Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 31 bài: Phong cách ngôn ngữ hành chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.84 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12
Tiếng Việt: PHONG CÁCH NGỮ HÀNH CHÍNH.
-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1-Kiến thức `
- Nắm vững đặc điểm của ngôn ngữ dùng trong các văn bản hành chính để phân
biệt với các phong cách ngôn ngữ khác : chính luận, khoa học ,nghệ thuật…
.2-Kĩ năng: Có kĩ năng hoàn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nước, hoặc
có thể tự soạn thảo những văn bản thông dụng như đơn từ, biên bản ,…khi cần
thiết.
3-Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

B-PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1.Phương tiện: SGK, SGV,Giáo án
2-Phương pháp:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự hình thành kiến thức bằng cách nhận xét
văn bản hành chính, những yêu cầu sử dụng ngôn ngữ hành chính.Học sinh
đọc, hiểu và làm một số bài tập để tạo ý thức về văn bản hành chính.
1-Công việc chính
@.Giáo viên: SGK, SGV,GA,tài liệu, công cụ;
@. Học sinh: Học bài cũ , chuẩn bị bài mới.
2-Nội dung tích hợp: Phong cách ngôn ngữ tiếng Việt, Đặc điểm loại hình tiếng
Việt.


D- Tiến trình:
1- Ổn định lớp,kiểm tra sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ:
3-Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên và

Nội dung cần đạt



học sinh
I

–VĂN

BẢN

HÀNH I –VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ NGÔN

CHÍNH VÀ NGÔN NGỮ NGỮ HÀNH CHÍNH
HÀNH CHÍNH

1-Văn bản hành chính

 Bước 1: Cho học sinh đọc
to các văn bản trước lớp

Bước 1: Đọc văn bản mẫu
Văn bản 1 là nghị định của Chính phủ

 Bước 2: Gợi ý HS phát
biểu ý kiến nhận xét các
loại văn bản về:
a) Những

điểm

giống


nhau giữa các văn bản
về tính khuôn mẫu, về

Văn bản 2 là giấy chứng nhận của thủ
trưởng một cơ quan nhà nước
Văn bản 3 là đơn của một công dân gửi
một cơ quan Nhà Nước hay do Nhà nước quản lí.
Bước 2: Nhận xét:

từ ngữ hành chính, về -Những điểm giống nhau ,khác nhau của các văn
mục đích giao tiếp của bản được xét làm ví dụ:
các văn bản.
b) Những

điểm

a) Giống nhau: Các văn bản đều có tính pháp
khác lí, là cơ sở để giải quyết các vấn đề mang tính

nhau giữa các văn bản hành chính công vụ.
về nhân vật giao tiếp, -Về cách trình bày : Có bết cấu thống nhất gồm
mục đích giao tiếp,…

3 phần.


-Về từ ngữ: Có một lớp từ ngữ hành chính được
.Bước 3: Từ những nhận xét dùng với tần số cao : Căn cứ, xin cam đoan, chịu
về những điểm giống nhau và trách nhiệm thi hành…
khác nhau của các văn bản - Về kiểu câu: Có những văn bản tuy dài nhưng

,GV có thể gợi cho học sinh chỉ là kết cấu của một câu.Ví dụ : Chính phủ căn
phát biểu vắn tắt các khái niệm cứ…quyết định : điều 1,2,3…Mỗi ý quan trọng
văn bản hành chính, ngôn ngữ đều được tách ra và xuống dòng, viết hoa đầu
hành chính.

dòng
b)Khác nhau: Mỗi loại văn bản có một thuộc
một phạm vi quyền hạn, đối tượng thực hiện
khác nhau.
Bước 3: Khái niệm văn bản hành chính, ngôn
ngữ hành chính:
Văn bản hành chính là các văn bản dùng trong
lĩnh vực hành chính như nghị định của Chính
phủ, pháp lệnh, quyết định ; văn bằng , chứng
chỉ , giấy khai sinh ; đơn, bản khai, báo cáo biên
bản,...
Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ dùng trong
các văn bản hành chính để giao tiếp trong phạm
vi các cơ quan nhà nước hay các tổ chức chính
trị ,xã hội, kinh tế…( gọi chung là cơ quan),
hoặc giữa cơ quan với cá nhân, hay giữa các cá

II-ĐẶC

TRƯNG

PHONG

CÁCH


CỦA

nhân với nhau trên cơ sở pháp lí.

