những lời trình
bày có cảm xúc để được thông
cảm.
+ Người kí văn bản không phải
kí với tư cách là cá nhân mà với
cương vị và trách nhiệm của
người đại diện cho cả cơ quan


-GV: yêu cầu HS đọc

hay tổ chức


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

TL

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

Hoạt động của giáo

Hoạt động của học

viên

sinh

phần ghi nhớ

Nội dung
III. Luyện tập
1. Bài tập 1

Hoạt động 3: H/dẫn
HS làm bài luyện tập
-GV: yêu cầu HS kể tên

2. Bài tập 2


những văn bản hành
chính thường liên quan
đến công việc học tập
của học sinh

Hoạt động 3: HS làm
bài luyện tập

20’

3. Bài tập 3

-GV yêu cầu HS đọc bài
tập 2, dựa vào phần II,
để làm bài

Yêu cầu của biên bản một cuộc

-GV: yêu cầu HS soạn

họp : chính xác về thời gian, địa

thảo 1 văn bản hành

điểm, thành phần. Nội dung

chính theo yêu cầu
-HS trả lời: Giấy khai
sinh, giấy chứng nhận,

CMND....

cuộc họp cần ghi vắn tắt nhưng
rõ ràng. Cuói biên bản cần có
chữ kí của chủ toạ và thư kí
cuộc họp.
Ví dụ : Yêu cầu của đơn xin
gia nhập Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

TL

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

Hoạt động của giáo

Hoạt động của học

viên

sinh

Nội dung

-HS làm sau đó trình
bày kết quả


4. Củng cố - Dặn dò:

(2’)

- Nhắc lại kiến thức cơ bản, vận dung vào thực tiễn
- Chuẩn bị bài "Văn bản tổng kết"
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..........................


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

Ngày soạn:27 /03 /09
Tiết: 93
Bài dạy:
Làm văn

I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Kiến thức: Hiểu mục đích, yêu cầu, nội dung và phương pháp thể hiện của văn bản
tổng kết thông thường.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết văn bản tổng kết.
- Tư tưởng: Biết cách lập dàn ý, từ đó viết được một văn bản tổng kết có nội dung đơn
giản, phù hợp với trình độ HS THPT.

II- CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học, phiếu học tập,…
- Phương án tổ chức lớp học: nhóm học, thảo luận, thuyết trình…
- Chấm bài, phát hiện các ưu, nhược điểm trong bài làm của học sinh, thiết kế bài
giảng.
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Lập dàn ý cho đề bài viết số 2.
- Nội dung và các bài tập của tiết trước.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

1- Ổn định lớp: 1’
- Điểm danh học sinh, ghi tên học sinh vắng (nếu có).
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2- Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoàn thành bài tập cho ở tiết trước ?
3- Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: 2’
Tiến trình tiết dạy:
TL
5’

Hoạt động của giáo

Hoạt động của học


viên

sinh

Nội dung

Hoạt động1: H/dẫn HS Hoạt động1: HS tìm I. Tìm hiểu chung về văn bản
tìm hiểu chung về văn hiểu chung về văn bản tổng kết
bản tổng kết

tổng kết

-GV: Trong cuộc sống,
sau mỗi công việc, người
ta thường nhìn nhận,
đánh giá kết quả công
việc. Trong học tập và -HS: văn bản tổng kết
nghiên cứu nhiều khi đợt thi đua chào mừng
cũng cần phải tổng kết ngày 20.11..
những nội dung đó
-Yêu cầu HS nêu một số
văn bản tổng kết

Hoạt

động

2:


GV


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

TL

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

Hoạt động của giáo

Hoạt động của học

viên

sinh

Nội dung

hướng dẫn HS tìm hiểu
20’ cách viết văn bản tổng Hoạt động 2: HS tìm II. Cách viết văn bản tổng kết
kết
hiểu cách viết văn bản 1. Tìm hiểu ví dụ
tổng kết
a,Bố cục của văn bản tổng kết
-GV: yêu cầu HS đọc ví
trên đây có 3 phần:
dụ SGK và thực hiện -HS: đọc và trao đổi
+Phần mở đầu:
theo yêu cầu nêu dưới

thảo luận theo yêu cầu
-Quốc hiệu hoặc tên tổ
-GV chốt lại
SGK.
chức(Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Trường ĐHSPHN - Đội thanh
niên tình nguyện số 2).
-Địa điểm, ngày…tháng…năm
(Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm
2007).
-Tiêu đề (Báo cáo kết quả hoạt
động tình nguyện tại các trung
tâm điều dưỡng thương binh,
-Phần nội dung báo gồm

bệnh binh nặng và người có công

những vấn đề gì ?

với nước).
-HS dựa vào ngữ liệu +Phần nội dung báo cáo gồm :
SGK trả lời

-Tình hình tổ chức: địa điểm
hoạt động (…), thời gian (…), số
lượng tham gia (…).
-Kết quả hoạt động (Hoạt động


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG


TL

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

Hoạt động của giáo

Hoạt động của học

viên

sinh

Nội dung
chăm sóc thương bệnh binh và
người có công với nước; hoạt
động giao lưu văn hoá, văn nghệ,
thể thao; vệ sinh môi trường, tôn
tạo cảnh quan; hoạt động tổ chức
ôn tập văn hoá và sinh hoạt hè
cho con em thương binh, bệnh
binh; hoạt động xây dựng công
trình thanh niên và tặng quà
thương binh, bệnh binh).
-Đánh giá chung:
+Phần kết thúc: người viết báo

-Về diễn đạt văn bản

cáo kí tên (Nguyễn Văn Hiếu).


tổng kết có những đặc

b,Về diễn đạt, văn bản tổng kết

điểm gì ?

