Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 28 bài: Diễn đạt trong văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.07 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12
Tiết: 87

Làm văn:

DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

*******

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp HS nắm được những chuẩn mực diễn đạt của bài văn nghị luận.
- Rèn luyện nhằm nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau để trình
bày vấn đề một cách linh hoạt, sáng tạo.
- Giáo dục HS biết cách tránh lỗi về sử dụng giọng điệu không phù hợp với chuẩn mực
ngôn từ của bài văn nghị luận.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, STK, tham khảo tài liệu soạn giáo án, …
- Chuẩn bị các ngữ liệu để trình chiếu trên máy để HS quan sát (nếu có)
hoặc bảng phụ.
2. Học sinh: - Xem trước nội dung bài mới, nghiên cứu trước những bài tập thực hành;
soạn bài theo
câu hỏi SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
CÂU HỎI

ĐÁP ÁN

Câu 1: Khi viết văn nghị Câu 1: Yêu cầu sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận:
luận, chúng ta cần lưu ý - Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với vấn đề cần


khi sử dụng về từ ngữ như nghị luận, tránh sử dụng từ khẩu ngữ hoặc những từ ngữ sáo
thế nào?

rỗng, cầu kì.


- Kết hợp sử dụng những biện pháp tu từ từ vựng và một số
từ ngữ mang tính biểu cảm, gợi hình tượng để bộc lộ cảm
Câu 2: Khi viết văn nghị

xúc phù hợp.

luận cần chú ý đảm bảo về Câu 2: Yêu cầu cơ bản khi sử dụng kết hợp các kiểu câu
cách sử dụng kết hợp các trong văn nghị luận
kiểu câu như thế nào?

- Phối hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong bài để tránh sự
đơn điệu, nặng nề, tạo nên giộng điệu linh hoạt, biểu hiện
cảm xúc: câu ngắn, câu dài, câu mở rộng thành phần…
- Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo nhịp điệu, nhấn
mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc: lặp cú pháp, song hành,
CHTT...

3. Bài mới:
Lời vào bài : (1’) Ở tiết Làm văn hôm trước, các em đã biết: Trong quá trình viết văn
nghị luận, chúng ta thường mắc nhiều lỗi về dùng từ, viết câu không phù hợp với chuẩn
mực ngôn từ của bài viết. Song diễn đạt trong văn nghị luận không chỉ cần chú ý tới việc
sử dụng từ ngữ, sử dụng câu và kết hợp các kiểu câu mà còn phải xác định giọng điệu
ngôn từ phù hợp. Hôm nay, chúng ta đi vào tìm hiểu thêm một số bài tập để hiểu về vấn đề
này, từ đó trình bày vấn đề một cách linh hoạt, sáng tạo hơn!

TL HOẠTĐỘNGCỦAGV HOẠT ĐỘNG

NỘI DUNG

CỦA HS
25’ HĐ1: Tổ chức HS tìm HĐ1: Tìm hiểu việc I. Xác định giọng điệu phù hợp
hiểu việc xác định xác định giọng điệu trong văn nghị luận
giọng điệu phù hợp phù hợp trong văn
trong văn nghị luận

nghị luận

VL1: Hướng dẫn tìm
hiểu các đoạn trích

1. Tìm hiểu các đoạn trích:
VL1: Tìm hiểu các

- GV yêu cầu HS đọc đoạn trích
bài tập (1) và (2) – - HS đọc ví dụ và 1.1- Bài tập 1:


SGK/tr 155,156 và tổ yêu cầu BT 1,2.

a) Đối tượng nghị luận và nội dung

chức cho HS thực hiện:

cụ thể của hai đoạn văn khác nhau:


+ Chia lớp thành 2

Một đoạn tố cáo tội ác của thực dân

nhóm để thảo luận:

Pháp đối với nhân dân ta, còn đoạn
-

HS

thảo

luận kia thể hiện nhận xét về giá trị tư
Thực hiện tưởng của thơ Hàn Mặc Tử. Tuy

. Nhóm 1: làm bài tập nhóm;
(1)
yêu cầu của GV.

nhiên, về giọng điệu, hai đoạn đó có

. Nhóm 2: làm bài tập

điểm tương đồng: giọng điệu khẳng

(2).

định một cách hùng hồn, dứt khoát,


+ Gọi đại diện từng

trang nghiêm.

nhóm trình bày, cho HS
nhận xét, bổ sung.
+ GV tổng kết.