NGÔN II-ĐẶC

TRƯNG

CỦA PHONG

CÁCH


NGỮ HÀNH CHÍNH
Chủ yếu nêu những điểm

NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH
1- Tính khuôn mẫu: Thể hiện ở kết cấu văn

giống nhau để rút ra các đặc bản gồm 3 phần:
trưng dùng trong các văn bản .

-Phần đầu

Bước 1: Tìm hiểu tính khuôn -Phần chính
mẫu của văn bản hành chính :
-Phần cuối
Thế nào là tính khuôn mẫu ?
Tính khuôn mẫu của văn bản Biểu hiện rõ nhất của tính khuôn mẫu là nhiều
hành chính biểu hiện qua loại văn bản có mẫu chung, được in sẵn ; khi

dùng, chỉ cần điền nội dung cụ thể.
những yếu tố nào?
Bước 2: Tìm hiểu tính minh Ví dụ: Giấy khai sinh, giấy hợp đồng…
xác của văn bản của văn bản 2- Tính minh xác :
hành chính : Thế nào là tính

Văn bản hành chính không dùng các phép tu từ

minh xác ? Tính minh xác của và lối biểu đạt hàm ý . Mỗi từ chỉ có một nghĩa,
của văn bản hành chính biểu mỗi câu chỉ có một ý.
hiện qua những yếu tố nào?

Văn bản hành chính là chứng tích pháp lí nên

Bước 3: Tìm hiểu tính công không thể tuỳ tiện xoá bỏ, thay đổi, sữa chữa.
vụ của văn bản hành chính : Các văn bản hành chính đòi hỏi chính xác đến
Thế nào là tính công vụ ? Tính từng dấu chấm ,dấu phẩy, chữ kí, thời gian mà
công vụ của văn bản hành văn bản có hiệu lực. Nội dung văn bản phải được
chính biểu hiện qua những yếu soạn thảo theo các căn cứ pháp lí rõ ràng và
tố nào?

được trình bày minh bạch theo các điều, khoản,

Bước 4 : Hình thành khái chương, mục.
niệm phong
cách ngôn ngữ hành chính và

3-Tính công vụ
Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ dùng trong



sau đó hướng dẫn học sinh làm giao tiếp công vụ. Tính công vụ là tính chất
bài tập.

chung của cả cộng đồng hay tập thể. Trong văn
bản hành chính, những biểu đạt của tình cảm cá
nhân bị hạn chế ở mức độ tối đa. Những từ ngữ
biểu cảm nếu dùng chỉ có tính ước lệ, khuôn
mẫu. Trong đơn từ cá nhân cần chú ý biểu ý
hơn là biểu cảm.
Trong các văn bản của cơ quan hay tổ chức
chính trị, xã hội, kinh tế,…người kí văn bản
không phải kí với tư cách cá nhân mà với cương
vị và trách nhiệm của người đại diện cho cơ quan

III- LUYỆN TẬP:

hay tổ chức đó. Chỉ sử dụng từ toàn dân trong đó

Bài tập 1 (SGK)

lớp từ hành chính được dùng với tần số cao…
III- LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Một số loại văn bản thường liên quan đến công
việc học tập trong nhà trường của học sinh là:

Bài tập 1 (SGK)

giấy khai sinh, đơn xin phép, giấy chứng nhận

tốt nghiệp…
Bài tập 2:
Một số đặc điểm tiêu biểu về cách trình bày văn
bản ,từ ngữ ,kiểu câu trong Quyết định về việc
ban hành chương trình trung học cơ sở.
-Kết cấu ba phần theo khuuôn mẫu chung.


-Dùng nhiều từ ngữ hành chính :quyết định, ban
Bài tập 1 (SGK)

hành ,căn cứ,…
-Ngắt dòng ,ngắt ý, đánh số rõ ràng, rành
mạch…
Bài tập 3:
Khi ghi biên bản cần chú trọng những nội dung
sau:
-Quốc hiệu ,tiêu ngữ, tên biên bản
-Địa điểm và thời gian họp;
-Thành phần cuộc họp;
- Nội dung họp: Người điều khiển, người phát
biểu, nội dung thảo luận, kết luận của cuộc họp;
- Chủ toạ và thư kí kí tên.

4-Củng cố
-Khái quát lại kiến thức cơ bản .
- Làm các bài tập 1,2,3 (Phần luyện tập)
5. Dặn dò:
-Chuẩn bị bài : Văn bản tổng kết.
* Rút kinh nghiệm…

………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………



×