Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

bộ xử lí tốc độ cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 40 trang )

TIỂU LUẬN
ĐIỀU KHIỂN LOGIC
CHỦ ĐỀ: HIGH SPEED PROCESSING

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 : KỶ THUẬT XỬ LÝ TỐC DỘ CAO – HIGH SPEED PROCESSING
............................................................................................................3
1.1 GIỚI THIỆU. ..................................................................................4
1.2 CAC PHƯƠNG PHAP ....................................................................4
1.2.1 FNC 50 – REF/LAM TƯƠI .....................................................4
1.2.2 FNC51- REFF/ LAM TƯƠI VA DIỀU CHỈNH BỘ LỌC ........6
1.2.3 FNC52-MTR/ MA TRẬN ........................................................8
1.2.4 FNC 53 – HSCS / SET BỘ DẾM TỐC DỘ CAO .....................10
1.2.5 FNC 54 – HSCR / RESET BỘ DẾM TỐC DỘ CAO ...............14
1.2.6 FNC 55 – HSZ / SO SANH VUNG BỘ DẾM TỐC DỘ CAO .15
1.2.7 FNC 56 – SPD / PHÁT HIỆN TỐC ĐỘ……………………... 21
1.2.8 FNC 57 – PLSY/ NGÕ RA XUNG Y………………………... 26
1.2.9 FNC 58 – PWM / ĐIỀU RỘNG XUNG…………………….. 31
1.2.10 FNC 59 – PLSR / CÀI ĐẶT TĂNG TỐC/GIẢM TỐC …….. 34

1


CHƯƠNG 1: KỸ THUẬT XỬ LÝ TỐC ĐỘ CAO – HIGH SPEEP PROCESSING
1.1

Giới thiệu.
FNC 50 đến FNC 59 cung cấp các lệnh xử lý ngắt tốc độ cao, thực hiện điều khiển tuần tự sử
dụng thông tin I/O mới nhất và ứng dụng xử lý tốc độ cao của PLC.
2




1.2

Các phương pháp.

1.2.1. FNC 50 - REF/ LÀM TƯƠI
A) Định dạng lệnh.

B) Dữ liệu.

C) Giải thích chức năng và hoạt động.
1/ Hoạt động 16 bit (REF và REFP).
a. Khi làm tươi các ngõ ra (Y).
“n” điểm được làm tươi từ thiết bị ra xác định D* (“n” phải là bội số của 8)

Khi lệnh này được thực thi, bộ nhớ chốt ngõ ra được làm tươi đến trạng thái ra trong tầm xác
định.

3


b. Khi làm tươi các ngõ vào (X)
“n” điểm được làm tươi từ thiết bị vào xác định D* (“n” phải là bội số của 8)

Nếu thông tin ngõ vào được bật ON khoảng 10ms (thời gian trể đáp ứng của bộ lọc ngõ vào)
trước khi lệnh được thực thi, bộ nhớ ảnh ngõ vào bật ON khi lệnh được thực thi.
Trong X000 đến X017 *1, thời gian trể đáp ứng của bộ lọc ngõ vào có thể được thay đổi.