-HS nêu các đặc điểm có cách dùng từ, đặt câu ngắn
gọn, chính xác, rõ ràng, mỗi việc
về dùng từ, đặt câu.
một đề mục, mỗi ý một lần
xuống dòng, gạch đầu dòng, các
câu sử dụng thường lược chủ
ngữ.

2. Yêu cầu đối với văn bản tổng
kết
-GV: Từ việc phân tích

- Mục đích:


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

TL

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

Hoạt động của giáo

Hoạt động của học


viên

sinh

Nội dung

ví dụ trên, hãy cho biết

+Văn bản tổng kết nhằm nhìn

mục đích và yêu cầu của

nhận, đánh giá kết quả và rút ra

văn bản tổng kết?

-HS phát biểu GV chốt
lại

những bài học kinh nghiệm khi
kết thúc một công việc hay một
giai đoạn công tác.
-Muốn viết được văn bản tổng
kết, cần:

-Muốn viết được văn
bản tổng kết cần phải
làm gì?


+Tập hợp tư liệu, số liệu đầy đủ,
-HS thảo luận và cử chính xác.
đại diện trả lời

+Lần lượt viết các phần: mở đầu,
nội dung báo cáo (tình hình và
kết quả thực hiện công việc, bài
học kinh nghiệm và kiến nghị),
kết thúc.
+Diễn đạt ngắn gọn, cxác và rõ
rang.
3. Ghi nhớ
III. Luyện tập

-GV: yêu cầu HS đọc ghi

1. Bài tập 1

nhớ SGK (175)
Hoạt

động

3:

GV

Hoạt động 2: HS làm a,Văn bản trên đã đạt được một
10’ hướng dẫn HS làm bài
bài luyện tập.

luyện tập.
số yêu cầu của một văn bản tổng


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

TL

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

Hoạt động của giáo

Hoạt động của học

viên

sinh

Nội dung
kết, đó là:
-Đảm bảo bố cục 3 phần : mở
đầu, nội dung báo cáo và kết

-GV: yêu cầu HS đọc bài

thúc

tập 1 -> làm theo yêu -HS đọc bài tập 1 và -Diễn đạt ngắn gọn, chính xác và
rõ ràng
cầu GV chữa

thực hiện yêu cầu của
b,Trong những đoạn bị lược, tác
SGK
giả dẫn ra những sự việc, tư liệu,
số liệu.
-Kết quả của công tác giáo dục
chính trị tư tưởng
-Số đăng kí phấn đấu trong học
tập và kết quả đạt được.
-Số tình nguyện tham gia phong
trào chống tệ nạn xã hội và kết
quả đạt được.
-Số tình nguyện chung sức cùng
cộng đồng tham gia công tác xã
hội và kết quả đạt được.
-Công tác phát triển đoàn viên.
c, Đối chiếu với yêu cầu của một
văn bản tổng kết nói chung, văn
bản trên thiếu một số nội dung


TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

TL

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

Hoạt động của giáo

Hoạt động của học


viên

sinh

Nội dung
cần bổ sung:
-Tên hiệu của Đoàn, tên đoàn
trường và tên của chi đoàn.
-Mục II và IV nên cho vào một
mục chung là: kết quả công tác
đoàn.
-Đánh giá chung
2. Bài tập 2
Mở bài
Nêu ngắn gọn mục đích và yêu
cầu tổng kết

-GV gợi ý HS một số nội
dung và công việc chính
như sau:
+Xác định loại văn bản

Thân bài
Lần lượt trình bày nội dung:
hoàn cảnh lịch sử, xã hội, quá
trình phát triển, những thành tựu

và phong cách ngôn ngữ:


chủ yếu và những đặc điểm cơ
-HS
thực
hiện
theo
đây là văn bản tổng kết
bản của VHVN...những giá trị về
hướng
dẫn
của
GV
tri thức, dùng phong
nội dung và nghệ thuật của các
cách ngôn ngữ khoa học
tác phẩm nghị luận, thơ ca,
để diễn đạt.

truyện kí, kịch...

+Chuẩn bị tri thức: Xem

Kết bài

lại bài Khái quát VHVN
từ Cách mạng tháng Tám
1945 đến hết thế kỉ XX,

Đánh giá chung, nhấn mạnh kiến
thức cơ bản cần nắm vững .



TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

TL

Giáo án ngữ văn 12 - Chương trình cơ bản

Hoạt động của giáo

Hoạt động của học

viên

sinh

tổng hợp tri thức về các

Nội dung
-Viết một phần trong dàn ý

tác phẩm nghị luận, thơ
ca, truyện, kí, kịch đã
được học.
+Hướng dẫn HS lập dàn
ý.

4. Củng cố - Dặn dò:

(2’)


- Nhắc lại kiến thức cơ bản, vận dung vào thực tiễn
- Chuẩn bị bài "Tổng kết phần Tiếng Việt: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ"
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..........................



×