- Cử đại diện từng

Điểm khác nhau:

bày, - Đoạn văn của Chủ tịch Hồ Chí
nhận xét, bổ sung Minh thể hiện thái độ căm thù trước
tội ác của thực dân Pháp. Thái độ
hoàn chỉnh.
nhóm

trình

này được thể hiện qua cách xưng
hô, sử dụng các câu ngắn, có kết cấu
cú pháp tương tự như nhau.
- Đoạn văn của Nguyễn Minh Vỹ
được diễn đạt theo kiểu nêu phản
đề: nêu ý kiến đối lập rồi ngay lập
tức bác bỏ và nêu ý kiến của mình.
Cách hành văn như vậy tạo không
khí đối thoại, trao đổi, đồng thời
cũng thể hiện sự khẳng định dứt

khoát của tác giả. Cách xưng hô ở
đây cũng khác. Đó là cách xưng hô
thân mật (anh).
b) Sự khác biệt giọng điệu đầu tiên
là do đối tượng nghị luận, quan hệ


giữa người viết với nội dung nghị
luận khác nhau. Sau đó, về phương
diện ngôn ngữ, cách dùng từ ngữ
(đặc biệt là từ xưng hô, các từ ngữ
nêu nội dung đánh giá, nhận xét)
cách sử dụng kết hợp các kiểu
câu,... cùng tạo nên sự khác nhau
đó.
c) Cách sử dụng từ ngữ, cách sử
dụng kết hợp các kiểu câu, biện
pháp tu từ có vai trò chủ yếu trong
việc biểu hiện giọng điệu của từng
đoạn:
- Đoạn (1): sử dụng nhiều từ ngữ
thuộc lớp từ ngữ chính trị, xã hội
(tự do, bình đẳng, bác ái, chính trị,
dân chủ,…), sử dụng phép lặp cú
pháp, phép song hành, phép liệt
kê… tạo giọng sôi nổi, mạnh mẽ,
hùng hồn.
- Đoạn (2): sử dụng từ ngữ thuộc
lĩnh vực văn chương và cuộc đời
(lời thơ, ý thơ, thơ điên, thơ loạn…),

dùng kết hợp các kiểu câu, các bptt
tạo giọng văn trầm lắng thiết tha
1.2- Bài tập 2:
Đoạn trích (l) sử dụng câu khẳng
định dứt khoát, câu hô hào, thúc
giục; kết hợp nhiều kiểu câu, sử


dụng kết hợp câu ngắn và câu dài
một cách hợp lí. Giọng văn thể hiện
sự hô hào, thúc giục đầy nhiệt
huyết.
VL2: Tổ chức HS rút

Đoạn trích (2) sử dụng nhiều từ ngữ

ra kết luận về đặc
điểm của giọng điệu
trong văn nghị luận

gợi cảm xúc, nhiều thành phần đồng
VL2: Rút ra kết chức năng (câu có nhiều chủ ngữ, vị
luận về đặc điểm ngữ) tạo giọng văn giầu cảm xúc.

H: Căn cứ vào việc tìm của giọng điệu
2. Đặc điểm của giọng điệu trong
hiểu các đoạn trích ở trong văn nghị luận
văn nghị luận:
các bài tập trên, em hãy
xác định những đặc

điểm của giọng điệu - Căn cứ vào việc
tìm hiểu các đoạn
trong văn nghị luận?
GV: yêu cầu HS đọc
ghi nhớ.

trích ở các bài tập
trên, HS phát biểu ý
kiến.

- Giọng điệu cơ bản của lời văn nghị
luận là trang trọng, nghiêm túc.
- Ở các phần trong bài văn có thể

HĐ2: Tổ chức HS

thay đổi giọng điệu sao cho thích

Luyện tập

hợp với nội dung cụ thể.

GV: yêu cầu HS làm
bài tập 1.

- HS đọc ghi nhớ.

12’
HĐ2: Thực hành
luyện tập


II. Luyện tập:

- HS làm bài tập 1
tại lớp.

1. Bài tập 1:
- Đoạn 1: Hồ Chí Minh đã sử dụng
từ ngữ chính xác, phù hợp với tuyên
bố thoát li mọi quan hệ với thực dân
Pháp, đặc biệt là sử dụng nhiều từ


ngữ chính trị. Về câu, sử dụng kiểu
câu lặp cú pháp và kiểu câu song
hành, với câu ngắn -> giọng điệu
đoạn văn rắn rỏi, dứt khoát, mạnh
mẽ và cương quyết.
- Đoạn 2: Nói về Thời và thơ Tú
Xương, Nguyễn Tuân đã sử dụng
nhiều từ ngữ tài hoa. Tác giả còn sử
dụng kiểu câu điệp cấu trúc, song
hành cú pháp -> giọng điệu riêng.
- Đoạn 3: Tác giả viết theo lối so
- Hướng dẫn, gợi ý HS

sánh để làm nổi bật điểm khác biệt

làm bài tập 2 ở nhà.


trong tính cách, phẩm chất, tâm hồn,
tình cảm... của Kiều và Từ Hải. Vì
vậy đoạn văn sử dụng rất nhiều cặp
tính từ tương phản -> đoạn văn
mang âm hưởng nhịp nhàng, cân
- HS làm bài tập 2 ở đối.
nhà.

2. Yêu cầu HS viết bài văn nghị
luận ngắn có sử dụng từ ngữ, các
kiểu câu và giọng điệu phù hợp
theo chủ đề tự chọn (Làm ở nhà)

4. Củng cố, dặn dò: (1’)
-Củng cố: Nắm vững kiến thức và kĩ năng về những chuẩn mực diễn đạt của bài văn nghị
luận.
- Dặn dò: + Xem lại các bài tập thực hành; học bài.
+ Chuẩn bị bài mới: Đọc văn: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc.


D. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG KIẾN THỨC:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………….




×