4



D) Điều gì nên hiểu trước khi sử dụng lệnh REF.
1/ Thay đổi bộ lọc ngõ vào.
Giá trị bộ lọc ngõ vào được xác định bằng nội dung của D8020 (giá trị ban đầu: 10ms).
Sử dụng lệnh MOV,… để thay đổi giá trị trong D8020, nó đại diện cho bộ lọc ngõ vào.
Tầm đích: X000 đến X017 ( trong các ngõ vào X020 trở đi, giá trị bộ lọc ngõ vào được cố
định tại 10ms và không thể thay đổi được).
2/ Thời gian đáp ứng ngõ ra.
Sau khi lệnh REF được thực thi , ngõ ra (Y) đặt tín hiệu ra lên ON sau thời gian đáp ứng ở
bảng bên dưới.
Tầm đích: Y000 đến cao nhất được nối đến số ngõ ra.
a. Loại ngõ ra relay
Tiếp điểm ngõ ra được kích hoạt sau thời gian trể đáp ứng của rơle ngõ ra. Y000 và cao
hơn : xấp xỉ 10ms
b. Loại ngõ ra transistor
Y000, Y001, Y002 và Y003: 5µs hoặc nhỏ hơn (dòng tải=10mA hoặc lớn hơn, 5 đến 24V
DC).
Y004 và cao hơn: 0.2ms hoặc nhỏ hơn (dòng tải = 100mA, 24V DC)
3/ Khi sử dụng lệnh REF giữa lệnh FOR và NEXT hoặc giữa một con trỏ (với số bước nhỏ
hơn) và lệnh CJ (với số bước lớn hơn).
Các ngõ vào và ngõ ra có thể được làm tươi ngay cả khi thông tin ngõ vào hoặc ngõ
ra trực tiếp được yêu cầu ở giữa chương trình tuần tự trong suốt quá trình điều khiển.
4/ Khi sử dụng chức năng ngắt ngõ vào (I).
Khi đang thực thi xử lý ngắt đi cùng với hoạt động I/O, làm tươi I/O có thể được thực thi
trong chương trình ngắt để nhận được thông tin ngõ vào mới nhất (X) và làm cho thời gian
truyền đến ngõ ra trực tiếp của kết quả hoạt động được cải thiện.
1.2.2. FNC51- REFF/ LÀM TƯƠI VÀ ĐIỀU CHỈNH BỘ LỌC.
Thời gian bộ lọc ngõ vào số của các ngõ vào X000 đến X017 *1 có thể được thay đổi bằng cách
sử dụng lệnh REFF hoặc D8020.

Sử dụng lệnh này, trạng thái của các ngõ vào X000 đến X017 *1 có thể được làm tươi tại một
bước bất kỳ trong chương trình tuần tự cho thời gian bộ lọc ngõ vào xác định và sau đó truyền đến
bộ nhớ ảnh.
A) Định dạng lệnh.

5


B) Dữ liệu.

C) Giải thích chức năng và hoạt động.
1/ Hoạt động 16 bit (REF và REFP).
16 ngõ vào từ X000 đến X017
số [n x 1ms].

a.
b.
c.
d.

*1

trong bộ nhớ ảnh được làm mới tại thời gian bộ lọc ngõ vào

Khi ngõ vào bật ON “n x1ms” trước khi lệnh được thực thi, bộ nhớ ảnh được đặt ON.
Khi ngõ vào bật OFF “n x 1ms” trước khi lệnh được thực thi, bộ nhớ ảnh được đặt OFF.
Khi điều kiện ngõ vào ON, lệnh REFF được thực thi trong mỗi chu kỳ hoạt động.
Khi điều kiện ngõ vào OFF, lệnh REFF không được thực thi và bộ lọc ngõ vào của
X000 đến X017 sử dụng giá trị cài đặt của D8020 (nó là giá trị được sử dụng trong suốt
quá trình xử lý ngõ vào).


D) Điều gì nên hiểu trước khi sử dụng lệnh REFF
Một cách tổng quát, một bộ lọc C-R xấp xỉ 10ms được cung cấp cho các ngõ vào PLC như là một
biện pháp để chống lại dao động và nhiễu tại các tiếp điểm vào.
Một bộ lọc số được cung cấp cho các ngõ vào X000 đến X017 *1 trong PLC FX3u. Giá trị bộ lọc số
có thể được thay đổi bên trong tầm từ 0 đến 60ms bằng cách sử dụng các lệnh ứng dụng.
*1. X000 đến X007 trong FX3u-16M□, FX3uc-16M□.)
1/ Làm thế nào để thay đổi bộ lọc số ( thực thi lệnh END)
Giá trị ban đầu của bộ lọc ngõ vào (10ms) cho X000 đến X017 *2 được cài đặt trong thanh
ghi dữ liệu đặc biệt D8020.
Bằng cách thay đổi giá trị này sử dụng lệnh MOV…, giá trị bộ lọc ngõ vào cho X000 đến
X017 *2 được sử dụng trong suốt thực thi của lệnh END có thể được thay đổi.

6


2/ Lệnh tự động thay đổi bộ lọc số.
Không quan tâm đến thay đổi trong thời gian bộ lọc được thực thi bằng lệnh REFF, khi các
chức năng sau và lệnh được thực thi, giá trị bộ lọc ngõ vào tự động được thay đổi (đến 5µs
trong X000 đến X005 và 50µs trong X006 đến X007)
Tuy nhiên, nếu bộ lọc số được sử dụng trong các chức năng khác với các chức năng được liệt
kê, bộ lọc số sử dụng thời gian cài đặt trong D8020. Kết quả, chương trình sẽ không chạy đúng
nếu thời gian ON hoặc OFF của tín hiệu ngõ vào tương ứng nhỏ hơn thời gian bộ lọc ngõ vào.
• Ngõ vào của con trỏ ngắt xác định trong chức năng ngắt ngõ vào
• Ngõ vào sử dụng trong một bộ đếm tốc độ cao
Ngõ vào sử dụng trong lệnh SPD (FNC 56).

1.2.3. FNC52-MTR/ MA TRẬN
Lệnh này đọc ngõ vào ma trận như là ngõ vào 8 điểm x ngõ ra “n” điểm trong phương
pháp phân chia thời gian.

A) Định dạng lệnh.

B) Dữ liệu.
Loại toán hạng

n

Mô tả
Số thiết bị vào (X) của ma trận tín hiệu vào
X000, X010, X020… số thiết bị vào cuối cùng
(Chỉ “0” được cho phép ở số có trọng số thấp nhất của thiết
bị)
Số thiết bị đầu (Y) của ma trận tín hiệu ra
Y000, Y010, Y020… số thiết bị ra cuối cùng
(Chỉ “0” được cho phép ở số có trọng số thấp nhất của thiết
bị)
Số thiết bị bit đầu tiên (Y, M, S) của đích xuất ra ON
Y000, Y010, Y020… số Y cuối cùng , M000, M10, M020…
số M cuối cùng hoặc S000, S010… số S cuối cùng.
(Chỉ “0” được cho phép ở số có trọng số thấp nhất của thiết
bị)
Số cột trong ma trận vào (K2 đến K8 hoặc H2 đến H8)
7

Loại dữ liệu
Bit

Bit

Bit

Nhị phân 16 bit


C) Giải thích chức năng và hoạt động.
1/ Hoạt động 16 bit (MTR).
Một tín hiệu ngõ vào của 8 điểm x “n” cột được điều khiển trong phương pháp phân chia
thời gian sử dụng 8 ngõ vào S và “n” ngõ ra transistor D1. Mỗi cột được đọc theo thứ tự và
sau đó xuất ra D2.

Cho mỗi ngõ ra, việc xử lý I/O được thực thi ngay lập tức theo thứ tự trong ngắt tại mỗi
20ms dưới sự quan sát của trì hoãn đáp ứng bộ lọc ngõ vào 10ms.
Hình bên dưới chỉ một ví dụ của PLC họ FX3u (ngõ vào sink/ ngõ ra sink). Việc nối dây, xem
hướng dẫn của PLC được sử dụng.

Thiết bị liên quan

D) Hoạt động và các chú ý của lệnh MTR.
1/ Điều kiện ngõ vào
8


Cài đặt điều kiện ngõ vào dạng thường ON
Với lệnh MTR, cài đặt ngõ vào điều khiển dạng thường ON.

2/ Số ngõ vào được sử dụng trong lệnh MTR
a. Các ngõ vào sử dụng trong lệnh MTR
Sử dụng các ngõ vào X020 trở đi dưới các điều kiện bình thường
b. Khi sử dụng các ngõ vào X000 đến X017
Tốc độ nhận thì cao hơn. Tuy nhiên, vì thời gian phục hồi transistor ngõ ra dài và độ
nhạy ngõ vào cao, các xung ngõ vào sai có thể được đếm.

Để tránh xung ngõ vào sai, kết nối các điện trở kéo lên(3.3kΩ/0.5W) đến các ngõ ra
transistor được sử dụng trong lệnh MTR.
Các điện trở kéo lên, sử dụng nguồn cung cấp chỉ trong bảng bên dưới.

Hình bên dưới chỉ một ví dụ của PLC họ FX3u (ngõ vào sink/ngõ ra sink)

3/ Thời gian ON/OFF của các tín hiệu vào.

9


Vì 64 điểm vào (8 hàng x 8 cột) được nhận trong một chu kỳ 80 hoặc 160ms, thời gian
ON/OFF của mỗi tín hiệu vào phải lớn hơn hoặc bằng giá trị được chỉ ra bên dưới:

1.2.4. FNC 53 – HSCS / SET BỘ ĐẾM TỐC ĐỘ CAO.
Lệnh này so sánh giá trị đếm được bởi một bộ đếm tốc độ cao với một giá trị xác định và
ngay lập tức set một ngõ ra bên ngòai (Y) nếu hai giá trị bằng nhau.
A) Định dạng lệnh.

B) Dữ liệu.

C) Giải thích chức năng và hoạt động.
1/ Hoạt động 32 bit (DHSCS).
Khi giá trị hiện hành của bộ đếm tốc độ cao (C235 đến C255) được xác định trong S2* trở
thành giá trị so sánh [S1*+1, S1*] ( ví dụ: khi giá trị hiện hành thay đổi từ “199” đến “200” hoặc từ
“201” đến “200” nếu giá trị so sánh là K200), thiết bị bit D* được đặt ON mà không quan tâm
đến chu kỳ hoạt động .
Lệnh này được thực thi sau quá trình xử lý đếm trong bộ đếm tốc độ cao.

10



2/ Hoạt động.
Khi giá trị hiện hành của bộ đếm tốc độ cao C255 thay đổi từ “99” đến “100” hoặc từ“101” đến
“100”, Y010 được đặt ON ( làm tươi ngõ ra)

3/ Lệnh liên quan.
Các lệnh dưới đây có thể kết hợp với các bộ đếm tốc độ cao:

D) Các chú ý thông thường về việc sử dụng các lệnh cho bộ đếm tốc độ cao.
Lệnh DHSCS (FNC 53), DHSCR (FNC 54), DHSZ (FNC 55) và DHSCT (FNC 280) được cung
cấp cho các bộ đếm tốc độ cao.
Phần này giải thích các chú ý thông thường cho các lệnh này.
1/ Giới hạn trong số của một lệnh trong chương trình.

Các lệnh DHSCS, DHSCR và DHSZ có thể được sử dụng nhiều lần nếu cần thiết trong cùng một
cách với các lệnh thông dụng. Tuy nhiên, số lệnh điều khiển liên tục bị giới hạn. Lệnh DHSCT có
thể được sử dụng chỉ một lần trong chương trình.

*1. Khi lệnh DHSZ hoặc DHSCT được sử dụng, tần số đáp ứng lớn nhất của mỗi bộ đếm phần
mềm và tần số tổng bị giới hạn.
11


2/ Tần số đáp ứng của các bộ đếm tốc độ cao.
Khi lệnh DHSZ hoặc DHSCT được sử dụng, tần số đáp ứng lớn nhất của mỗi bộ đếm phần mềm
và tần số tổng bị giới hạn.
3/ Xác định các số ngõ ra (Y).
Khi sử dụng cùng một lệnh cho bộ đếm tốc độ cao một cách lặp đi lặp lại hoặc điều khiển hai hay
nhiều hơn các lệnh cho bộ đếm tốc độ cao cùng một lúc, xác định các thiết bị ra (Y) mà hai ký số

bậc cao của chúng thì giống nhau ( trong đơn vị của 8 thiết bị)
1) Khi sử dụng các thiết bị của cùng một số ( trong đơn vị 8 thiết bị) Ví dụ: Khi sử dụng
Y000, xác định Y000 đến Y007. Khi sử dụng Y010, xác định Y010 đến Y017
2) Khi sử dụng hai hay nhiều hơn các lệnh cho bộ đếm tốc độ cao và số ngõ ra không liên tiếp
nhau (Y) Ví dụ bên dưới Khi C255 đạt K100, ngõ ra Y000 được điều khiển bởi ngắt. Y010 được
điều khiển khi xử lý END được thực thi. Nếu điều khiển ngắt được yêu cầu, sử dụng một ngõ ra
trong tầm từ Y001 đến Y007 mà hai ký số bậc cao của chúng giống nhau

4/ Chú ý về hoạt động đếm khi giá trị hiện hành thay đổi.
Một lệnh cho bộ đếm tốc độ cao cho kết quả so sánh khi một xung được nhập vào ngõ và (X) của
bộ đếm tốc độ cao. Tuy nhiên, kết quả so sánh sẽ không được cho khi giá trị hiện hành của bộ đếm
tốc độ cao thay đổi theo phương pháp sau:
1) Phương pháp thay đổi (ví dụ) • Ghi đè nội dụng của một thiết bị word được sử dụng cho giá
trị so sánh dùng lệnh DMOV… • Reset giá trị hiện hành của bộ đếm tốc độ cao trong chương
trình.
2) Hoạt động Ngay cả khi điều kiện cho việc đặt ngõ ra thành ON hoặc OFF được cho như là
kết quả so sánh, kết quả so sánh sẽ không thay đổi khi một lệnh được điều khiển một cách đơn
giản.
5/ Hoạt động reset bên ngòai [M8025 *1: chế độ HSC (reset bên ngòai) ].
Một bộ đếm tốc độ cao được trang bị với một ngõ reset bên ngoài (R) như C241, một lệnh
được thực thi và kết quả so sánh được xuất ra tại cạnh lên của tín hiệu reset.
1) Chương trình.
Nếu một lệnh cho bộ đếm tốc độ cao được sử dụng trong khi M8025 *1 được điều khiển
, lệnh được thực thi lạikhi giá trị hiện hành của bộ đếm C245 được xóa bởi một ngõ reset
bên ngòai. Và kết quả so sánh được xuất ra ngay cả khi ngõ vào đếm không được cho.

12


2) Hoạt động.

Khi ngõ vào reset bên ngòai X001 bật ON trong khi giá trị hiện hành của C241 là “100”,
lấy ví dụ, giá trị hiện hành của C241 được reset về “0”. Và Y000 được reset tại thời điểm
này ngay cả khi ngõ vào đếm không được cho.
6/ Thứ tự ưu tiên trong các hoạt động giữa các lệnh HSCS, HSCR, HSZ cho cùng một bộ đếm
tốc độ cao.
Khi cùng một giá trị so sánh được sử dụng cho cùng bộ đếm tốc độ cao trong các lệnh
HSCS, HSCR, HSZ, lệnh reset bộ đếm tốc độ cao HSCR được thực thi với mức ưu tiên cao
nhất ( được chỉ ra trong bảng bên dưới).
Trong trường hợp này, kết quả so sánh không thay đổi trong lệnh HSCS, HSCR, HSZ mà
giá trị so sánh của nó được lập trình giống nhau như giá trị so sánh cho lệnh HSCR.
Để thay đổi kết quả so sánh, đặt giá trị so sánh là “K0”.
1.2.5. FNC 54 – HSCR / RESET BỘ ĐẾM TỐC ĐỘ CAO.
Lệnh này so sánh giá trị đếm được bởi một bộ đếm tốc độ cao với một giá trị xác định tại
mỗi lần đếm và ngay lập tức reset ngõ ra (Y) khi cả hai giá trị bằng nhau.
A) Định dạng lệnh.

B) Dữ liệu.

13


C) Giải thích chức năng và hoạt động.
1/ Hoạt động 32 bit (DHSCR).
Khi giá trị hiện hành của bộ đếm tốc độ cao (C235 đến C255) được xác định trong S2* trở
thành giá trị so sánh [S1*+1, S1*] ( ví dụ: khi giá trị hiện hành thay đổi từ “199” đến “200” hoặc
từ “201” đến “200” nếu giá trị so sánh là K200), thiết bị bit D* được reset (đặt OFF) mà không
quan tâm đến chu kỳ hoạt động.
Trong lệnh này, quá trình xử lý việc so sánh được thực thi sau quá trình xử lý đếm trong bộ
đếm tốc độ cao.


2/ Hoạt động.
Khi giá trị hi ện tại của bộ đếm tốc độ cao C255 thay đổi (đếm) từ “99” đến “100” hoặc từ
“101” đến “100”, Y010 được reset ( làm tươi ngõ ra).

3/ Lệnh liên quan.
Các lệnh dưới đây có thể kết hợp với các bộ đếm tốc độ cao:

1.2.6. FNC 55 – HSZ / SO SÁNH VÙNG BỘ ĐẾM TỐC ĐỘ CAO.
Lệnh này ngay lập tức xuất ra thông tin ngõ vào gần nhất (X) hoặc kết quả hoạt động của ngõ ra
hiện hành ở giữa chương trình tuần tự.
A) Định dạng lệnh.

14


B) Dữ liệu.

C) Giải thích chức năng và hoạt động.
1/ Hoạt động 32 bit (DHSZ).
Giá trị hiện hành của một bộ đếm tốc độ cao (C235 đến C255) được xác định trong S* được so
sánh với hai điểm so sánh (giá trị so sánh 1 và giá trị so sánh 2). Dựa trên kết quả so sánh, “nhỏ
hơn giá trị so sánh thấp hơn”, “ nằm trong vùng so sánh” hoặc “ lớn hơn giá trị so sánh cao hơn” ,
một trong các thiết bị D*, D*+1, D*+2 được đặt ON mà không quan tâm đến chu kỳ hoạt động.
Trong lệnh này, việc xử lý so sánh được thực thi sau khi xử lý đếm trong bộ đếm tốc độ cao.

2/ Các điểm so sánh.
Phải chắc chắn rằng giá trị so sánh 1 và giá trị so sánh 2 có mối quan hệ như sau:

3/ Hoạt động.


15


Khi giá trị hiện hành của bộ đếm tốc độ cao C251 thay đổi (đếm) như bên dưới, kết quả so
sánh được xuất ra đến một trong các ngõ ra Y000, Y001, Y002.

4/ Các lệnh liên quan.
Các lệnh dưới đây có thể được kết hợp với các bộ đếm tốc độ cao:

D) Chương trình mà kết quả so sánh được đặt ON khi nguồn được bật ON [ Lệnh ZCP (FNC
11)]
Lệnh DHSZ xuất ra kết quả so sánh chỉ khi xung đếm được đưa vào. Ngay cả nếu giá trị hiện
hành của C235 là “0”, Y010 vẫn duy trì OFF tại thời điểm khởi động.
Cho việc đặt giá trị đầu Y010, so sánh giá trị hiện hành của C235 với K1000 và K1200 và
điều khiển Y010 bởi lệnh DZCPP ( cho so sánh vùng tổng quát) như hoạt động xung chỉ tại thời
gian khởi động.
16


E) Chế độ so sánh bảng bộ nhớ tốc độ cao (M8130).
Phần này giải thích chế độ so sánh bảng bộ đếm tốc độ cao (ngõ ra đặc tính tốc độ cao của
lệnh DHSZ).
Khi hai hay nhiều hơn các ngõ ra sẽ được kích hoạt cùng một thời điểm, sử dụng lệnh HSCT
để có thể thay đổi lên đến 16 ngõ ra.
1/ Dữ liệu.

2/ Giải thích chức năng và hoạt động.

a. Hoạt động 32 bit (DHSZ).
Khi relay phụ trợ đặc biệt M8130 biểu thị chế độ so sánh bảng tốc độ cao được xác định

trong D* trong lệnh DHSZ, chức năng đặc biệt bên dưới được cung cấp.

Bảng so sánh

17


1) Xác định số thiết bị đầu của bảng so sánh tại S1*
Bởi vì một dòng ở bảng so sánh sử dụng 4 thiết bị, S2* x 4 thiết bị bị chiếm giữ từ S1*
2) Xác định số dòng trong bảng so sánh ở S2*
Bảng được tạo ra bắt đầu từ thanh ghi đầu tiên S1*, và có số dòng được xác định
bởi S2*.
3) Dữ liệu so sánh
Đảm bảo rằng dữ liệu so sánh là 32 bit
4) Số ngõ ra (Y)
Xác định mỗi ký số của số (Y) ở dạng thập lục phân
Ví dụ: Khi xác định Y010, nhập “H10”; Khi xác định Y020, nhập “H20”
5) Xác định set hoặc reset
Set và reset được điều khiển trực tiếp như là ngắt

b. Hoạt động

18


19


1) Khi lệnh này được thực thi bảng trên cùng trong bảng dữ liệu được cài đặt như dữ liệu
2)


3)
4)
5)

6)

đích so sánh.
Khi giá trị hiện hành của bộ đếm tốc độ cao C251 bằng với bảng dữ liệu đích so sánh,
ngõ ra (Y) được xác định trong bảng được set hoặc reset.
Việc xử lý ngõ ra này được thực hiện trực tiếp mà không quan tâm đến hòan thành làm
tươi ngõ ra bởi lệnh END.
“1” được cộng đến giá trị hiện hành của bộ đếm bảng D8130
Bảng dữ liệu đích so sánh được chuyển đến bảng kế tiếp
Các bước 2) và 3) được lặp lại cho đến khi giá trị hiện hành của bộ đếm bảng D8130 trở
thành “4”.
Khi giá trị hiện hành trở thành “4”, thực thi chương trình trở về bước 1) và bộ đếm
bảng D8130 bị reset về “0”
Tại thời điểm này, cờ hòan tất M8131 bật ON.
Khi tiếp điểm điều khiển được đặt OFF, thực thi lệnh được dừng và bộ đếm bảng D8130
được reset về “0”

F) Chế độ điều khiển tần số (các lệnh HSZ và PLSY) (M8132).
Khi relay phụ trợ đặc biệt M8132 xác định chế độ điều khiển tần số được xác định ở D*
trong lệnh DHSZ, chức năng đặc biệt được chỉ ra bên dưới được cung cấp nếu lệnh DPLSY
được kết hợp.
Tại thời điểm này, chỉ một thanh ghi dữ liệu D có thể được xác định ở S1* và một hằng số K
hoặc H có thể được xác định ở S2*. Tầm cho phép được giới hạn “ 1≤ K, H ≤128”.
Một bộ đếm tốc độ cao C235 đến C255 có thể được xác định ở S*
Chức năng này khác với so sánh vùng được mô tả ở trên.

Lệnh PLSY sẽ được mô tả ở trang kế tiếp và chỉ ngõ ra xung có thể được thay đổi bởi người
dùng.
1.2.7. FNC 56 – SPD / PHÁT HIỆNTỐC ĐỘ CAO
Lệnh này đếm xung vào trong một khoảng thời gian xác định như một ngắt ngõ vào.
Chức năng của lệnh này thay đổi tùy thuộc vào phiên bản.
A) Định dạng lệnh

B) Dữ liệu

20


C)

Thiết bị có thể sử dụng

1. Hoạt động 16 bit (SPD).
Xung vào S1* được đếm chỉ trong S2* x 1ms. Giá trị đo được lưu vào D*, giá trị
hiện hành được lưu vào D*+1 và thời gian còn lại được lưu vào D*+2 (ms)
Bằng cách lặp lại hoạt động này, giá trị đo D* sẽ lưu mật độ xung ( nó tương ứng tốc độ
quay)

a) Giản đồ thời gian

b) Giá trị được đo D* trong tỷ lệ với số vòng quay như bên dưới

21


2. Hoạt động 32 bit (DSPD) [Ver. 2.20 trở đi]

Xung vào S1* đợ
ưc đếm chỉ trong [S2*+1,S2*] x 1ms. Giá trị đo đượ c lưu vào
[D*+1,D*], giá trị hiện hành được lưu vào [D*+3, D*+2] và thời gian còn lại được
lưu vào [D*+5, D*+4] (ms)
Bằng cách lặp lại hoạt động này, giá trị đo [D*+1,D*] sẽ lưu mật độ xung ( nó tương
ứng tốc độ quay)

a) Giản đồ thời gian

2) Giá trị được đo D* trong tỷ lệ với số vòng quay như bên dưới
22


Chú ý
1. Xác định ngõ vào của
S1*
• Một thiết bị vào X000 đến X007 được xác định cho S1* không thể chồng lắp với các
chức năng hoặc các lệnh sau:
o Bộ đếm tốc độ cao
o Ngắt ngõ vào
o Bắt xung
o Lệnh DSZR
o Lệnh DVIT



Cho một ngõ vào, lệnh này có thể được sử dụng chỉ một lần
Tần số lớn nhất của việc bật các ngõ vào X000 đến X007 ON và OFF được cho trong
bảng sau:


*1. Khi nhận các xung trong tầm tần số đáp ứng 50k đến 100kHz, thực hiện các thao
tác sau:
o Phải đảm bảo dây nối từ 5m trở xuống
o Nối một điện trở 1.5kΩ (1W hoặc lớn hơn) đến ngõ vào và phải đảm bảo dòng
tải ở ngõ ra transistor cực thu hở của thiết bị ngoài là 20mA trở lên.
2. Các thiết bị bị chiếm giữ
1) Khi sử dụng lệnh hoạt động 16 bit
Ba thiết bị bị chiếm giữ từ thiết bị được xác định trong D*
2) Khi sử dụng lệnh hoạt động 32 bit
23


Sáu thiết bị bị chiếm giữ từ thiết bị được xác định trong D*
3. Khi một thiết bị word được xác định ở S2*
Nếu giá trị thiết bị word bị thay đổi trong khi lệnh đang được thực thi, sự thay đổi
ảnh hưởng đến hoạt động trong mỗi chu kỳ đo
Chức năng thay đổi phụ thuộc vào phiên bản
Chức năng của lệnh FNC 16 thay đổi tùy thuộc vào phiên bản của PLC được chỉ ra trong
bảng bên dưới:

24


A) Dữ liệu

B)

Thiết bị có thể sử dụng

C) Giải thíc chức năng và hoạt

động
1. Hoạt động 16 bit (PLSY)
Một chuỗi xung tần số S1* được xuất ra trong số lượng S2* từ ngõ ra (Y) D*





Xác định tần số trong S1*
Tầm cho phép cài đặt : 1 đến 32,767 (Hz)
Xác định số lượng xung được phát trong S2*
Tầm cho phép cài đặt : 1 đến 32,767 (xung)
Xác định số ngõ ra (Y) mà xung sẽ được phát ra trong D*
Tầm cho phép cài đặt : Y000, Y001

2. Hoạt động 32 bit (DPLSY)
Một chuỗi xung tần số [S1*+1, S1*] được xuất ra trong số lượng [S2*+1, S2*] từ
ngõ ra (Y) D*

25


×